Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
5661Vụ lợilà lợi ích vật chất, tinh thần mà người có chức vụ, quyền hạn đạt được hoặc có thể đạt được thông qua hành vi tham nhũng.55/2005/QH11
5662Vụ ngộ độc thực phẩmlà tình trạng ngộ độc cấp xảy ra với 2 người trở lên có dấu hiệu ngộ độc khi ăn cùng một loại thực phẩm tại cùng một địa điểm, thời gian. Trường hợp chỉ có một người mắc và bị tử vong cũng được coi là một vụ ngộ độc thực phẩm.39/2006/QĐ-BYT
5663Vụ việc cạnh tranhlà vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật canh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật27/2004/QH11
5664Vụ việc kéo dàilà vụ việc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết, kéo dài từ 12 tháng trở lên nhưng chưa ra văn bản giải quyết, kể từ ngày có văn bản thụ lý.02/2009/QĐ-UBND
5665Vụ việc phức tạplà vụ việc chưa được pháp luật quy định rõ, còn nhiều quan điểm khác nhau, cần phải áp dụng các quy định khác của pháp luật để giải quyết.02/2009/QĐ-UBND
5666Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nướclà vùng phụ cận khu vực lấy nước từ nguồn nước được quy định phải bảo vệ để phòng, chống ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt08/1998/QH10
5667Vùng bảo vệ nghiêm ngặtLà vùng có rạn san hô và hệ sinh thái trong tình trạng tốt, đa dạng sinh học cao, nguồn lợi sinh vật biển phong phú cần được quản lý chặt chẽ nhằm duy trì tính tự nhiên của các hệ sinh thái.54/2007/QĐ-UBND
5668Vùng biển của Việt Namlà các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại Luật Biên giới Quốc gia ngày 26 tháng 6 năm 2003 và theo Điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.191/2004/NĐ-CP
5669Vùng biển ven bờlà vùng biển được giới hạn bởi đường đẳng sâu từ 30 mét và 50 mét nước trở vào bờ cho các vùng đã nêu trên.05/1998/TT-BTS
5670Vùng biển Việt Nam gồmnội thủy, lãnh hải, vùng biển tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam.25/2009/NĐ-CP
5671Vùng biển xa bờlà vùng biển được giới hạn bởi đường đẳng sâu từ 30 mét nước trở ra đối với vùng biển Vịnh Bắc bộ, vùng biển Đông - Tây Nam bộ, vịnh Thái Lan và đường đẳng sâu từ 50 mét nước trở ra đối với vùng biển Trung bộ.05/1998/TT-BTS
5672Vùng cấm trên biểnlà vùng được xác định bằng tọa độ trên hải đồ để bảo đảm cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, ngăn ngừa thảm họa môi trường và dịch bệnh. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan quy định thời hạn, phạm vi cụ thể đối với vùng cấm và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.103/2007/QĐ-TTg
5673Vùng chiến sựNơi đang xảy ra giao tranh của các lực lượng vũ trang đối địch. Việc ra, vào, hoạt động trong các vùng chiến sự ở mặt đất, trên biển hoặc vùng trời đều đặt dưới sự giám sát, kiểm tra của lực lượng vũ trang đang hoạt động tại chỗ. Vi phạm các quy chế hoạt động, đảm bảo bí mật, an ninh của vùng chiến sự được coi là tình tiết tăng nặng của hành vi phạm tội.Từ điển Luật học trang 571
5674Vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp của sóng thầnlà vùng đất liền nằm trong phạm vi sóng thần có thể lan truyền tới và gây thiệt hại (khoảng cách tối đa là 1km tính từ bờ biển). Các vùng biển Việt Nam có khả năng chịu ảnh hưởng của sóng thần được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này.264/2006/QĐ-TTg
5675Vùng có dịchlà khu vực được cơ quan có thẩm quyền xác định có dịch03/2007/QH12
5676Vùng có nguy cơ dịchlà khu vực lân cận với vùng có dịch hoặc xuất hiện các yếu tố gây dịch03/2007/QH12
5677vùng cước nội hạt hoặc đường dàilà phạm vi địa lý xác định mà các cuộc gọi trong phạm vi đó được áp dụng mức cước liên lạc nội hạt hoặc đường dài thống nhất do Tổng cục Bưu điện quy định.953/2000/QĐ-TCBĐ
5678Vùng đặc quyền kinh tế"Vùng biển nằm ngoài và tiếp liền với vùng lãnh hải của quốc gia có biển tuyên bố và thực thi các chủ quyền về kinh tế của họ. Đặc quyền kinh tế của quốc gia có vùng biển đặc quyền kinh tế bao gồm: 1. Các quyền thuộc chủ quyền về thăm dò, khai thác, bảo tồn, quản lý các tài nguyên thiên nhiên sinh vật hoặc không sinh vật ở vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển; về những thăm dò, khai thác vì mục đích kinh tế như sản xuất năng lượng từ nước, hải lưu và gió. 2. Các quyền tài phán về lắp đặt và sử dụng các đảo nhân tạo, các thiết bị, công trình, việc nghiên cứu khoa học, việc bảo vệ và giữ gìn môi trường biển. Vùng đặc quyền kinh tế được tính từ đường ranh giới phía ngoài của lãnh hải với chiều rộng bằng 200 hải lý và chạy song song với đường cơ sở. Trong vùng đặc quyền kinh tế, tất cả các nước đều được hưởng quyền tự do hàng hải và hàng không, được quyền tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm cũng như quyền tự do sử dụng biển vào những mục đích khác phù hợp với luật quốc tế. Quốc gia ven biển có thể áp dụng mọi biện pháp cần thiết, kể cả việc khám xét, kiểm tra, bắt giữ và khởi tố, điều tra, xét xử về những hành vi xâm phạm đến chủ quyền quốc gia về đặc quyền kinh tế. Ở các nước ven biển có vùng đặc quyền kinh tế nằm chồng lên nhau thường sử dụng các biện pháp hòa bình để giải quyết các tranh chấp và thường phải qua một quá trình lâu dài mới giải quyết được."Từ điển Luật học trang 571
5679Vùng đánh số viễn thônglà vùng được phân chia theo địa lý đặc trưng cho phạm vi hoạt động của mạng viễn thông cố định mặt đất.52/2006/QĐ-BBCVT
5680Vùng đất cảnglà vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.71/2006/NĐ-CP