Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 166 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
01 | Mã bưu chính | là tập hợp các ký tự thể hiện dưới dạng số dùng để xác định một cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể. | 05/2004/QĐ-BBCVT |
02 | Mã doanh nghiệp | là dãy số gồm mã quốc gia và số phân định tổ chức/doanh nghiệp, gồm từ bốn đến bảy số tiếp theo. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
03 | Mã hiệu lô giống | là mã duy nhất được đặt cho một lô giống theo quy định để nhận biết và phân biệt với các lô giống khác, được sử dụng để quản lý và kiểm tra nguồn gốc của lô giống khi cần thiết. | 52/2006/QĐ-BNN |
04 | Mã hoá | là phương thức chuyển đổi thông tin làm cho người không được phép sử dụng không thể hiểu được thông tin đó, nhằm giữ bí mật thông tin. | 309/2002/QĐ-NHNN |
05 | Mã khoá | là một chuỗi ký tự hoặc một cách thức xác nhận định danh bảo mật được sử dụng để chứng thực quyền của người sử dụng. | 04/2006/QĐ-NHNN |
06 | Mã khoá bảo mật | là một ứng dụng kỹ thuật Tin học nhằm bảo đảm bí mật và an toàn dữ liệu điện tử trong giao dịch, kiểm soát thanh toán và lưu trữ trên mạng máy tính. | 309/2002/QĐ-NHNN |
07 | Mã máy | là sản phẩm sau biên dịch của một phần mềm, có khả năng điều khiển thiết bị số. | 67/2006/QH11 |
08 | Mã ngân hàng | là một dãy ký tự, được qui định theo một nguyên tắc thống nhất và xác định duy nhất cho mỗi đối tượng được cấp mã. | 23/2007/QĐ-NHNN |
09 | Mã nguồn | là sản phẩm trước biên dịch của một phần mềm, chưa có khả năng điều khiển thiết bị số. | 67/2006/QH11 |
10 | Mã nước ngoài | là mã quốc gia của nước ngoài, do tổ chức MSMV quốc gia nước ngoài cấp và quản lý. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
11 | Mã quốc gia | là số đầu gồm ba chữ số do tổ chức GS1 cấp cho các quốc gia thành viên. Mã quốc gia của Việt Nam là 893. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
12 | Mã sản phẩm | Là mã số do nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo gán cho từng sản phẩm. Mã sản phẩm có thể bao gồm thông tin về nhóm sản phẩm nhằm mục đích phân loại các sản phẩm quảng cáo. | 90/2008/NĐ-CP |
13 | Mã số | là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
14 | Mã số CAS | của một hóa chất là dãy các chữ số duy nhất ấn định cho mỗi hoá chất theo quy tắc của tổ chức Chemical Abstracts Service (CAS). | 12/2006/TT-BCN |
15 | Mã số địa điểm toàn cầu (GLN) | Global Location Number: là dãy số có mười ba chữ số quy định cho tổ chức/doanh nghiệp và địa điểm, gồm mã quốc gia, số phân định tổ chức/doanh nghiệp hoặc địa điểm và một số kiểm tra. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
16 | Mã số EAN | là mã số tiêu chuẩn do tổ chức mã số mã vạch quốc tế quy định để áp dụng chung trên toàn thế giới. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
17 | Mã số quản lý | Là mã số được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet khi chấp thuận hồ sơ đăng ký của đối tượng này | 90/2008/NĐ-CP |
18 | Mã số rút gọn ( EAN 8) | là dãy số có tám chữ số quy định cho vật phẩm (sản phẩm) có kích thước nhỏ, gồm mã quốc gia, số phân định vật phẩm và một số kiểm tra. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
19 | Mã số thuế | là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế | 78/2006/QH11 |
20 | Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) | "Global Trade Item Number: là mã số vật phẩm (sản phẩm, hàng hóa), được cấu tạo từ mã doanh nghiệp, bao gồm các loại mã số mười ba chữ số - viết tắt là EAN 13; mã số mười bốn chữ số - EAN 14; mã số rút gọn tám chữ số - EAN 8 và mã số UCC (Uniform Code Council, viết tắt là UCC) của Hội đồng mã thống nhất của Mỹ và Canada." | 15/2006/QĐ-BKHCN |