Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
901 | Chuyển đổi công ty | Là việc tổ chức lại công ty. Theo đó, Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại. | 60/2005/QH11 |
902 | Chuyển đổi doanh nghiệp | là việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thay đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới. | 101/2006/NĐ-CP |
903 | Chuyển đổi mã số hàng hóa | là sự thay đổi về mã số HS (trong Biểu thuế xuất nhập khẩu) của hàng hóa được tạo ra ở một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong quá trình sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này. | 19/2006/NĐ-CP |
904 | Chuyên gia | "Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý khoa học và công nghệ; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chuyển giao và áp dụng các kết quả khoa học và công nghệ vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp" | 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN |
905 | Chuyên gia nước ngoài | "là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý." | 34/2008/NĐ-CP |
906 | Chuyển giao công nghệ | "1. Chuyển giao công nghệ là cho người khác sử dụng: a) Các đối tượng sở hữu công nghiệp có hoặc không kèm theo máy móc, thiết bị mà pháp luật cho phép chuyển giao; b) Bí mật, kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ, các giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, phần mềm máy tính, tài tiệu thiết kế công thức, thông số kĩ thuật, bản vẽ, sơ đồ kĩ thuật, có hoặc không kèm theo máy móc, thiết bị; c) Các dịch vụ kĩ thuật, đào tạo nhân viên kĩ thuật, cung cấp thông tin về công nghệ được chuyển giao; d) Các giải pháp hợp lí hóa sản xuất. 2. Theo Điều 810 - Bộ luật dân sự thì thời hạn chuyển giao công nghệ không quá 7 năm. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể cho phép kéo dài thời hạn nhưng không quá 10 năm. 3. Việc chuyển giao công nghệ được thực hiện theo giá mà hai bên thoả thuận. Trong trường hợp nhà nước có quy định khung giá thì theo khung giá đó. 4. Bên chuyển giao công nghệ có nghĩa vụ bảo hành công nghệ được chuyển giao trong thời hạn do hai bên thoả thuận. 5. Bên nhận chuyển giao công nghệ có nghĩa vụ giữ bí mật công nghệ được chuyển giao và phải bồi thường thiệt hại khi vi phạm nghĩa vụ đó. 6. Những quy định chung về hợp đồng dân sự cũng áp dụng đối với việc thực hiện và huỷ hợp đồng chuyển giao công nghệ (x. Hợp đồng dân sự; Trách nhiệm dân sự)." | Từ điển Luật học trang 96 |
907 | Chuyển giao công nghệ trong nước | là chuyển giao công nghệ trong lãnh thổ Việt Nam trừ việc chuyển giao qua ranh giới Khu chế xuất của Việt Nam. | 11/2005/NĐ-CP |
908 | Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam | là chuyển giao công nghệ từ ngoài biên giới quốc gia hoặc từ Khu chế xuất của Việt Nam vào lãnh thổ Việt Nam. | 11/2005/NĐ-CP |
909 | Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài | là chuyển giao công nghệ từ trong biên giới ra ngoài biên giới quốc gia Việt Nam hoặc chuyển giao vào Khu chế xuất của Việt Nam. | 11/2005/NĐ-CP |
910 | Chuyển giao vãng lai một chiều | là các khoản viện trợ không hoàn lại, quà tặng, quà biếu và các khoản chuyển giao khác bằng tiền, hiện vật cho mục đích tiêu dùng của Người không cư trú chuyển cho Người cư trú và ngược lại. | 164/1999/NĐ-CP |
911 | Chuyển giao vốn một chiều | "là các khoản viện trợ không hoàn lại cho mục đích đầu tư, các khoản nợ được xoá giữa Người cư trú và Người không cư trú; các loại tài sản bằng tiền, hiện vật của Người cư trú di cư mang ra nước ngoài và của Người không cư trú di cư mang vào Việt Nam." | 164/1999/NĐ-CP |
912 | Chuyển hạng sĩ quan dự bị | là chuyển sĩ quan dự bị từ hạng một sang hạng hai | 16/1999/QH10 |
913 | Chuyển khẩu hàng hóa | là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. | 36/2005/QH11 |
914 | Chuyển khoán rừng phòng hộ | Là chuyển quyền nhận khoán từ hộ cũ sang hộ mới trong diện tích quy hoạch rừng phòng hộ, được sự cho phép của Ban Quản lý Dự án trồng rừng phòng hộ - đặc dụng. Hình thức là chuyển đổi sổ giao khoán rừng phòng hộ để chăm sóc, bảo vệ. | 20/2009/QĐ-UBND |
915 | Chuyển ngạch | là chuyển từ ngạch này sang ngạch khác có cùng cấp độ về chuyên môn nghiệp vụ (ngạch tương đương). | 117/2003/NĐ-CP |
916 | Chuyển ngạch công chức | là việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn này được bổ nhiệm sang ngạch của ngành chuyên môn khác có cùng thứ bậc về chuyên môn, nghiệp vụ. | 22/2008/QH12 |
917 | Chuyển ngạch sĩ quan | là chuyển sĩ quan từ ngạch sĩ quan tại ngũ sang ngạch sĩ quan dự bị hoặc ngược lại | 16/1999/QH10 |
918 | Chuyển ngoại tệ | là việc Công dân Việt Nam chuyển ngoại tệ ra nước ngoài thông qua Ngân hàng được phép. | 1437/2001/QĐ-NHNN |
919 | Chuyển nhượng bằng chuyển giao | là việc người thụ hưởng chuyển quyền sở hữu hối phiếu đòi nợ cho người nhận chuyển nhượng bằng cách chuyển giao hối phiếu đòi nợ cho người nhận chuyển nhượng. | 49/2005/QH11 |
920 | Chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng | là việc người thụ hưởng chuyển quyền sở hữu hối phiếu đòi nợ cho người nhận chuyển nhượng bằng cách ký vào mặt sau hối phiếu đòi nợ và chuyển giao hối phiếu đòi nợ cho người nhận chuyển nhượng. | 49/2005/QH11 |