Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
741 | Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố Trái phiếu đặc biệt | là hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng trên cơ sở cầm cố Trái phiếu đặc biệt để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ trong thời gian ngân hàng có nợ. | 1035/2003/QĐ-NHNN |
742 | Cho vay có bảo đảm bằng tài sản | là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. | 178/1999/NĐ-CP |
743 | Cho vay đầu tư | là việc Quỹ hỗ trợ phát triển cho các chủ đầu tư vay vốn để thực hiện đầu tư dự án. | 106/2004/NĐ-CP |
744 | Cho vay hợp vốn | là việc Quỹ đầu tư phát triển địa phương và các tổ chức khác cùng cho vay vốn đầu tư một dự án, trong đó Quỹ đầu tư phát triển địa phương hoặc một tổ chức khác đứng ra làm đầu mối phối hợp và thực hiện cho vay. | 138/2007/NĐ-CP |
745 | Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng | là hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước cho các ngân hàng đã cho vay đối với khách hàng | 10/2003/QH11 |
746 | Cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng | là việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho các ngân hàng vay có bảo đảm bằng cầm cố các giấy tờ có giá trong khoảng thời gian tính từ cuối ngày làm việc hôm trước đến 8 giờ 30 phút ngày làm việc liền kề tiếp theo. | 04/2007/QĐ-NHNN |
747 | Cho vay tài sản | "Giao một số tiền hoặc vật cho bên vay và khi đến hạn trả bên vay phải hoàn trả tiền hoặc vật cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và phải trả lãi, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định; lãi do hai bên thoả thuận không được vượt quá 50% của lãi suất cao nhất do Ngân hàng nhà nước quy định. Cho vay tài sản có thể giao kết bằng lời nói hoặc bằng văn bản, nếu pháp luật có quy định thì phải theo hình thức văn bản luật định. Bộ luật dân sự cũng phân biệt vay không kì hạn, có kì hạn (Điều 467 - 475 - Bộ luật dân sự)." | Từ điển Luật học trang 91 |
748 | Cho vay và thu hồi nợ nước ngoài | là việc người cư trú cho vay và thu hồi nợ đối với người không cư trú dưới các hình thức theo quy định của pháp luật. | 28/2005/PL-UBTVQH11 |
749 | Choá đèn | Là bộ phận thiết bị có tác dụng phân phối, lọc hoặc truyền ánh sáng từ một nguồn sáng. Bộ phận này cũng bao gồm tất cả các phụ kiện cần thiết để gá lắp, bảo vệ bóng đèn và các mạch điện liên quan | 13/2008/QĐ-BCT |
750 | Chôn cất một lần | là hình thức mai táng thi hài vĩnh viễn trong đất. | 35/2008/NĐ-CP |
751 | Chủ bằng bảo hộ giống cây trồng | là tổ chức, cá nhân được cấp bằng bảo hộ quyền đối với giống cây trồng. | 104/2006/NĐ-CP |
752 | Chủ đầu tư | là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người thay mặt chủ sở hữu hoặc người vay vốn và trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư. | 59/2005/QH11 |
753 | Chủ đầu tư cấp 1 | là chủ đầu tư dự án khu đô thị mới được xác định trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền. | 02/2006/NĐ-CP |
754 | Chủ đầu tư xây dựng công trình | là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình | 16/2003/QH11 |
755 | Chủ đề thư điện tử | Là một phần của tiêu đề nhằm trích yếu nội dung thư điện tử | 90/2008/NĐ-CP |
756 | Chủ điểm giao dịch được uỷ quyền | Là doanh nghiệp, cá nhân đã ký kết hợp đồng ủy quyền tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao với doanh nghiệp thông tin di động. | 22/2009/TT-BTTTT |
757 | Chữ ký số | là dữ liệu ở dạng điện tử nằm trong, được gắn kèm hoặc được kết hợp một cách hợp lý với một văn bản điện tử dựa trên công nghệ khoá riêng và khoá công khai nhằm xác định người ký văn bản điện tử đó và khẳng định sự chấp nhận thông tin chứa trong văn bản điện tử của người ký. | 25/2006/QĐ-BTM |
758 | Chữ ký số nước ngoài | là chữ ký số do thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tạo ra. | 26/2007/NĐ-CP |
759 | Chu kỳ thanh toán | Là khoảng thời gian thanh toán tiền điện giữa các bên mua bán điện được quy định trong Quy định thị trường điện. | 27/2009/TT-BCT |
760 | Chủ lưu giữ Chất thải công nghiệp | là tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện việc lưu giữ Chất thải công nghiệp theo quy định. | 152/2004/QĐ-UB |