Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
5681 | Vùng đệm | là dải đất bao quanh bãi chôn lấp chất thải rắn nhằm mục đích ngăn cách, giảm thiểu tác động xấu của bãi chôn lấp chất thải rắn đến môi trường. | 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD |
5682 | Vùng đô thị | là vùng lãnh thổ bao gồm lãnh thổ của đô thị trung tâm và lãnh thổ vùng ảnh hưởng như vùng ngoại thành, ngoại thị, vùng đô thị đối trọng, đô thị vệ tinh… | 22/2007/QĐ-BXD |
5683 | Vùng đón trả hoa tiêu | là phần giới hạn trong vùng hoa tiêu bắt buộc để tàu thuyền neo đậu đón trả hoa tiêu. | 173/2007/NĐ-CP |
5684 | Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc | là phần giới hạn trong vùng nước cảng biển hoặc khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi, được xác định từ vùng đón trả hoa tiêu đến cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, nhà máy đóng - sửa chữa tàu biển, cảng dầu khí ngoài khơi và ngược lại mà tàu biển khi di chuyển phải sử dụng hoa tiêu dẫn tàu theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam. Một vùng hoa tiêu bắt buộc bao gồm một hoặc nhiều tuyến dẫn tàu. | 173/2007/NĐ-CP |
5685 | Vùng khai thác hợp lý | Là vùng khai thác nguồn lợi thuỷ sản một cách hợp lý, đảm bảo phát triển bền vững kinh tế biển. | 54/2007/QĐ-UBND |
5686 | Vùng kiểm dịch | là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền neo đậu thực hiện kiểm dịch. | 71/2006/NĐ-CP |
5687 | Vùng kiểm soát tiếp cận | là vùng trời kiểm soát được thiết lập cho vùng trời có các đường bay ATS hội tụ tại khu vực lân cận của một hay nhiều sân bay. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
5688 | Vùng kinh tế - xã hội | là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, gồm một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các hoạt động kinh tế - xã hội tương đối độc lập, thực hiện sự phân công lao động xã hội của cả nước. Đây là loại vùng phục vụ việc hoạch định chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo lãnh thổ cũng như để quản lý các quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên mỗi vùng của đất nước. | 92/2006/NĐ-CP |
5689 | Vùng kinh tế trọng điểm | là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia gồm một số tỉnh, thành phố hội tụ được các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung của cả nước. | 140/2006/NĐ-CP |
5690 | Vùng neo đậu | là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền neo đậu chờ cập cầu, cập tàu chứa dầu khí, chờ vào khu chuyển tải, chờ đi qua luồng hoặc thực hiện các dịch vụ hàng hải liên quan khác. | 71/2006/NĐ-CP |
5691 | Vùng nước bến thủy nội địa | là các vùng nước trước bến và vùng neo đậu phương tiện, luồng vào bến (nếu có). | 07/2005/QĐ-BGTVT |
5692 | Vùng nước cảng | "là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác." | 71/2006/NĐ-CP |
5693 | Vùng nước cảng thủy nội địa | là các vùng nước trước cầu cảng, vùng neo đậu phương tiện và luồng vào cảng, vùng nước giành cho dịch vụ cung ứng, vùng chuyển tải hàng hóa (nếu có). | 07/2005/QĐ-BGTVT |
5694 | Vùng nước đậu tàu | là vùng nước trước cầu bến, vùng nước bố trí neo đậu tàu, luồng vào khu neo đậu tàu và vùng nước dành cho cung ứng, dịch vụ hậu cần. | 27/2005/QĐ-BTS |
5695 | Vùng nước lịch sử | Vịnh, eo biển, vùng biển nằm sát bờ biển của quốc gia có biển đã thực hiện việc kiểm soát vùng nước đó trong một thời kỳ lịch sử lâu dài, có ý nghĩa đặc biệt về mặt kinh tế và quân sự đối với nước đó. Chế độ pháp lý đối với vùng nước lịch sử là chế độ pháp lý của vùng nước nội thủy. Vùng nước lịch sử của các quốc gia được thừa nhận về mặt lý luận cũng như về mặt công pháp quốc tế. | Từ điển Luật học trang 572 |
5696 | Vùng nuôi tôm | là một vùng đất để nuôi trồng thuỷ sản, có từ 02 cơ sở nuôi tôm trở lên, không phân biệt địa giới hành chính và hình thức nuôi, cùng sử dụng chung nguồn nước cấp và hệ thống thải nước. | 06/2006/QĐ-BTS |
5697 | Vùng nuôi tôm an toàn | là vùng nuôi tôm có 100% số cơ sở nuôi tôm trong vùng áp dụng GAP hoặc CoC, trong đó có ít nhất 80% số cơ sở đã được cấp Giấy Chứng nhận cơ sở nuôi tôm an toàn và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vùng nuôi tôm đạt tiêu chuẩn GAP hoặc CoC (gọi chung là Giấy Chứng nhận vùng nuôi tôm an toàn). | 06/2006/QĐ-BTS |
5698 | Vùng phi hạt nhân | Vùng bao gồm hai hoặc nhiều hơn quốc gia có sự tiếp giáp biên giới quốc gia với nhau cùng cam kết và tuyên bố là không vũ trang, không làm nơi chứa đựng, tàng trữ, không nghiên cứu sản xuất, không tiến hành thử nghiệm vũ khí bao gồm cả thử nghiệm ở mặt đất, trong khí quyển hay dưới lòng đất, không sử dụng vũ khí hạt nhân. Vùng phi hạt nhân được thành lập bằng một hiệp ước giữa các nước thành viên và được công bố công khai. Việc ngày càng có nhiều nước cùng cam kết là lãnh thổ của họ, bao gồm vùng đất, vùng trời, vùng biển, là vùng phi hạt nhân chứng tỏ cuộc đấu tranh gìn giữ hòa bình, ngăn ngừa cho thế giới tránh khỏi thảm họa của vũ khí hạt nhân là xu thế tất yếu. Các nước có vũ khí hạt nhân phải tôn trọng các Hiệp ước về vùng phi hạt nhân dưới hình thức là nghị định thư kèm theo hiệp ước đó. | Từ điển Luật học trang 572 |
5699 | Vùng phục hồi sinh thái | Là vùng được quản lý, bảo vệ và tổ chức các hoạt động nhằm duy trì chất lượng các hệ sinh thái, nguồn lợi sinh vật hiện có, đảm bảo khả năng phục hồi hệ sinh thái, đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản tự nhiên. | 54/2007/QĐ-UBND |
5700 | Vùng quay trở tàu | là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền quay trở. | 71/2006/NĐ-CP |