Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 235 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
01 | L/C | Thư tín dụng (Letter of Credit) | 78/2005/TTLT-BTC-BYT |
02 | Lãi | Là khoản tiền bên vay, huy động vốn hoăc bên thuê trả cho bên vay, đầu tư chứng khoán, gửi tiền hoặc bên cho thuê về việc sử dụng vốn vay, vốn huy động hoặc tài sản cho thuê. Lãi được tính toán căn cứ vào số vốn, thời gian sử dụng vốn và lãi xuất. | 652/2001/QĐ-NHNN |
03 | Lãi suất chỉ đạo | là mức lãi suất đặt thầu tối đa mà đơn vị tham gia đấu thầu có thể trúng thầu do Bộ Tài chính quy định. | 59/2000/QĐ-UBCK |
04 | Lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu | là lãi suất Ngân hàng Nhà nước áp dụng để tính số tiền Ngân hàng Nhà nước phải thanh toán cho các ngân hàng khi chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn và số tiền các ngân hàng thanh toán lại cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu, trong trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn.” | 384/CV-TD |
05 | Lãi suất cho vay cầm cố | là lãi suất tái cấp vốn mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng và được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ. | 03/2009/TT-NHNN |
06 | Lãi suất cơ bản | là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố làm cơ sở cho các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh | 10/2003/QH11 |
07 | Lãi suất có điều chỉnh định kỳ | là lãi suất thay đổi định kỳ theo thị trường do tổ chức tín dụng thoả thuận với người mua khi phát hành. | 02/2004/QĐ-NHNN |
08 | Lãi suất cố định | là mức lãi suất do các bên thỏa thuận không thay đổi trong thời hạn hợp đồng hoán đổi lãi suất. | 1133/2003/QĐ-NHNN |
09 | Lãi suất cuống phiếu | là lãi suất dùng để làm cơ sở xác định số lãi định kỳ phải trả cho người sở hữu loại TPCP trả lãi định kỳ. | 59/2000/QĐ-UBCK |
10 | Lãi suất danh nghĩa trái phiếu | là tỷ lệ phần trăm (%) lãi hàng năm tính trên mệnh giá trái phiếu mà tổ chức phát hành phải thanh toán cho người sở hữu trái phiếu trong suốt thời hạn của trái phiếu. | 46/2006/QĐ-BTC |
11 | Lãi suất đặt thầu trái phiếu Chính phủ | là mức lãi suất TPCP do đơn vị tham gia đấu thầu đưa ra, được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) năm và được ấn định phần thập phân tối đa là hai con số sau đơn vị phần trăm. Các mức lãi suất đưa ra quá hai con số thập phân sau đơn vị % hoặc vượt quá mức lãi suất chỉ đạo (nếu có) sẽ không được chấp nhận. | 59/2000/QĐ-UBCK |
12 | Lãi suất phát hành trái phiếu CP | là lãi suất trái phiếu được xác định qua kết quả đấu thầu. | 59/2000/QĐ-UBCK |
13 | Lãi suất tái cấp vốn | là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi tái cấp vốn | 10/2003/QH11 |
14 | Lãi suất tái chiết khấu | là hình thức lãi suất tái cấp vốn được áp dụng khi Ngân hàng Nhà nước tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác cho các tổ chức tín dụng | 10/2003/QH11 |
15 | Lãi suất thả nổi | là mức lãi suất thay đổi trong thời hạn hợp đồng hoán đổi lãi suất trên cơ sở lãi suất thị trường và do các bên thỏa thuận. | 1133/2003/QĐ-NHNN |
16 | Lãi suất trần | là mức lãi suất tối đa của trái phiếu phát hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính thông báo trong từng thời kỳ. Lãi suất trần trong từng phiên đấu thầu phải được niêm phong trong phong bì dán kín và chuyển đến Ban đấu thầu trái phiếu (sau đây gọi là Ban đấu thầu) trước khi mở thầu. | 935/2004/QĐ-NHNN |
17 | Làm chậm lũ | là việc tạm chứa một phần nước lũ của sông vào khu vực đã định | 79/2006/QH11 |
18 | Lâm phần tuyển chọn | là khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên mức trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, hoặc chưa đủ diện tích, hay chưa qua đánh giá để công nhận là rừng giống chuyển hoá. | 89/2005/QĐ-BNN |
19 | Lâm sản | là sản phẩm khai thác từ rừng gồm thực vật rừng, động vật rừng và các sinh vật rừng khác. Lâm sản gồm gỗ và lâm sản ngoài gỗ | 29/2004/QH11 |
20 | Lấn đất | là việc người đang sử dụng đất tự chuyển dịch mốc giới thửa đất để mở rộng diện tích đất. | 182/2004/NĐ-CP |