Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 1521 | Điều chỉnh phần mềm | là việc thay đổi, bổ sung các cấu phần của phần mềm làm phù hợp hơn với yêu cầu của người sử dụng. | 1630/2003/QĐ-NHNN |
| 1522 | Điều chỉnh pháp luật | Bằng các quy tắc xử sự được quy định thành pháp luật, nhà nước hướng dẫn các hoạt động của mọi người (cá nhân, tập thể, cơ quan nhà nước) bảo đảm cho mọi hoạt động theo đúng ý chí của nhà nước và uốn nắn những hoạt động sai trái cho đúng với đường lối, chính sách của đảng cầm quyền, pháp luật của nhà nước. Để thực hiện việc điều chỉnh pháp luật, nhà nước phải xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh bao gồm các ngành luật phù hợp với các bước phát triển của kinh tế xã hội, xác định đối tượng điều chỉnh, phạm vi điều chỉnh, cơ chế điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của mỗi ngành luật hoặc của các chế định pháp luật trong mỗi ngành luật. | Từ điển Luật học trang 154 |
| 1523 | Điều độ hệ thống điện | là hoạt động chỉ huy, điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia theo quy trình, quy phạm kỹ thuật và phương thức vận hành đã được xác định | 28/2004/QH11 |
| 1524 | Điều động cán bộ, công chức | là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác. | 22/2008/QH12 |
| 1525 | Điều hành dự trữ quốc gia | là các hoạt động về quản lý nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ dự trữ quốc gia. | 17/2004/PL-UBTVQH11 |
| 1526 | Điều hành giao dịch thị trường điện lực | là hoạt động quản lý và điều phối các giao dịch mua bán điện và dịch vụ phụ trợ trên thị trường điện lực | 28/2004/QH11 |
| 1527 | Điều khoản tối huệ quốc | Điều khoản theo đó một quốc gia này cho một quốc gia kia và pháp nhân, thể nhân của quốc gia kia hưởng chế độ ưu đãi mà quốc gia này đã cho, đang cho hoặc sẽ cho một quốc gia khác và pháp nhân, thể nhân của quốc gia khác được hưởng trong lĩnh vực thương mại, hàng hải, du lịch hoặc trong các lĩnh vực khác. Chế độ tối huệ quốc thường được các nước hữu quan khẳng định trong các hiệp định thương mại hoặc trong một điều ước quốc tế. Bằng việc quy định trong các điều ước quốc tế đó, các nước xác lập ra các điều kiện đối xử công bằng đối với tất cả các quốc gia, các tổ chức và công ti của các quốc gia hữu quan trong các lĩnh vực kinh tế. Điều khoản tối huệ quốc phòng được quy định trong các hiệp định thương mại kí kết giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với chính phủ nước ngoài. Hệ quả trước tiên của điều khoản tối huệ quốc là được hưởng mức thuế quan nhập khẩu thấp hơn mức bình thường. | Từ điển Luật học trang 155 |
| 1528 | Điều kiện của tội phạm | "Những yếu tố làm cho tội phạm nảy sinh và nảy sinh trở lại, tiếp tục tồn tại hoặc phát triển, làm cho tội phạm ngày càng phổ biến, nghiêm trọng. Các điều kiện đó thường là: pháp chế, kỉ cương không nghiêm; công tác kiểm tra, giám sát, kiểm kê, kiểm sát không nhạy bén, kém hiệu lực; môi trường đạo đức nhân văn sa sút; chế độ trách nhiệm cá nhân không rõ ràng, thưởng phạt thiếu nghiêm minh;vv. Điều kiện của tội phạm có hai dạng: a) Điều kiện do khách quan tạo nên, đó là sự buông lỏng quản lý kém hiệu lực. b) Điều kiện do chủ quan con người phạm tội tạo nên, đó là mục đích, động cơ đệ tiện, xấu xa của người phạm tội, sự nghiện ngập, sự buông thả trong lối sống. Nghiên cứu xác định đúng điều kiện khách quan và chủ quan của tội phạm có tác dụng lớn đối với việc tìm ra phương hướng, mục tiêu, biện pháp đấu tranh nhằm hạn chế tội phạm nảy sinh trở lại, tiếp tục tồn tại và phát triển." | Từ điển Luật học trang 155 |
