Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
881 | 'Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia' | là chương trình xúc tiến đầu tư được xây dựng trên cơ sở định hướng thu hút và khuyến khích đầu tư thống nhất trên toàn quốc, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2010 của cả nước, quy hoạch phát triển các ngành kinh tế - kỹ thuật, cũng như mục tiêu, nội dung, yêu cầu quy định tại Quy chế này và được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện. | 109/2007/QĐ-TTg |
882 | Chương trình, dự án kèm theo khung chính sách | là chương trình, dự án có các chính sách, biện pháp cải cách kinh tế vĩ mô, ngành, lĩnh vực mà Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cam kết thực hiện theo một lộ trình nhất định, có sự hỗ trợ của về tài chính và (hoặc) kỹ thuật của nhà tài trợ. | 131/2006/NĐ-CP |
883 | Chương trình, dự án khuyến nông địa phương thực hiện | là các chương trình, dự án khuyến nông sử dụng nguồn kinh phí khuyến nông trung ương do các đơn vị địa phương tổ chức triển khai. | 75/2007/QĐ-BNN |
884 | Chương trình, dự án khuyến nông trung ương thực hiện | là các chương trình, dự án khuyến nông được thực hiện bởi các tổ chức khoa học công nghệ, các cơ quan trung ương. | 75/2007/QĐ-BNN |
885 | Chương trình, dự án ODA | Là chương trình, dự án sử dụng vốn ODA do Bên nước ngoài cung cấp theo quy định tại Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ. | 119/2009/QĐ-TTg |
886 | Chuyến bay chuyên cơ | là chuyến bay của Việt Nam hoặc nước ngoài được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định chuyên cơ. | 11/2000/NĐ-CP |
887 | Chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài | Là chuyến bay chuyên cơ do hãng hàng không nước ngoài hoặc do các cơ quan, tổ chức khác của nước ngoài thực hiện bay đến, bay đi hoặc bay qua lãnh thổ Việt Nam. | 03/2009/NĐ-CP |
888 | Chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam | Là chuyến bay chuyên cơ do hãng hàng không của Việt Nam hoặc do đơn vị của Bộ Quốc phòng tổ chức thực hiện trong, ngoài lãnh thổ Việt Nam. | 03/2009/NĐ-CP |
889 | Chuyến bay có kiểm soát | là chuyến bay được cung cấp dịch vụ điều hành bay. | 32/2007/QĐ-BGTVT |
890 | Chuyến bay có kiểm soát (Controlled flight | Chuyến bay được cung cấp dịch vụ không lưu. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
891 | Chuyến bay IFR | là chuyến bay được thực hiện theo quy tắc bay IFR. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
892 | Chuyến bay VFR | là chuyến bay được thực hiện theo quy tắc bay VFR. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
893 | Chuyến bay VFR có kiểm soát | là chuyến bay được thực hiện theo quy tắc quay VFR. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
894 | Chuyến bay VFR đặc biệt | là chuyến bay VFR có kiểm soát do cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu cho phép hoạt động trong khu vực kiểm soát trong điều kiện khí tượng thấp hơn điều kiện bay bằng mắt. | 32/2007/QĐ-BGTVT |
895 | Chuyên chế | 1. Chế độ chính trị của các nhà nước phong kiến trong đó tất cả quyền lực tập trung vào một người (vua, hoàng đế) và được thực hiện chủ yếu bằng cưỡng bức, bạo lực. 2. Trong các nhà nước hiện đại, chuyên chế là những biểu hiện một người nắm tất cả quyền hành và tự ý quyết định. | Từ điển Luật học trang 95 |
896 | Chuyên chính | "1. Đàn áp bằng bạo lực trực tiếp việc chống đối lại của các giai cấp đối địch trong các thời kì đấu tranh giai cấp gay gắt, quyết liệt để giữ chính quyền; chuyên chính cách mạng và chuyên chính phản cách mạng. Vd. Chuyên chính cách mạng của phái Giacôbanh trong Cách mạng tư sản Pháp; chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản trong Cách mạng tháng Mười Nga (1917); chuyên chính phản cách mạng của phát xít Đức, Ý, Nhật. 2. Mặt bạo lực trực tiếp và thông qua các biện pháp chính trị, pháp lí của nhà nước để buộc các giai cấp đối địch, các phần tử chống đối phải tuân theo pháp luật, sống trong trật tự pháp luật. Với nghĩa này, chuyên chính là mặt đối lập của dân chủ. Nhà nước nào cũng có mặt chuyên chính và dân chủ, khác nhau là chuyên chính của ai với ai, và dân chủ với ai. Nhà nước tư sản là chuyên chính của giai cấp tư sản đối với giai cấp công nhân và nhân dân lao động và dân chủ với giai cấp tư sản. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là chuyên chính của giai cấp công nhân và nhân dân lao động đối với sự phản kháng của các phần tử chống đối và dân chủ với đại đa số trong xã hội. ""Phải dân chủ với nhân dân, phải chuyên chế với kẻ thù chống lại chủ nghĩa xã hội"" (Hồ Chí Minh)." | Từ điển Luật học trang 96 |
897 | Chuyên cơ nước ngoài | là chuyến bay chuyên cơ do nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện bay đến, bay đi hoặc bay qua lãnh thổ Việt Nam. | 02/2004/QĐ-BGTVT |
898 | Chuyên cơ Việt Nam | là chuyến bay chuyên cơ do doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam tổ chức thực hiện trong, ngoài lãnh thổ Việt Nam. | 02/2004/QĐ-BGTVT |
899 | Chuyển cửa khẩu | "là việc chuyển hàng hoá, phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan từ cửa khẩu này tới cửa khẩu khác; từ một cửa khẩu tới một địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu hoặc ngược lại; từ địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu này đến địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu khác" | 29/2001/QH10 |
900 | Chuyên đề khoa học | Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án KH&CN, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết và luận cứ thực tế | 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN |