Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 1781 | Đường đi bộ | là đường dành riêng cho người đi bộ có thể được thiết kế chuyên dụng hoặc là phần đường thuộc phạm vi hè đường. | 22/2007/QĐ-BXD |
| 1782 | Đường đô thị | (hay đường phố): là đường bộ trong đô thị bao gồm phố, đường ôtô thông thường và các đường chuyên dụng khác. | 22/2007/QĐ-BXD |
| 1783 | Đường gom | là đường để gom hệ thống đường giao thông nội bộ của các khu đô thị, công nghiệp, kinh tế, dân cư, thương mại - dịch vụ và các đường khác vào đường chính hoặc vào đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính. | 23/2008/QH12 |
| 1784 | Đường hàng không | là một khu vực trên không có giới hạn được xác định về độ cao, chiều rộng và được kiểm soát. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
| 1785 | Đường mòn du lịch sinh thái | Là lối đi khám phá thiên nhiên ở Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên được tạo ra cho du khách đi bộ kết hợp sử dụng cho hoạt động tuần tra, bảo vệ rừng, tài nguyên thiên nhiên, được thiết kế trên cơ sở giảm thiểu tác động đến môi trường. | 104/2007/QĐ-BNN |
| 1786 | Đường ngang | là đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, được Bộ Giao thông vận tải cho phép xây dựng và khai thác. | 35/2005/QH11 |
| 1787 | Đường nhánh | là đường nối vào đường chính. | 23/2008/QH12 |
| 1788 | Đường ôtô (trong đô thị) | là đường trong đô thị, hai bên đường không hoặc rất ít được xây dựng nhà cửa, đây là đường phục vụ giao thông vận tải là chủ yếu (đường cao tốc, đường quốc lộ, đường vận tải nối giữa các xí nghiệp, kho tàng, bến bãi ...). | 22/2007/QĐ-BXD |
| 1789 | Đường phố | là đường bộ trong đô thị gồm lòng đường và hè phố | 26/2001/QH10 |
| 1790 | Đường sắt chuyên dùng | là đường sắt phục vụ cho nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân. | 55/2005/QĐ-BGTVT |
| 1791 | Đường sắt đô thị | là đường sắt phục vụ cho nhu cầu đi lại hàng ngày của hành khách ở thành phố, vùng phụ cận. | 55/2005/QĐ-BGTVT |
| 1792 | Đường sắt quốc gia | là đường sắt phục vụ cho nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế. | 55/2005/QĐ-BGTVT |
| 1793 | Đương sự (trong các vụ án dân sự, kinh tế, lao động) | "1. Theo nghĩa rộng, đương sự là người có quyền, nghĩa vụ được giải quyết trong một việc khiếu nại hoặc một vụ án. Trong các vụ án dân sự, kinh tế, lao động thì đương sự bao gồm: nguyên đơn, bị đơn và người có quyền, nghĩa vụ có liên quan. 2. Các đương sự phải là người: a) có quyền, nghĩa vụ được giải quyết trong vụ án; b) có năng lực hành vi đối với người chưa thành niên. Người mất năng lực hành vi hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật. 3. Các đương sự có quyền bình đẳng trong việc cung cấp chứng cứ để bảo vệ quyền hợp pháp của mình; được biết chứng cứ của bên kia; được yêu cầu tòa án quyết định những biện pháp khẩn cấp tạm thời cấp thiết; được tham gia hòa giải và tham gia phiên tòa; được yêu cầu thay đổi thẩm phán, hội thẩm nhân dân, kiểm sát viên, người giám định, người phiên dịch, thư kí tòa án theo quy định của pháp luật; được đề xuất với tòa án những câu hỏi đối với những người khác; được tham gia những tranh luận tại phiên tòa; được kháng cáo bản án hoặc quyết định của toàn án theo quy định của pháp luật. Cùng với các quyền, các đường sự có nghĩa vụ có mặt khi được tòa án triệu tập và phải chịu án phí. Nếu đương sự chết thì những quyền và nghĩa vụ mà theo pháp luật được chuyển cho những người thừa kế thì những người thừa kế được tiếp tục tham gia tố tụng với tư cách của đương sự đã chết." | Từ điển Luật học trang 165 |
| 1794 | Đương sự trong vụ án dân sự | là cá nhân, cơ quan, tổ chức bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. | 24/2004/QH11 |
| 1795 | Đường thủy nội địa | là luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thuỷ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải | 23/2004/QH11 |
| 1796 | Đường truyền dẫn | là tập hợp các thiết bị truyền dẫn được liên kết với nhau bằng đường cáp viễn thông, sóng vô tuyến điện, các phương tiện quang học và các phương tiện điện từ khác. | 43/2002/PL-UBTVQH10 |
| 1797 | Đường ưu tiên | là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên. | 23/2008/QH12 |
| 1798 | D-VOLMET | (Datalink-Volmet): Dịch vụ thông báo khí tượng cho các chuyến bay đường dài (truyền dữ liệu bằng kỹ thuật số). | 12/2007/QĐ-BGTVT |
| 1799 | EAN | là tên của tổ chức mã số mã vạch quốc tế trước tháng 2 năm 2005. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
| 1800 | eCoSys | là Hệ thống quản lý và cấp C/O điện tử do Bộ Thương mại triển khai theo Đề án quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử được phê duyệt tại Quyết định số 0519/QĐ-BTM ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thương mại. eCoSys có địa chỉ là http://ecosys.mot.gov.vn. | 18/2007/QĐ-BTM |
Thuật ngữ pháp lý