Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 314 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
01 | Kè bảo vệ đê | là công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ đê | 79/2006/QH11 |
02 | Kê biên tài sản | "Một biện pháp cưỡng chế nhằm bảo đảm việc thi hành bản án hình sự, chỉ được áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội mà Bộ luật hình sự quy định; có thể tịch thu tài sản hoặc phạt tiền cũng như đối với người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. Những người có quyền ra lệnh kê biên tài sản là những người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 – Điều 62 – Bộ luật tố tụng hình sự. Chỉ kê biên phần tài sản tương ứng với mức có thể bị tịch thu, phạt tiền hoặc bồi thường thiệt hại. Khi tiến hành kê biên tài sản, phải có mặt đương sự hoặc người đã thành niên trong gia đình, đại diện chính quyền xã, phường hoặc thị trấn và người láng giềng chứng kiến. Biên bản kê biên được lập thành 3 bản: một bản được giao ngay cho đương sự, một bản gửi cho viện kiểm sát cùng cấp và một bản đưa vào hồ sơ vụ án. Biên bản phải ghi rõ tên và tình trạng tài sản bị kê biên. Tài sản bị kê biên được giao cho chủ tài sản hoặc thân nhân của họ bảo quản. Người được giao bảo quản mà có hành vi chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu, hủy hoại tài sản bị kê biên thì phải chịu trách nhiệm hình sự, bị phạt cải tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc bị phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm. Khi xét thấy việc kê biên tài sản không còn cần thiết nữa thì người có thẩm quyền ra lệnh kê biên tài sản phải kịp thời ra quyết định hủy bỏ lệnh kê biên." | Từ điển Luật học trang 243 |
03 | Kế hoạch bay | "(Flight plan): Các tin tức quy định cung cấp cho cơ quan không lưu về chuyến bay dự định thực hiện hoặc một phần của nó;" | 29/2005/QĐ-BGTVT |
04 | Kế hoạch bay (Flight plan | Các tin tức cho cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu về chuyến bay dự định thực hiện. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
05 | Kế hoạch bay không lưu | là các tin tức quy định cung cấp cho cơ quan không lưu về chuyến bay dự định thực hiện hoặc một phần của chuyến bay. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
06 | Kế hoạch bay không lưu đã nộp | là kế hoạch bay không lưu đã được người lái hoặc người được ủy quyền nộp cho cơ quan không lưu. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
07 | Kế hoạch bay không lưu hiện hành | là kế hoạch bay gồm các thay đổi có thể xảy ra, do kết quả của các phép bay tiếp sau mang lại. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
08 | Kế hoạch bay không lưu lặp lại | là kế hoạch bay không lưu liên quan tới các chuyến bay lặp lại nhiều lần, hoạt động thường xuyên từng chuyến một với những điểm cơ bản giống nhau do người khai thác tàu bay nộp cho cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu để lưu trữ và sử dụng nhiều lần. | 32/2007/QĐ-BGTVT |
09 | Kế hoạch bay lặp lại | là kế hoạch bay liên quan tới các chuyến bay lặp lại nhiều lần, hoạt động thường xuyên từng chuyến một với những điểm cơ bản giống nhau do người khai thác nộp để cơ quan không lưu lưu trữ và sử dụng nhiều lần. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
10 | Kế hoạch hoá gia đình | là nỗ lực của Nhà nước, xã hội để mỗi cá nhân, cặp vợ chồng chủ động, tự nguyện quyết định số con, thời gian sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh nhằm bảo vệ sức khoẻ, nuôi dạy con có trách nhiệm, phù hợp với chuẩn mực xã hội và điều kiện sống của gia đình. | 06/2003/PL-UBTVQH11 |
11 | Kế hoạch khai thác | (Operational planning): Kế hoạch về hoạt động bay do người khai thác tầu bay lập. | 29/2005/QĐ-BGTVT |
12 | Kế hoạch khai thác (Operational planning | Kế hoạch về hoạt động bay do người khai thác tàu bay lập. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
13 | Kế hoạch khai thác bay | (Operational flight plan): Kế hoạch của người khai thác tàu bay được lập dựa trên cơ sở xem xét, đánh giá về tình trạng cảng hàng không, sân bay, giới hạn khai thác và điều kiện thời tiết dự kiến trên đường bay và tại các cảng hàng không, sân bay có liên quan. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
14 | Kế hoạch khuyến công | "là tập hợp các đề án, nhiệm vụ khuyến công hàng năm, trong đó đưa ra tiến độ, dự kiến kết quả cụ thể cần đạt được nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình khuyến công quốc gia từng giai đoạn. Kế hoạch khuyến công quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt; Kế hoạch khuyến công địa phương do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh phê duyệt." | 08/2008/QĐ-BCT |
15 | Kế hoạch phát triển | là việc xác định một cách có hệ thống những hoạt động nhằm phát triển kinh tế - xã hội theo những mục tiêu, chỉ tiêu trong một thời gian nhất định. Kế hoạch bao gồm những chỉ tiêu, biện pháp, cơ chế và chính sách nhằm thực hiện những mục tiêu đã được đặt ra trong kỳ kế hoạch. | 140/2006/NĐ-CP |
16 | Kế hoạch quản lý rừng 5 năm | là kế hoạch về các hoạt động về lâm nghiệp trên diện tích rừng Nhà nước giao cho cộng đồng dân cư thôn, do cộng đồng lập và sẽ được tổ chức thực hiện trong thời gian 5 năm. | 106/2006/QĐ-BNN |
17 | Kế hoạch quản lý rừng hàng năm | là là kế hoạch về các hoạt động về lâm nghiệp trong một năm của cộng đồng trên cơ sở kế hoạch quản lý rừng 5 năm. | 106/2006/QĐ-BNN |
18 | Kê khai giá thuốc | là việc cơ sở kinh doanh thuốc báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giá nhập khẩu, giá bán buôn, giá bán lẻ dự kiến theo quy định của pháp luật về giá. | 34/2005/QH11 |
19 | Kê khai giá thuốc (dùng cho người) | là việc cơ sở kinh doanh thuốc báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về giá nhập khẩu, giá bán buôn dự kiến, giá bán lẻ dự kiến theo hướng dẫn tại Thông tư 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT và các quy định của pháp luật về giá có liên quan | 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT |
20 | Kê khai lại giá thuốc | là việc cơ sở kinh doanh thuốc báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về giá nhập khẩu, giá bán buôn dự kiến, giá bán lẻ dự kiến khi có nhu cầu điều chỉnh tăng giá thuốc so với giá đã kê khai hoặc kê khai lại liền kề trước đó | 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT |