Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 507 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
01 | Hạ cấp trạm | là giảm nhiệm vụ hoặc yếu tố quan trắc của trạm và hạ hạng trạm xuống hạng thấp hơn. | 03/2006/QĐ-BTNMT |
02 | Hạ nghị viện | Một trong hai cơ quan lập pháp của các nước có chế độ hai viện gồm các đại biểu (nghị sĩ) do cử tri bầu theo bộ luật bầu cử với số lượng nhiều hơn thượng nghị viện, vd. ở Ý có 630 hạ nghị sĩ và 315 thượng nghị sĩ. Quyền hạn của hạ nghị viện do hiến pháp và luật của mỗi nước quy định có thể có điểm khác nhau, nhưng về luật pháp, phải được sự chấp thuận của hai nghị viện với đa số, nếu có sự không nhất trí phải biểu quyết lại với đa số (hai phần ba tổng số đại biểu). Ở các nước theo chế độ đại nghị, hạ nghị viện có thể bị giải tán. Hạ nghị viện không có một vài quyền như thượng nghị viện, vd. Quyền xét xử các nhân viên chính quyền lạm dụng công quyền (Mĩ). | Từ điển Luật học trang 181 |
03 | Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn | là công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân, thời hạn 3 năm, được Nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì. | 54/2005/QH11 |
04 | Hạ tầng cụm công nghiệp | Bao gồm hệ thống đường nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải, cấp điện, chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc nội bộ, nhà điều hành, bảo vệ và các công trình khác phục vụ hoạt động của cụm công nghiệp. | 105/2009/QĐ-TTg |
05 | Hạ tầng kỹ thuật | là tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng, thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng. | 64/2007/NĐ-CP |
06 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị | "Gồm: - Hệ thống giao thông; - Hệ thống cung cấp năng lượng; - Hệ thống chiếu sáng công cộng; - Hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước; - Hệ thống quản lý các chất thải, vệ sinh môi trường; - Hệ thống nghĩa trang; - Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác." | 04/2008/QĐ-BXD |
07 | Hạ tầng kỹ thuật khung | Là hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật chính cấp đô thị, bao gồm các trục giao thông, tuyến truyền tải năng lượng, tuyến truyền dẫn cấp nước, tuyến cống thoát nước, tuyến thông tin viễn thông và các công trình đầu mối kỹ thuật. | 30/2009/QH12 |
08 | Hạ tầng xã hội đô thị | "Gồm: - Các công trình nhà ở; - Các công trình công cộng, dịch vụ: y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ đô thị khác; - Các công trình quảng trường, công viên, cây xanh, mặt nước; - Các công trình cơ quan hành chính đô thị; - Các công trình hạ tầng xã hội khác." | 04/2008/QĐ-BXD |
09 | HACCP | là tên viết tắt của Hệ thống kiểm soát các điểm tới hạn nhằm quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở chế biến thực phẩm (Hazard Analysis and Critial Control Points). | 108/2008/NĐ-CP |
10 | Hạch toán dự chi | Là việc thực hiện tính và hạch toán dần vào tài khoản chi phí theo định kỳ những khoản lãi sẽ phải trả tại một thời điểm nhất định trong tương lai, không phụ thuộc việc tại thời điểm tính và hạch toán, lãi vẫn chưa được chi trả. | 652/2001/QĐ-NHNN |
11 | Hạch toán dự thu | Là việc thực hiện tính và hạch toán vào tài khoản thu nhập theo định kỳ những khoản lãi sẽ thu được tại một thời điểm nhất định trong tương lai (lãi phải thu), không phụ thuộc việc tại thời điểm tính và hạch toán, lãi vẫn chưa được thu. | 652/2001/QĐ-NHNN |
12 | Hạch toán được thu - thực chi | Là việc hạch toán vào tài khoản thu nhập hoặc chi phí theo số tiền thực tế đã thu vào hoặc đã chi ra. | 652/2001/QĐ-NHNN |
