Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 1681 | Đơn vị chấp nhận thẻ | Là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hoá và dịch vụ, cung cấp dịch vụ nạp, rút tiền mặt bằng thẻ. | 20/2007/QĐ-NHNN |
| 1682 | Đơn vị của quỹ liên kết đơn vị | là tài sản của quỹ liên kết đơn vị được chia thành nhiều phần bằng nhau. | 102/2007/QĐ-BTC |
| 1683 | Đơn vị điện lực | là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trường điện lực, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực và những hoạt động khác có liên quan | 28/2004/QH11 |
| 1684 | Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia | là đơn vị điện lực thực hiện hoạt động chỉ huy, điều khiển các đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện thực hiện quá trình vận hành hệ thống điện quốc gia theo quy trình, quy phạm kỹ thuật và phương thức vận hành đã được quy định. | 18/2008/QĐ-BCT |
| 1685 | Đơn vị đo kiểm được chỉ định | là đơn vị đo kiểm sản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định để thực hiện đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy. | 06/2009/TT-BTTTT |
| 1686 | Đơn vị đo kiểm được công nhận | là đơn vị đo kiểm sản phẩm đủ năng lực thực hiện đo kiểm phục vụ công bố hợp quy và được công nhận bởi Tổ chức công nhận có thẩm quyền. | 06/2009/TT-BTTTT |
| 1687 | Đơn vị đo kiểm được thừa nhận | là đơn vị đo kiểm nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông thừa nhận trong khuôn khổ thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau. | 06/2009/TT-BTTTT |
| 1688 | Đơn vị đo kiểm sản phẩm | là đơn vị có năng lực thực hiện được việc đo kiểm các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng. | 06/2009/TT-BTTTT |
| 1689 | Đơn vị đo lường chính thức | là các đơn vị đo lường được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định này. | 134/2007/NĐ-CP |
| 1690 | Đơn vị kế toán thuộc Ngân hàng Nhà nước | "Là các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước; Cục quản trị Ngân hàng Nhà nước; Cục Công nghệ tin học Ngân hàng; Chi Cục công nghệ tin học Ngân hàng; Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh; Ban quản lý các dự án tín dụng quốc tế; Thời báo Ngân hàng; Tạp chí Ngân hàng (sau đây gọi chung là Đơn vị báo cáo) và Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước (gọi là Đơn vị nhận báo cáo)." | 1511/2001/QĐ-NHNN |
| 1691 | Đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp | Là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam trực tiếp đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp. Trong trường hợp cụm công nghiệp dự kiến thành lập, mở rộng không có đơn vị kinh doanh hạ tầng thì có thể thành lập Trung tâm phát triển cụm công nghiệp. | 105/2009/QĐ-TTg |
| 1692 | Đơn vị kinh tế phụ thuộc của Doanh nghiệp | là các đơn vị cấp dưới trực tiếp của doanh nghiệp, hạch toán phụ thuộc vào doanh nghiệp thực hiện những nhiệm vụ do doanh nghiệp giao. Đơn vị kinh tế phụ thuộc bao gồm: Chi nhánh, Văn phòng đại diện (Chi nhánh có thể có tên gọi: chi nhánh, trung tâm, trạm, hạt, xí nghiệp, mỏ, nông trường… được quy định cụ thể của từng doanh nghiệp). | 52/2003/QĐ-UB |
| 1693 | Đơn vị liều hấp thụ | là Gray (ký hiệu là Gy), 1Gy = 1j/kg, 1kGy = 1000 Gy. | 3616/2004/QĐ-BYT |
| 1694 | Đơn vị ở | "Là khu chức năng bao gồm các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở như trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở; trạm y tế, chợ, trung tâm thể dục thể thao (TDTT), điểm sinh hoạt văn hóa và các trung tâm dịch vụ cấp đơn vị ở khác phục vụ cho nhu cầu thường xuyên của cộng đồng dân cư trong đơn vị ở...; vườn hoa, sân chơi trong đơn vị ở; đất đường giao thông nội bộ (bao gồm đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe phục vụ trong đơn vị ở... Các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở (cấp I) và vườn hoa sân chơi trong đơn vị ở có bán kính phục vụ ≤500m. Quy mô dân số tối đa của đơn vị ở là 20.000 người, quy mô dân số tối thiểu của đơn vị ở là 4.000 người (đối với các đô thị miền núi là 2.800 người). Đường giao thông chính đô thị không được chia cắt đơn vị ở. Tùy theo quy mô và nhu cầu quản lý để bố trí trung tâm hành chính cấp phường. Đất trung tâm hành chính cấp phường được tính vào đất đơn vị ở. Tùy theo giải pháp quy hoạch, trong các đơn vị ở có thể bố trí đan xen một số công trình ngoài các khu chức năng thành phần của đơn vị ở nêu trên, nhưng đất xây dựng các công trình này không thuộc đất đơn vị ở." | 04/2008/QĐ-BXD |
| 1695 | Đơn vị quỹ đầu tư chứng khoán | là vốn điều lệ quỹ được chia thành nhiều phần bằng nhau. | 73/2004/QĐ-BTC |
| 1696 | Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước | "là các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, gồm: Các Vụ, Cục, Sở giao dịch, Văn phòng và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (sau đây gọi là đơn vị tham mưu); Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Văn phòng đại diện); Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Chi nhánh); các tổ chức, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác do Thống đốc thành lập." | 31/2008/QĐ-NHNN |
| 1697 | Đơn vị tính sử dụng trong kế toán | "Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là ""đ"", ký hiệu quốc tế là ""VND""). Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh, trừ trường hợp pháp luật có các quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam." | 1407/2004/QĐ-NHNN |
| 1698 | Đơn vị triển khai | là các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khuyến nông và ký hợp đồng triển khai các chương trình, dự án khuyến nông với Trung tâm Khuyến nông Quốc gia. | 75/2007/QĐ-BNN |
| 1699 | Đơn yêu cầu xử lý xâm phạm | dùng để chỉ đơn yêu cầu áp dụng các biện pháp để xử lý hành vi xâm phạm. | 105/2006/NĐ-CP |
| 1700 | Đồng bảo lãnh | là việc nhiều tổ chức tín dụng cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ của khách hàng thông qua một tổ chức tín dụng làm đầu mối. | 283/2000/QĐ-NHNN14 |
Thuật ngữ pháp lý