Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 250 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
01 | Gá bạc | Một trong 3 tội được quy định tại Điều 200 – Bộ luật hình sự: tội đánh bạc, tội tổ chức đánh bạc, gá bạc. Hành vi gá bạc là dùng nhà ở của mình, hoặc một nơi nào khác mà người đó có thể mượn để chứa đám bạc, có trường hợp vừa tổ chức lại vừa gá bạc và đánh bạc. Tội phạm được thực hiện do cố ý với động cơ sát phạt nhau có được thua bằng tiền. Hình phạt áp dụng đối với tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc nặng hơn tội đánh bạc: có hai khung hình phạt, khung cơ bản là phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm, hoặc bị phạt tù 6 tháng đến 3 năm. Phạm tội trong trường hợp tái phạm nguy hiểm thì bị phạt tù 2 – 7 năm. | Từ điển Luật học trang 168 |
02 | GALILEO | Là hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu của cơ quan hàng không vũ trụ Châu Âu. | 06/2009/TT-BTNMT |
03 | GAP | Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt, viết tắt là “quy phạm thực hành nuôi tốt” (Good Aquaculture Practices, viết tắt là GAP): là quy phạm thực hành để ứng dụng trong nuôi tôm được xây dựng dựa trên một số quy định tại Điều 9 của “Bộ Quy tắc ứng xử nghề cá có trách nhiệm” nhằm kiểm soát dịch bệnh, bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm nuôi và nâng cao hiệu quả kinh tế của nghề nuôi tôm. | 06/2006/QĐ-BTS |
04 | GAP (Good Aquaculture Practices) | là quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt (viết tắt là Quy phạm thực hành nuôi tốt), được ứng dụng trong nuôi tôm nhằm kiểm soát dịch bệnh, bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm nuôi và nâng cao hiệu quả kinh tế của nghề nuôi tôm. | 33/2007/QĐ-UBND |
05 | GATS | Là Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ trong Phụ lục 1B của Hiệp định WTO | Khongso |
06 | GATT 1994 | Là Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994 trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO. Vì các mục đích của Hiệp định này, các dẫn chiếu tới các điều khoản của Hiệp định GATT 1994 kể các các ghi chú giải thích | Khongso |
07 | Gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác | là hành vi đưa vật liệu xây dựng, chất thải hay các vật khác lên thửa đất của người khác hoặc đào bới mà hành vi này gây cản trở, làm giảm khả năng sử dụng đất của người khác hoặc gây thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác. | 182/2004/NĐ-CP |
08 | Gây hậu quả nghiêm trọng đến thị trường chứng khoán | "Là gây thiệt hại lớn về tài sản và các hậu quả phi vật chất (gây ảnh hưởng xấu đến việc thực hiện đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước; gây ảnh hưởng xấu đến sự công bằng, công khai, minh bạch và an toàn của thị trường chứng khoán) được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác quy định, hướng dẫn gây hậu quả nghiêm trọng." | 46/2009/TTLT-BTC-BCA |
09 | Gây hậu quả nghiêm trọng trong hoạt động xây dựng | là trường hợp gây thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, tài sản hoặc các thiệt hại khác trong hoạt động xây dựng được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác quy định, hướng dẫn về hậu quả nghiêm trọng | 04/2007/TTLT-BXD-BCA |
10 | GBAS | (Ground based Augmentation System): Hệ thống tăng cường độ chính xác của tín hiệu vệ tinh dẫn đường, đặt trên mặt đất. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
11 | Gen | là đơn vị di truyền, một đoạn của vật chất di truyền quy định sự di truyền của tính trạng ở sinh vật. | 212/2005/QĐ-TTg |
12 | Gen biệt hóa tinh hoàn | Là gen mã hóa yếu tố xác định tinh hoàn nằm trên nhánh gắn của nhiễm sắc thể Y mà nếu xét nghiệm cho kết quả dương tính thì đó chính là yếu tố của sự phát triển, hình thành tinh hoàn có biểu hiện cho nam giới. | 88/2008/NĐ-CP |
13 | Geoid | Là mặt đẳng thế không nhiễu, được xác định là mặt phù hợp nhất với mặt nước biển trung bình. | 06/2009/TT-BTNMT |
14 | Ghép mô, bộ phận cơ thể người | là việc cấy ghép mô, bộ phận tương ứng của cơ thể người hiến vào cơ thể của người được ghép. | 75/2006/QH11 |
15 | Ghi nhãn hàng hoá | "là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hoá lên nhãn hàng hoá để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; để nhà sản xuất, kinh doanh quảng bá cho hàng hoá của mình và để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát." | 89/2006/NĐ-CP |
16 | Ghi nhãn thiết bị viễn thông | là việc ghi các thông tin cần thiết, chủ yếu về thiết bị lên nhãn thiết bị nhằm cung cấp cho người tiêu dùng những thông tin cơ bản để nhận biết thiết bị, làm căn cứ để người mua quyết định việc lựa chọn thiết bị đó, làm căn cứ cho các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, giám sát. Nhãn thiết bị phải được gắn ở vị trí để khách hàng dễ nhận biết. | 03/2000/TT-TCBĐ |
17 | GHS | là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals). | 108/2008/NĐ-CP |
18 | Giá bán | ||
19 | Giá bán sản phẩm bảo hiểm | là giá một đơn vị của quỹ liên kết đơn vị khi doanh nghiệp bảo hiểm bán cho bên mua bảo hiểm. | 102/2007/QĐ-BTC |
20 | Giá biến động bất thường | là giá tăng hoặc giảm trong trường hợp khủng hoảng kinh tế, thiên tai, địch họa hoặc trong trường hợp bất thường khác. | 40/2002/PL-UBTVQH10 |