13 | Hạch toán phân bổ | Là việc thực hiện tính và chuyển dần (phân bổ) vào tài khoản thu nhập hoặc chi phí theo từng định kỳ đối với những khoản lãi đã thu trước hoặc đã chi trả trước. | 652/2001/QĐ-NHNN |
14 | Hai chiếu, một chiếu lại | Một bên đi mãi nước chiếu, còn bên kia chống đỡ nước chiếu thì cứ hai nước có một nước chiếu lại. | 11991/1999/UBTDTT-TT1 |
15 | Hải đồ chuyên đề phân định biên giới, ranh giới trên biển | là hải đồ thể hiện kết quả giải quyết đường biên giới, ranh giới trên biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước láng giềng. | 06/2006/TTLT-BTNMT-BNV-BNG-BQP |
16 | Hai đuổi bắt, hai đuổi bắt lại | Một bên đi liên tục hai lần đuổi bắt quân đối phương, còn bên kia hai lần giải thoát lại là hai làn đuổi bắt lại quân đối phương. | 11991/1999/UBTDTT-TT1 |
17 | Hai đuổi bắt, một bắt lại | Một bên đuổi bắt liên tục quân đối phương, còn bên kia trong hai lần giải thoát có một lần bắt lại quân đối phương. | 11991/1999/UBTDTT-TT1 |
18 | Hai quốc tịch | Tình trạng pháp lí của một người mang quốc tịch của hai nước. Tình trạng này là do: 1. Người được nhập quốc tịch khác mà chưa rút khỏi quốc tịch cũ. 2. Có sự khác nhau trong luật quốc tịch của mỗi nước đối với phụ nữ kết hôn với người nước ngoài hoặc làm con nuôi người nước ngoài. Có nước quy định phụ nữa lấy chồng người nước ngoài vẫn giữ nguyên quốc tịch của mình, có nước lại quy định vợ đương nhiên mang quốc tịch người chồng, vd. Anh, Braxin. 3. Có sự khác nhau về nguyên tắc xác định quốc tịch, phổ biến là theo nguyên tắc huyết thống: cha mẹ có quốc tịch nào con mang quốc tịch ấy, nhưng có nước quy định nguyên tắc nơi sinh: con người nước ngoài sinh ở nước này sẽ không được mang quốc tịch nước cha mẹ. | Từ điển Luật học trang 181 |
19 | Hàm lãnh sự | "Chức danh của viên chức làm công tác lãnh sự và gắn liền với chức danh mà người có hàm lãnh sự đảm nhận. Hàm lãnh sự kể từ cao đến thấp, bao gồm tổng lãnh sự, phó lãnh sự và ở nhiều nước có đại lí lãnh sự, rồi tùy viên lãnh sự hay tập sự lãnh sự. Hàm lãnh sự và thủ tục phong chức do luật pháp trong nước quy định. Những người đứng đầu các cấp cơ quan đại diện lãnh sự là những viên chức có hàm tương ứng: tổng lãnh sự đối với tổng sứ quán; lãnh sự đối với lãnh sự quán; đại lí lãnh sự đối với đại lí lãnh sự quán. Dưới mỗi người đứng đầu cơ quan lãnh sự này là các viên chức lãnh sự có hàm lãnh sự tiếp theo, vd. trong tổng lãnh sự quán, dưới tổng lãnh sự lần lượt phó lãnh sự, lãnh sự, đại lý lãnh sự và tùy viên lãnh sự. Tuy nhiên, biên chế của một cơ quan lãnh sự không nhất thiết phải gồm đủ các hàm lãnh sự. Những người có hàm lãnh sự trực tiếp làm chức năng lãnh sự được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao và có nghĩa vụ tuân thủ luật pháp của nước sở tại và luật pháp quốc tế." | Từ điển Luật học trang 181 |
20 | Hàm ngoại giao quân | Chức danh của viên chức ngoại giao thuộc bộ phận tùy viên quân sự ở cơ quan đại diện ngoại giao. Kể từ cao xuống thấp, các hàm ngoại giao quân sự là tùy viên quân sự, tùy viên lục quân, tùy viên hải quân, tùy viên không quân, bí thư thứ nhất, bí thư thứ hai, bí thư thứ ba và tùy viên. Hàm ngoại giao quân sự của nước nào do nước ấy quy định. Hàm ngoại giao quân sự chỉ được phong cho quân nhân là sĩ quan khi họ được bổ nhiệm đi công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao của nước mình ở nước khác. Tại đây quân nhân của cơ quan đại diện mang hàm ngoại giao quân sự thực hiện chức năng tư vấn cho người đứng đầu cơ quan đại diện, đồng thời cũng thay mặt cho các lực lượng vũ trang của nước mình ở nước sở tại và được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao. | Từ điển Luật học trang 182 |