Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 1661 | Đổi quân | Nước đi mà hai bên bắt quân lẫn nhau | 11991/1999/UBTDTT-TT1 |
| 1662 | Đối thoại | Thường là hội thoại trực tiếp hoặc chính thức sử dụng một loại ngôn ngữ và dựa trên những tình huống nhất định. Đối thoại là quá trình dạy cả kĩ năng nói/nghe, đọc, viết, chức năng và các quy tắc sử dụng từ ngữ, ngữ pháp cho những đối tượng sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ. | 30/2009/TT-BLĐTBXH |
| 1663 | Đối tượng bị xem xét | là đối tượng bị nghi ngờ và bị xem xét nhằm đưa ra kết luận đó có phải là đối tượng xâm phạm hay không. | 105/2006/NĐ-CP |
| 1664 | Đối tượng điều chỉnh của pháp luật. | "Những quan hệ xã hội trong một lĩnh vực của đời sống xã hội hoặc những nhóm quan hệ xã hội có tính chất giống nhau, gần gữi với nhau do một ngành luật điều chỉnh. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh là căn cứ để phân chia các ngành luật trong hệ thống pháp luật. Đối tượng điều chỉnh được ghi ngay đoạn đầu các bộ luật hoặc văn bản luật. vd. “Bộ luật lao động điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động và các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp với quan hệ lao động” (Điều 1 – Bộ luật lao động năm 1994) hoặc có thể được ghi thành nhiệm vụ và mục đích: “Bộ luật tố tụng hình sự quy định trình tự, thủ tục khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa vụ của những người tham gia tố tụng và của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và công dân, nhằm phát hiện chính xác, nhanh chóng và xử lí công minh, kịp thời mọi hành vi phạm tội, không để lọt tội phạm, không làm oan người vô tội” (Điều 1 – Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988)" | Từ điển Luật học trang 163 |
| 1665 | Đối tượng sở hữu công nghiệp | dùng để chỉ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ hàng hoá và các đối tượng sở hữu công nghiệp khác được bảo hộ theo pháp luật của Việt Nam | 129/2004/TTLT-BTC-BKHCN |
| 1666 | Đối xử quốc gia đối với quyền sở hữu trí tuệ | là đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử mà Việt Nam dành cho việc xác lập, bảo hộ và thực thi các quyền sở hữu trí tuệ và mọi lợi ích có được từ các quyền đó của tổ chức, cá nhân nước ngoài so với tổ chức, cá nhân trong nước. | 41/2002/PL-UBTVQH10 |
| 1667 | Đối xử quốc gia trong đầu tư | là đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử mà Việt Nam dành cho đầu tư và nhà đầu tư nước ngoài so với đầu tư và nhà đầu tư trong nước trong những điều kiện tương tự. | 41/2002/PL-UBTVQH10 |
| 1668 | Đối xử quốc gia trong thương mại dịch vụ | là đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử mà Việt Nam dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài so với dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ tương tự trong nước. | 41/2002/PL-UBTVQH10 |
| 1669 | Đối xử quốc gia trong thương mại hàng hoá | là đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử mà Việt Nam dành cho hàng hoá nhập khẩu so với hàng hoá tương tự trong nước. | 41/2002/PL-UBTVQH10 |
| 1670 | Đối xử tối huệ quốc đối với quyền sở hữu trí tuệ | là đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử mà Việt Nam dành cho việc xác lập, bảo hộ và thực thi các quyền sở hữu trí tuệ và mọi lợi ích có được từ các quyền đó của tổ chức, cá nhân của một nước so với tổ chức, cá nhân của nước thứ ba. | 41/2002/PL-UBTVQH10 |
| 1671 | Đối xử tối huệ quốc trong đầu tư | là đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử mà Việt Nam dành cho đầu tư và nhà đầu tư của một nước so với đầu tư và nhà đầu tư của nước thứ ba trong những điều kiện tương tự. | 41/2002/PL-UBTVQH10 |
| 1672 | Đối xử tối huệ quốc trong thương mại dịch vụ | là đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử mà Việt Nam dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của một nước so với dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ tương tự của nước thứ ba. | 41/2002/PL-UBTVQH10 |
| 1673 | Đối xử tối huệ quốc trong thương mại hàng hoá | là đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử mà Việt Nam dành cho hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ một nước so với hàng hoá tương tự nhập khẩu có xuất xứ từ nước thứ ba hoặc hàng hoá xuất khẩu đến một nước so với hàng hoá tương tự xuất khẩu đến nước thứ ba. | 41/2002/PL-UBTVQH10 |
| 1674 | Đơn giản hóa | "Là giảm sự phức tạp; sử dụng những từ dễ hơn, phổ biến và ngắn hơn." | 30/2009/TT-BLĐTBXH |
| 1675 | Dồn phóng | là phương pháp lợi dụng động năng của đoàn dồn để phóng toa xe hoặc cụm toa xe vào các đường trong bãi dồn. | 44/2006/NĐ-CP |
| 1676 | Đơn vị bao gói | là đơn vị lớn nhất của bao bì trong lô hàng. | 18/2004/QĐ-BTS |
| 1677 | Đơn vị bảo quản tư liệu khí tượng thủy văn | là đơn vị phân loại cơ bản trong phạm vi phông lưu trữ. Đơn vị bảo quản tư liệu KTTV là một hoặc một số tư liệu có nội dung liên quan với nhau được lập thành ở các kho lưu trữ tư liệu KTTV. Đơn vị bảo quản có số lưu trữ riêng. | 24/2006/QĐ-BTNMT |
| 1678 | Đơn vị bao thanh toán | là các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho thực hiện hoạt động bao thanh toán. | 1096/2004/QĐ-NHNN |
| 1679 | Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu | là đơn vị được phép hoạt động bao thanh toán tham gia vào qui trình bao thanh toán xuất-nhập khẩu. | 1096/2004/QĐ-NHNN |
| 1680 | Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu | là đơn vị thực hiện bao thanh toán cho bên bán hàng là bên xuất khẩu trong hợp đồng xuất-nhập khẩu. | 1096/2004/QĐ-NHNN |
Thuật ngữ pháp lý