Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 1581 | Độ cao trắc địa (Ellipsoid height) | Là khoảng cách theo phương pháp tuyến từ điểm đang xét đến Ellipsoid tham chiếu. | 06/2009/TT-BTNMT |
| 1582 | Độ cao tương đối | "(Height): Khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ một mực được quy định làm chuẩn đến một mực khác, một điểm hoặc một vật được coi như một điểm;" | 29/2005/QĐ-BGTVT |
| 1583 | Độ cao tuyệt đối | "(Altitude): Khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển trung bình đến một mực, một điểm hoặc một vật được coi như một điểm;" | 29/2005/QĐ-BGTVT |
| 1584 | Độ che phủ của tán rừng | là mức độ che kín của tán cây rừng đối với đất rừng, được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười giữa diện tích đất rừng bị tán cây rừng che bóng và diện tích đất rừng | 29/2004/QH11 |
| 1585 | Độ chính xác | là mức độ phù hợp giữa giá trị dự đoán hoặc giá trị đo được và giá trị thực. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
| 1586 | Độ chính xác của dự báo | - Dự báo được coi là đúng khi sai số dự báo (sai số giữa dự báo và thực tế) bằng hoặc nhỏ hơn sai số cho phép (±Scf) - Dự báo gần mức: Trị số dự báo được coi là xấp xỉ hoặc gần mức khi sai số dự báo nằm trong phạm vi: -50% Scf ÷ 0. - Dự báo xấp xỉ ở mức hoặc tương đương: Trị số dự báo được coi là xấp xỉ ở mức hoặc tương đương khi sai số dự báo nằm trong phạm vi: ±50% Scf. - Dự báo trên mức: Trị số dự báo được coi là trên mức khi sai số dự báo nằm trong phạm vi: 0 ÷ +Scf. - Dự báo dưới mức: Trị số dự báo được coi là dưới mức khi sai số dự báo nằm trong phạm vi: -Scf ÷ 0. | 18/2008/QĐ-BTNMT |
| 1587 | Đo đạc | là lĩnh vực hoạt động khoa học kỹ thuật sử dụng các thiết bị thu nhận thông tin và xử lý thông tin nhằm xác định các đặc trưng hình học và các thông tin có liên quan của các đối tượng ở mặt đất, lòng đất, mặt nước, lòng nước, đáy nước, khoảng không ở dạng tĩnh hoặc biến động theo thời gian. Các thể loại đo đạc bao gồm: đo đạc mặt đất, đo đạc đáy nước, đo đạc trọng lực, đo đạc ảnh, đo đạc hàng không, đo đạc vệ tinh, đo đạc hàng hải, đo đạc thiên văn, đo đạc vũ trụ. | 12/2002/NĐ-CP |
| 1588 | Độ dãn dài | là đại lượng biểu thị phần chiều dài tăng thêm của mẫu thử dưới tác động của lực kéo. | 18/2004/QĐ-BTS |
| 1589 | Độ dãn dài tương đối | là tỷ số phần trăm giữa độ dãn dài tuyệt đối so với chiều dài ban đầu của mẫu thử, ký hiệu là . | 18/2004/QĐ-BTS |
| 1590 | Độ dãn dài tuyệt đối | là đại lượng biểu thị phần tăng thêm chiều dài ở thời điểm kéo đứt của mẫu thử, ký hiệu là E. | 18/2004/QĐ-BTS |
| 1591 | Đo kiểm sản phẩm | là việc xác định một hay nhiều đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng. | 06/2009/TT-BTTTT |
| 1592 | Đô ngự sử | Chức quan đứng đầu cơ quan của nhà nước phong kiến (ngự sử đài) có chức năng giám sát hoạt động của quan lại các cấp, theo dõi việc chấp hành pháp luật và mọi quy tắc do triều đình ban hành, chấn chỉnh kỉ cương trong triều, gọi là “Ngôn quan”. Về nhiệm vụ của “Ngôn quan”, đạo chiếu năm Diên Ninh thứ 3, Lý Nhân Tông nói “Viên quan trong ngự sử đài thì tâu hặc điều lầm lỗi, trừ bỏ việc xấu, biểu dương việc hay, không nên lấy tình riêng làm việc công, hoặc sợ hãi mà ngậm miệng không nói….” (Lê Quy Đôn. Kiến văn tiểu Lục, Nhà xuất bản khoa học xã hội, Hà Nội – 1997). Dưới triều Nguyễn hệ thống cơ quan tư pháp kiểm sát ở trung ương ngoài Bộ hình còn có Đô sát viện và Đại lí tự hợp thành Tam pháp ti Đô sát viện được Gia Long đặt ra năm 1804 của nhiệm vụ quyền hạn như ngự sử đài nói trên. Đô sát viện là cơ quan ngang bộ do đô ngự sử đứng đầu, hàm ngang thượng thư, có phó đô ngự sử giúp việc hàm ngang với tham tri. Thuộc việc Đô sát viện có lục sự, bát cửu phẩm thư lại, vị nhập lưu thư lại. | Từ điển Luật học trang 163 |
| 1593 | Độ ổn định của sản phẩm | Là khả năng duy trì được những đặc tính vốn có của sản phẩm về vật lý, hoá học, sinh học, dược lực học, dược động học trong phạm vi giới hạn khi được bảo quản trong những điều kiện xác định. | 03/2007/QĐ-BTS |
| 1594 | Độ sâu chấn tiêu | là khoảng cách từ chấn tiêu đến chấn tâm. | 264/2006/QĐ-TTg |
| 1595 | Đô thị | "Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn." | 34/2009/TT-BXD |
| 1596 | Đô thị có tính chất đặc thù | là những đô thị có những giá trị đặc biệt về di sản văn hóa (vật thể và phi vật thể), lịch sử, thiên nhiên và du lịch đã được công nhận cấp quốc gia và quốc tế. | 42/2009/NĐ-CP |
| 1597 | Đô thị du lịch | là đô thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động của đô thị. | 44/2005/QH11 |
| 1598 | Đô thị mới | Là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, được đầu tư xây dựng từng bước đạt các tiêu chí của đô thị theo quy định của pháp luật. | 30/2009/QH12 |
| 1599 | Độ thô | là khái niệm biểu thị độ to nhỏ của sợi. Đơn vị đo độ thô là tex, ký hiệu là Tt, hoặc đơn vị đo là Denier, ký hiệu là Td. | 18/2004/QĐ-BTS |
| 1600 | Độ thô thực tế (Rtex) | là khối lượng tính bằng g của 1000 m sợi. | 18/2004/QĐ-BTS |
Thuật ngữ pháp lý