Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 921 | Chuyển nhượng séc | là việc người thụ hưởng chuyển giao séc và những quyền liên quan đến séc theo quy định của Nghị định này cho người khác. | 159/2003/NĐ-CP |
| 922 | Chuyển nhượng thương phiếu | là việc người thụ hưởng chuyển giao thương phiếu cho người được chuyển nhượng để đổi lấy tiền hoặc thanh toán một nghĩa vụ. | 17/1999/PL-UBTVQH10 |
| 923 | Chuyển phát nhanh | là dịch vụ chuyển phát có yếu tố nhanh về thời gian và có độ tin cậy cao. Chuyển phát nhanh còn gồm các yếu tố giá trị gia tăng khác như thu gom tại địa chỉ người gửi, phát tận tay người nhận, truy tìm và định vị, khả năng thay đổi nơi nhận và địa chỉ nhận trong khi đang vận chuyển, báo phát và các yếu tố giá trị gia tăng khác. | 128/2007/NĐ-CP |
| 924 | Chuyển tải | là việc chuyển hàng hoá từ phương tiện vận tải nhập cảnh sang phương tiện vận tải xuất cảnh để xuất khẩu hoặc từ phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi trong khu vực cửa khẩu, sau đó xếp lên phương tiện vận tải khác để xuất khẩu | 29/2001/QH10 |
| 925 | Chuyển thành dự toán chính thức trong Tabmis | Là việc cơ quan tài chính xem xét, phê duyệt dữ liệu dự toán trong Tabmis đã được các đơn vị dự toán cấp I, II đã tham gia vào Tabmis nhập vào hoặc được cập nhật vào Tabmis từ file dữ liệu của các đơn vị dự toán cấp I gửi đến. | 107/2008/TT-BTC |
| 926 | Chuyển tiền một chiều | là các giao dịch chuyển tiền từ nước ngoài vào Việt Nam hay từ Việt Nam ra nước ngoài qua ngân hàng, qua bưu điện mang tính chất tài trợ, viện trợ hoặc giúp đỡ thân nhân gia đình, sử dụng chi tiêu cá nhân không có liên quan đến việc thanh toán xuất khẩu, nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ. | 28/2005/PL-UBTVQH11 |
| 927 | CIC | Tên viết tắt của Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước | 1117/2004/QĐ-NHNN |
| 928 | CIF | Chữ viết tắt các từ tiếng Anh: Cost + Insurance + Freight, nghĩa tiếng Việt: tiền hàng + phí bảo hiểm + cước, là kí hiệu quốc tế dùng trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Theo điều kiện này: Bên bán phải: kí kết hợp đồng chuyên chở đường biển để chở hàng đến cảng đích. Giao hàng lên tàu. Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu (nếu có). Kí kết hợp đồng bảo hiểm hàng hoá theo điều kiện bảo hiểm FPA với giá trị bảo hiểm bằng giá CIF + 10%. Cung cấp cho bên mua hóa đơn, vận đơn hoàn hảo và giấy chứng nhận bảo hiểm. Trả tiền chi phí bốc hàng lên tàu. Trả tiền chi phí dỡ hàng nếu chi phí này đã nằm trong tiền cước. Bên mua phải: nhận hàng theo từng chuyến giao hàng khi hóa đơn, giấy chứng nhận bảo hiểm và vận đơn được giao cho mình. Trả tiền chi phí dỡ hàng nếu chi phí này chưa nằm trong tiền cước. Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng đã qua hẳn lan can tàu ở cảng bốc hàng. | Từ điển Luật học trang 101 |
| 929 | CLI… hay …CLI | bản tin số liệu khí áp trung bình tháng của các vùng trên đại dương. | 17/2008/QĐ-BTNMT |
| 930 | CLIM | là bản tin số liệu khí hậu hàng tháng (phát báo trong nước). | 17/2008/QĐ-BTNMT |
| 931 | CLIMAT | là bản tin số liệu khí hậu hàng tháng từ các trạm khí tượng trên mặt đất. | 17/2008/QĐ-BTNMT |
| 932 | CLIMAT SHIP | bản tin số liệu khí hậu hàng tháng từ các trạm thời tiết trên đại dương. | 17/2008/QĐ-BTNMT |
| 933 | CNS | (Communication Navigation Surveillance): Thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
| 934 | Có căn, không căn | Quân cờ được quân khác bảo vệ thì gọi là “có căn” (hay hữu căn). Ngược lại nếu quân cờ không có quân khác bải vệ thì gọi là “không căn” (hay vô căn) | 11991/1999/UBTDTT-TT1 |
| 935 | Cơ cấu dân số | là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân và các đặc trưng khác. | 06/2003/PL-UBTVQH11 |
| 936 | Cơ cấu dân số già | là dân số có người già chiếm tỷ lệ cao. | 06/2003/PL-UBTVQH11 |
| 937 | Cơ chế điều chỉnh của pháp luật | "Tổ hợp các yếu tố do pháp luật quy định, có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại trong thực tiễn nhằm làm phát sinh một kết quả mong muốn theo ý chí của nhà nước. Cơ chế điều chỉnh của pháp luật là cỗ máy để vận hành làm cho pháp luật được thực thi. Cơ chế điều chỉnh của pháp luật thường gồm các yếu tố cơ bản sau đây: - Chủ thể: cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước… với các điều kiện nhất định để tham gia quan hệ pháp luật. - Các quy tắc xử sự: quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm… - Trình tự (thủ tục) xác lập quan hệ pháp luật, chấm dứt quan hệ pháp luật… Mỗi ngành luật, thậm chí mỗi chế định pháp luật phải có cơ chế điều chỉnh phù hợp với tính chất của các quan hệ xã hội là đối tượng điều chỉnh. Vd. Về kết hôn: chủ thể (nam, nữ đủ tuổi luật định); quy tắc xử sự (được tự do kết hôn theo những nguyên tắc luật định); trình tự (phải đăng ký ở nơi cư trú với cơ quan nhà nước có thẩm quyền) gọi tắt là cơ chế đăng kí. Về li hôn; chủ thể (vợ, chồng); quy tắc xử sự (có quyền xin li hôn vì những lí do chính đáng); trình tự (phải xin li hôn ở toàn án, tòa án có thể cho li hôn hoặc bác đơn li hôn). Về ruộng đất trồng cây hàng năm: nông dân (chủ thể) có thể được nhà nước giao quyền sử dụng đất (quy tắc xử sự) nhưng phải làm đơn xin; cơ quan có thẩm quyền xét, cho hay không cho." | Từ điển Luật học trang 119 |
| 938 | Có điều kiện thi hành án | "là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án." | 26/2008/QH12 |
| 939 | Cổ đông | Người chủ sở hữu một phần tài sản của công ti cổ phần. Cổ đông có quyền tham gia quản lí công ti thông qua quyền bầu cử và ứng cử vào hội đồng quản trị và bản kiểm soát của công ti. | Từ điển Luật học trang 103 |
| 940 | Cổ đông lớn | là cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ năm phần trăm trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành. | 70/2006/QH11 |
Thuật ngữ pháp lý