Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
661 | Chỉ lệnh đủ điều kiện bay | Là yêu cầu bảo dưỡng, kiểm tra hoặc thay đổi đối với tàu bay hoặc các thiết bị tàu bay bắt buộc phải được thực hiện nhằm ngăn ngừa sự cố uy hiếp an toàn bay do quốc gia đăng ký tàu bay ban hành hoặc thừa nhận các yêu cầu tương tự do nhà chức trách hàng không của quốc gia thiết kế, chế tạo ban hành. | 10/2008/QĐ-BGTVT |
662 | Chỉ lệnh khai thác | Là yêu cầu đối với các phương thức, tài liệu hướng dẫn khai thác bắt buộc người khai thác tàu bay phải thực hiện nhằm đảm bảo an toàn khai thác bay do quốc gia đăng ký hoặc quốc gia khai thác tàu bay ban hành hoặc thừa nhận các yêu cầu tương tự do nhà chức trách hàng không của quốc gia thiết kế, chế tạo ban hành. | 10/2008/QĐ-BGTVT |
663 | Chi nhánh của tổ chức tài chính quy mô nhỏ | Là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, thực hiện một số hoạt động kinh doanh theo uỷ quyền của tổ chức tài chính quy mô nhỏ. | 08/2009/TT-NHNN |
664 | Chi nhánh của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng | là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, được thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo ủy quyền của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng. | 01/2008/QĐ-NHNN |
665 | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng mẹ, không có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được ngân hàng mẹ bảo đảm bằng văn bản về việc chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam. | 22/2006/NĐ-CP |
666 | Chi phí cưỡng chế thi hành án | là các khoản chi phí do người phải thi hành án chịu để tổ chức cưỡng chế thi hành án, trừ trường hợp pháp luật quy định chi phí cưỡng chế thi hành án do người được thi hành án hoặc do ngân sách nhà nước chi trả. | 26/2008/QH12 |
667 | Chi phí thu hồi dầu khí | là các khoản chi phí mà Công ty mẹ hoặc các đơn vị thành viên được phép thu hồi tại các hợp đồng dầu khí để bù đắp chi phí sản xuất. | 142/2007/NĐ-CP |
668 | Chi phí trên cùng một mặt bằng | bao gồm giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến tiến độ, chất lượng, nguồn gốc của hàng hóa hoặc công trình thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử dụng. Chi phí trên cùng một mặt bằng dùng để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu và được gọi là giá đánh giá | 123/QĐ-BTC |
669 | Chỉ số | là mức độ yêu cầu và điều kiện về một khía cạnh cụ thể của tiêu chuẩn kiểm định. | 01/2008/QĐ-BLĐTBXH |
670 | Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình | là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian. | 1028/BXD-VP |
671 | Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình | là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian. | 1028/BXD-VP |
672 | Chỉ số giá phần xây dựng | là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian. | 1599/BXD-VP |
673 | Chỉ số giá vật liệu xây dựng | là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá của loại vật liệu xây dựng chủ yếu theo thời gian. | 1599/BXD-VP |
674 | Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình | là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian. | 1028/BXD-VP |
675 | Chỉ số giá xây dựng công trình | là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian. | 1599/BXD-VP |
676 | Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I) | Là chỉ số phản ánh hoạt độ phóng xạ tổng hợp của các hoạt độ phóng xạ tự nhiên riêng CRa, CTh và CK của vật liệu. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn là đại lượng không thứ nguyên. | 09/2008/QĐ-BXD |
677 | Chỉ số phát triển con người (HDI) | là số liệu tổng hợp để đánh giá mức độ phát triển con người, được xác định qua tuổi thọ trung bình, trình độ giáo dục và thu nhập bình quân đầu người. | 06/2003/PL-UBTVQH11 |
678 | Chỉ số phát triển giới (GDI) | là số liệu tổng hợp phản ánh thực trạng bình đẳng giới, được tính trên cơ sở tuổi thọ trung bình, trình độ giáo dục và thu nhập bình quân đầu người của nam và nữ. | 73/2006/QH11 |
679 | Chỉ số rủi ro | Là tiêu chí thông tin mang giá trị cụ thể mà việc kết hợp các chỉ số này theo một công thức nhất định sẽ có tác dụng như một công cụ lựa chọn và xác định các nguy cơ tiềm ẩn đối với việc không tuân thủ pháp luật hải quan. | 52/2007/QĐ-BTC |
680 | Chỉ số vận chuyển | là chỉ số dùng để kiểm soát sự chiếu xạ, để quy định lượng chất phóng xạ đựng trong kiện hàng phóng xạ nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển. | 51/2006/NĐ-CP |