Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
721 | Chợ bán kiên cố | là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng từ 5 đến 10 năm. | 02/2003/NĐ-CP |
722 | Chợ biên giới | là chợ trên đất liền nằm trong khu vực xã, phường, thị trấn biên giới đã hình thành từ trước hoặc hình thành mới theo nhu cầu cần thiết của cư dân biên giới. | 08/2006/QĐ-BTM |
723 | Chợ chuyên doanh | Là chợ kinh doanh chuyên biệt một hoặc một số ngành hàng có đặc thù và tính chất riêng (chợ hoa, chợ vải, chợ đồ điện tử, chợ đồ cũ...). Loại chợ này thường có vai trò là chợ đầu mối. | 13/2006/QĐ-BXD |
724 | Chợ công nghệ, hội chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ | là nơi trưng bày, giới thiệu, mua bán công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ và cung cấp các dịch vụ khác về chuyển giao công nghệ | 80/2006/QH11 |
725 | Chợ cửa khẩu | là chợ được lập ra trong khu vực biên giới trên đất liền gần với cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhưng không thuộc Khu kinh tế cửa khẩu. | 08/2006/QĐ-BTM |
726 | Chợ dân sinh | Là chợ kinh doanh các mặt hàng chủ yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của dân cư khu vực. | 13/2006/QĐ-BXD |
727 | Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng | áp dụng với các chợ xây dựng trên địa bàn xã theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt theo hướng dẫn của Bộ Công thương. | 54/2009/TT-BNNPTNT |
728 | Chợ đầu mối | Là chợ có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế hoặc của ngành hàng để tiếp tục phân phối tới các chợ và các kênh lưu thông khác. | 13/2006/QĐ-BXD |
729 | Chợ kiên cố | là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng trên 10 năm. | 02/2003/NĐ-CP |
730 | Cho mượn tài sản | "Giao tài sản của mình cho người khác (bên mượn) sử dụng trong một thời gian mà không phải trả tiền; bên mượn phải trả lại tài sản khi hết hạn hoặc đã đạt được mục đích mượn, không phải chịu trách nhiệm về hư hao tự nhiên của tài sản nhưng nếu làm hư hỏng hoặc mất mát thì phải bồi thường. Tất cả các tài sản cho mượn là vật không tiêu hao tức là vật qua sử dụng nhiều lần vẫn giữ được tính chất, hình dáng, tính năng sử dụng ban đầu. Cho mượn tài sản được thực hiện bằng hợp đồng (Điều 515 - 520 - Bộ luật dân sự)." | Từ điển Luật học trang 90 |
731 | Chợ nông thôn | Là công trình phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày, là nơi diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ ở nông thôn. Có hai loại chợ là chợ thôn và chợ trung tâm xã. Chợ phải có các khu kinh doanh theo ngành hàng gồm: Nhà chợ chính, diện tích kinh doanh ngoài trời, đường đi, bãi đỗ xe, cây xanh, nơi thu gom rác. | 54/2009/TT-BNNPTNT |
732 | Cho phép | Là văn bản do Cục Hàng không Việt Nam cấp cho một tổ chức hoặc cá nhân một số quyền hạn nhất định liên quan đến tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, khai thác tàu bay. | 10/2008/QĐ-BGTVT |
733 | Cho thuê hàng hoá | là hoạt động thương mại, theo đó một bên chuyển quyền chiếm hữu và sử dụng hàng hoá (gọi là bên cho thuê) cho bên khác (gọi là bên thuê) trong một thời hạn nhất định để nhận tiền cho thuê. | 36/2005/QH11 |
734 | Cho thuê tài chính | là hoạt động tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê | 20/2004/QH11 |
735 | Cho thuê tài chính hợp vốn | Là hoạt động cho thuê tài chính của một nhóm công ty cho thuê tài chính (từ 2 công ty cho thuê tài chính trở lên) đối với bên thuê, do một công ty cho thuê tài chính làm đầu mối. | 08/2006/TT-NHNN |
736 | Cho thuê tài sản | Giao tài sản của mình cho bên thuê sử dụng một thời gian và phải trả tiền thuê. Cho thuê tài sản phải làm thành hợp đồng thuê tài sản trong đó hai bên thoả thuận về giá thuê, nếu pháp luật có quy định về khung giá thì chỉ được thoả thuận trong phạm vi khung giá đó, thỏa thuận về thời hạn thuê, hoặc mục đích thuê. Hợp đồng thuê phải có công chứng hoặc chứng nhận của uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền. Bộ luật dân sự có quy định cụ thể về hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê nhà, thuê khoán tài sản (Điều 476 - 514 - Bộ luật dân sự). | Từ điển Luật học trang 90 |
737 | Chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu | Là chợ được lập ra trong Khu kinh tế cửa khẩu có quyết định thành lập theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế | 22/2008/QĐ-BCT |
738 | Chợ truyền thống văn hoá | Là loại chợ đã có lịch sử hoặc được xây dựng phát triển để kinh doanh các mặt hàng mang đặc trưng của địa phương đồng thời có các hoạt động văn hoá khác, có mục đích quảng bá các giá trị văn hoá truyền thống và thu hút du lịch. | 13/2006/QĐ-BXD |
739 | Cho vay | là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. | 1627/2001/QĐ-NHNN |
740 | Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá | là hình thức cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với các ngân hàng trên cơ sở cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của ngân hàng để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ. | 03/2009/TT-NHNN |