Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 1841 | Gia đình thay thế | là gia đình hoặc cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt | 25/2004/QH11 |
| 1842 | Giá độc quyền | là giá hàng hoá, dịch vụ chỉ do một tổ chức, cá nhân bán, mua trên thị trường hoặc là giá hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân liên kết độc quyền chiếm phần lớn thị phần, có sức mạnh chi phối giá thị trường. | 40/2002/PL-UBTVQH10 |
| 1843 | Giá đóng cửa | là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường hợp không có giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó. | 25/QĐ-TTGDHCM |
| 1844 | Giá dự thầu | là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá. | 61/2005/QH11 |
| 1845 | Giá gói thầu | là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành. | 61/2005/QH11 |
| 1846 | Gia hạn điều ước quốc tế | "Tức là kéo dài thêm hiệu lực của điều ước quốc tế trước khi điều ước này hết hiệu lực liên tục của nó. Việc gia hạn điều ước quốc tế được tiến hành theo hai phương thức: hoặc kí kết nghị định thư riêng về việc kéo dài thêm hiệu lực của điều ước trong một thời gian nhất định; hoặc quy định điều kiện về gia hạn trong điều ước. Điều ước quốc tế cũng có thể được gia hạn khi điều ước đó, ở điều khoản nói về thời hạn có hiệu lực của điều ước quy định rõ rằng trước khi điều ước hết hạn, nếu một trong các bên kí kết không tuyên bố hủy bỏ điều ước thì điều ước đó được coi là đã được gia hạn với một thời gian nhất định. vd. Hiệp ước về hòa bình, hữu nghị và hợp tác Việt Nam – Liên Xô năm 1978 quy định rằng nếu trước khi Hiệp ước hết hạn mà không bên nào tuyên bố hủy bỏ hiệp ước, thì thời hạn của nó mặc nhiên kéo dài thêm 5 năm." | Từ điển Luật học trang 168 |
| 1847 | Gia hạn nợ vay | là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. | 1627/2001/QĐ-NHNN |
| 1848 | Giá khởi điểm | là giá ban đầu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định làm cơ sở tổ chức cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất. | 32/2008/QĐ-UBND |
| 1849 | Giá mở cửa | là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch. | 25/QĐ-TTGDHCM |
| 1850 | Giá mua sản phẩm bảo hiểm | là giá một đơn vị của quỹ liên kết đơn vị khi doanh nghiệp bảo hiểm mua của bên mua bảo hiểm. | 102/2007/QĐ-BTC |
| 1851 | Giá mua, bán nợ | là số tiền bên mua nợ phải thanh toán cho bên bán nợ theo hợp đồng mua, bán nợ. | 59/2006/QĐ-NHNN |
| 1852 | Gia nhập điều ước quốc tế | Một hình thức thể hiện sự đồng ý của một quốc gia công nhận hiệu lực pháp lí của điều ước quốc tế đối với quốc gia đó. Nếu ngay từ đầu, tức là thời điểm kí kết điều ước quốc tế, một quốc gia nào đó không phải là bên kí kết thì sau này vẫn có thể gia nhập điều ước theo những điều kiện được quy định ngay trong điều ước đó. Thông thường việc gia nhập điều ước quốc tế được áp dụng đối với điều ước quốc tế nhiều bên và được tiến hành bằng cách thông báo bằng văn bản cho nước lưu chiểu hoặc kí vào nghị định thư kèm theo điều ước. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã tham gia 50 điều ước quốc tế nhiều bên chủ yếu bằng phương thức gia nhập. Trình tự gia nhập điều ước quốc tế này đã được quy định tại Điều 9 – Pháp lệnh về kí kết và thực hiện điều ước quốc tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | Từ điển Luật học trang 168 |
| 1853 | Gia nhập điều ước quốc tế | là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế nhiều bên đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không ký điều ước quốc tế đó, không phụ thuộc vào việc điều ước quốc tế này đã có hiệu lực hay chưa có hiệu lực. | 41/2005/QH11 |
| 1854 | Giá quyền sở hữu rừng trồng | là giá trị mà chủ rừng có thể được hưởng từ rừng trong khoảng thời gian được giao, được thuê rừng tính bằng tiền trên một héc ta (ha) rừng sản xuất là rừng trồng theo Quy chế quản lý và sử dụng rừng do Nhà nước ban hành. | 48/2007/NĐ-CP |
| 1855 | Giá quyền sử dụng đất | (hay còn gọi là giá đất) là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất | 13/2003/QH11 |
| 1856 | Giá quyền sử dụng rừng | là giá trị mà chủ rừng có thể được hưởng từ rừng trong khoảng thời gian được giao, được thuê rừng tính bằng tiền trên một héc ta (ha) rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo Quy chế quản lý và sử dụng rừng do Nhà nước ban hành. | 48/2007/NĐ-CP |
| 1857 | Giá rừng | là số tiền được tính trên một đơn vị diện tích rừng do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong quá trình giao dịch về quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng | 29/2004/QH11 |
| 1858 | Giá sàn | là tổng mức đầu tư dự kiến do Bên mời thầu xác định theo mức giá trung bình nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền phê duyệt làm căn cứ để xét chọn nhà đầu tư. | 03/2009/TT-BKH |
| 1859 | Gia súc, gia cầm thuộc diện tiêm phòng | là gia súc, gia cầm trong vùng quy định phải tiêm phòng và có đủ điều kiện để tiêm phòng (không tính gia súc đang mắc bệnh, có chửa kỳ cuối, gia súc mới sinh). | 63/2005/QĐ-BNN |
| 1860 | Giá tham chiếu | là mức giá làm cơ sở để trung tâm giao dịch TP.HCM tính giới hạn dao động giá chứng khoán trong ngày giao dịch. | 25/QĐ-TTGDHCM |
Thuật ngữ pháp lý