| 1529 | Điều kiện địa chất công trình | "bao gồm đặc điểm địa hình, địa mạo; cấu trúc địa chất; đặc điểm kiến tạo; đặc điểm địa chất thuỷ văn; đặc điểm khí tượng - thuỷ văn; thành phần thạch học; các tính chất cơ - lý của đất, đá; các quá trình địa chất tự nhiên, địa chất công trình bất lợi." | 06/2006/TT-BXD |
| 1530 | Điều kiện khí tượng bay bằng mắt | là điều kiện khí tượng biểu diễn bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây và trần mây bằng hoặc lớn hơn tiêu chuẩn tối thiểu quy định. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
| 1531 | Điều kiện khí tượng bay bằng thiết bị | là điều kiện khí tượng biểu diễn bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây và trần mây. Những trị số này thấp hơn tiêu chuẩn tối thiểu quy định cho điều kiện khí tượng bay bằng mắt. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
| 1532 | Điều kiện kinh doanh | là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác. | 60/2005/QH11 |
| 1533 | Điều lệ | "1. Văn phòng pháp quy, dưới luật do các cơ quan thuộc hệ thống các cơ quan thi hành pháp luật ban hành theo thẩm quyền để làm cơ sở pháp lí thống nhất cho việc điều hành một lĩnh vực công tác nhất định như điều lệ công tác chính trị trong quân đội nhân dân Việt Nam; điều lệ khen thưởng; điều lệ bảo quản; sử dụng xe, máy ….. 2. Điều lệ là văn bản quy phạm quy định tôn chỉ, mục đích tổ chức, hoạt động, kỉ luật nội bộ của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội. Vd. Điều lệ Đảng, Điều lệ của mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Điều lệ của Hội luật gia Việt Nam, Điều lệ của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, vv." | Từ điển Luật học trang 155 |
| 1534 | Điều lệ công ti | "Một bản cam kết của tất cả các thành viên sáng lập hay các cổ đông về thành lập và hoạt động của công ti, điều lệ được thông qua tại đại hội thành lập. Nội dung điều lệ công ti được xây dựng theo trình tự, thủ tục do cơ quan nhà nước quy định và phù hợp với pháp luật. Điều lệ công ti thể hiện tư cách pháp nhân của công ti, là cơ sở pháp lí để điều hành mọi hoạt động của công ti; việc thay đổi điều lệ do đại hội thành viên công ti hoặc đại hội cổ đông quyết định." | Từ điển Luật học trang 156 |
| 1535 | Điều lệnh | "Văn bản pháp quy, do bộ trưởng Bộ quốc phòng ban hành để làm cơ sở pháp lí thống nhất cho việc điều hành một số mặt hoạt động, tác chiến của quân đội như các điều lệnh tác chiến, điều lệnh tác chiến của không quân, hải quân, pháo binh, công binh, bộ binh; điều lệnh đóng quân; điều lệnh đội ngũ; điều lệnh canh phòng; điều lệnh nội vụ, vv." | Từ điển Luật học trang 156 |
