Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 7 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
01EANlà tên của tổ chức mã số mã vạch quốc tế trước tháng 2 năm 2005.15/2006/QĐ-BKHCN
02eCoSyslà Hệ thống quản lý và cấp C/O điện tử do Bộ Thương mại triển khai theo Đề án quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử được phê duyệt tại Quyết định số 0519/QĐ-BTM ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thương mại. eCoSys có địa chỉ là http://ecosys.mot.gov.vn.18/2007/QĐ-BTM
03ECVNlà Cổng Thương mại điện tử quốc gia do Bộ Thương mại quản lý, có địa chỉ là http://www.ecvn.com.18/2007/QĐ-BTM
04eMOITLà Trang thông tin nội bộ ngành công thương có địa chỉ là http://home.moit.gov.vn.4907/QĐ-BCT
05eMOTlà mạng nội bộ ngành thương mại, có địa chỉ nội bộ http://emot.gov.vn25/2006/QĐ-BTM
06Eo biển quốc tế"Các đường biển tự nhiên nối các biển, các đại dương với nhau và được sử dụng cho giao thông hàng hải quốc tế. Eo biển quốc tế là đường ngắn nhất không chỉ nối các lục địa và các nước với nhau mà còn nối giữa các miền của một nước. Công ước luật biển năm 1982 quy định răng ở các eo biển được sử dụng cho giao thông hàng hải quốc tế, tàu thuyền và máy bay được tự do qua lại. Chế độ tự do qua lại này không động chạm tới các quy chế khác của các vùng nước trong eo biển đó (lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, vv.). Công ước luật biển năm 1982 cũng có quy định riêng về chế độ qua lại vô hại đối với một số eo biển quốc tế có 3 đặc điểm: a) tạo thành giữa một bên là đảo, một bên là lãnh thổ trên đất liền của một nước nếu như phía bên kia của đảo cũng là đường hàng hải quốc tế thuận tiện để ra biển cả; b) nằm giữa một bên là biển cả và một bên là lãnh hải hay vùng đặc quyền về kinh tế của nước khác. Có nhiều eo biển quốc tế là đường dẫn tới biển kín (eo biển Ban Tích, eo biển Hắc Hải …) có quy chế pháp lí riêng được quy định bằng các điều ước quốc tế hoặc tập quán quốc tế."Từ điển Luật học trang 167
07EPCLà hợp đồng tổng thầu thiết kế - cung ứng vật tư, thiết bị - xây dựng08/2003/TT-BXD