| 1536 | Điều lệnh kỉ luật | Văn bản pháp quy do bộ trưởng Bộ quốc phòng ban hành áp dụng trong các đơn vị quân đội chính quy. Điều lệnh kỉ luật được dùng làm cơ sở pháp lí để rèn luyện, điều chỉnh các hoạt động của quân nhân trong lao động, công tác, học tập, canh gác, chiến đấu, trong quan hệ tiếp xúc với đồng đội, với sĩ quan cấp trên, với chính quyền, với nhân dân, quan hệ tiếp xúc trong thời bình, thời chiến, vv. Nội dung điều lệnh kỉ luật còn bao gồm các quy định về hình thức, mức độ, thẩm quyền khen thưởng và xử phạt của sĩ quan cấp trên đối với sĩ quan, chiến sĩ cấp dưới khi các quân nhân này lập được thành tích hoặc vi phạm kỉ luật quân đội, pháp luật của nhà nước. | Từ điển Luật học trang 156 |
| 1537 | Điều lệnh nội vụ | Văn bản pháp quy do bộ trưởng Bộ quốc phòng ban hành, áp dụng cho các đơn vị quân đội chính quy, được dùng làm cơ sở pháp lí điều chỉnh nền nếp sinh hoạt hàng ngày của quân nhân, để duy trì trật tự, vệ sinh, an ninh, an toàn trong các doanh trại quân đội và khi hoạt động, công tác ngoài doanh trại quân đội. Chiến sĩ và sĩ quan cấp dưới trong quân đội chính quy phải chịu sự quản lí của sĩ quan cấp trên trực tiếp 24 trên 24 tiếng đồng hồ. Điều lệnh nội vụ là cơ sở pháp lí thống nhất cho việc duy trì và nâng cao tính sẵn sàng chiến đấu thường xuyên cho mọi quân nhân và đơn vị quân đội chính quy. | Từ điển Luật học trang 156 |
| 1538 | Điều luật | Đơn vị cơ bản có đánh số thứ tự của một văn bản quy phạm pháp luật (văn bản pháp luật). Mỗi điều luật, thông thường có một quy phạm pháp luật. Đối với các trường hợp cần được quy định cụ thể thì có hai hoặc ba, có khi bốn quy phạm trong một điều luật, thường được gọi là khoản có đánh số thứ tự. Khi viện dẫn, sẽ phải nêu điều luật rồi đến khoản của điều ấy. Điều 30 – Bộ luật lao động có ba quy phạm được đánh số: 1) Quy định việc giao kí kết hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. 2) Có thể giao kết giữa người sử dụng lao động với người được ủy quyền hợp pháp thay mặt cho một nhóm người lao động. 3) Người lao động có thể giao kết với một hoặc nhiều người sử dụng lao động. | Từ điển Luật học trang 157 |
| 1539 | Điều tiết điện lực | là tác động của Nhà nước vào các hoạt động điện lực và thị trường điện lực nhằm cung cấp điện an toàn, ổn định, chất lượng, sử dụng điện tiết kiệm, có hiệu quả và bảo đảm tính công bằng, minh bạch, đúng quy định của pháp luật | 28/2004/QH11 |
| 1540 | Điều tra | "Công tác trong tố tụng hình sự được tiến hành nhằm xác định sự thật của vụ án một cách khách quan, toàn diện và đầy đủ. Bộ luật tố tụng hình sự giành cả Chương VIII để quy định về điều tra. Điều tra để làm sáng tỏ những vấn đề sau đây: Có hành vi phạm tội hay không? Nếu có thì theo khoản nào của Bộ luật hình sự? Ai là người phạm tội? Cố ý hay vô ý? Ai là đồng phạm, vv. Các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm của bị can và mọi tình tiết cần thiết khác. Thiệt hại thực tế do tội phạm gây ra. Điều tra xong phải có kết luận. Tuy theo kết luận mà có biện pháp xử lí thích đáng. Công tác điều tra rất quan trọng. Điều tra đúng là cơ sở đầu tiên để xét xử đúng; điều tra sai là sai ngay từ bước đầu, dễ dẫn tới xét xử sai. Công tác điều tra phải được tiến hành trong thời hạn do Bộ luật tố tụng hình sự quy định. Nếu hết hạn điều tra quy định mà vẫn không chứng minh được tội phạm thì cơ quan điều tra phải ra quyết định đình chỉ điều tra." | Từ điển Luật học trang 157 |
Thuật ngữ pháp lý