Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
5701Vùng thanlà một phần của bể than được phân định quy ước chủ yếu theo yếu tố địa lý và các yếu tố địa chất.25/2007/QĐ-BTNMT
5702Vùng thông báo baolà khu vực trên không có giới hạn xác định mà tại đó một quốc gia cung cấp các dịch vụ quản lý hoạt động bay.63/2005/QĐ-BGTVT
5703Vùng thông báo bay (FIR)Một vùng trời có giới hạn xác định trong đó có cung cấp dịch vụ thông báo bay và dịch vụ báo động.12/2007/QĐ-BGTVT
5704Vùng tiếp giáp lãnh hảiVùng biển nằm kề sát với ranh giới phía ngoài lãnh hải của quốc gia có biển, Công ước về luật biển năm 1982 của Liên hợp quốc công nhận các quốc gia có biển được quy định chiều rộng vùng tiếp giáp lãnh hải là 12 hải lý và chạy song song với đường cơ sở của quốc gia đó. Nước ven biển có quyền tiến hành việc kiểm soát người và tàu thuyền nước ngoài trên vùng tiếp giáp lãnh hải thuộc chủ quyền của mình nhằm ngăn ngừa những vụ vi phạm pháp luật hải quan, tài chính, y tế hay nhập cư bất hợp pháp hoặc đuổi bắt, trừng trị những vụ vi phạm pháp luật đã xảy tra trên lãnh thổ hay trong lãnh hải nước mình. Ngày 12/5/1957 Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ra tuyên bố quy định vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng là 12 hải lý tính từ mép phía ngoài của lãnh hải nhằm bảo đảm an ninh, chủ quyền của Việt Nam.Từ điển Luật học trang 573
5705Vùng tìm kiếm, cứu nạn (Search and rescue region)là khu vực có kích thước xác định trong đó được cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn.26/2007/QĐ-BGTVT
5706Vùng tránh bãolà phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền neo đậu tránh bão.160/2003/NĐ-CP
5707Vùng trờiKhoảng không bên trong đường biên giới quốc gia. Giới hạn bên ngoài vùng trời của một quốc gia được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng, vuông góc từ đường biên giới quốc gia trên đất liền, từ ranh giới phía ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải của đất liền và các hải đảo hướng lên khoảng không vũ trụ. Đa số các nước trên thế giới xác định độ cao cùng vùng trời là 100 đến 110 km từ mực nước biển trở lên. Vùng trời là một trong ba bộ phận hợp thành lãnh thổ quốc gia: vùng đất, vùng biển, vùng trời. Khái niệm và các chế định pháp lý của vùng trời được hình thành từ cuối thế kỷ thứ 19 khi xuất hiện các thiết bị bay. Các quốc gia đều có chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và toàn vẹn đối với vùng trời của mình. Xâm phạm vùng trời được công pháp quốc tế thừa nhận là xâm phạm toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia.Từ điển Luật học trang 573
5708Vùng trời không lưulà vùng trời có kích thước xác định, có ký hiệu bằng các chữ cái mà trong đó quy định cụ thể kiểu loại chuyến bay, dịch vụ không lưu và quy tắc bay.63/2005/QĐ-BGTVT
5709Vùng trời kiểm soátlà một vùng trời có kiểm soát bắt đầu từ một độ cao xác định so với bề mặt trái đất trở lên.63/2005/QĐ-BGTVT
5710Vùng trời lân cận sân baylà khoảng không gian có giới hạn bán kính 30 km với tâm là điểm quy chiếu sân bay.20/2009/NĐ-CP
5711Vùng ven biểnlà vùng chuyển tiếp giữa lục địa và biển, bao gồm vùng biển ven bờ và vùng đất ven biển được xác định theo ranh giới hành chính để quản lý.25/2009/NĐ-CP
5712Vượt quá giới hạn phòng vệ chính đánglà hành vi chống trả rõ ràng quá mức cần thiết, không phù hợp với tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi xâm hại. Người có hành vi vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng phải chịu trách nhiệm hình sự.15/1999/QH10
5713WAFC(World Area Forecast Center): Trung tâm dự báo thời tiết toàn cầu.12/2007/QĐ-BGTVT
5714WBWorld Bank (Ngân hàng Thế giới)88/2005/TTLT-BTC-BYT
5715Websitelà nơi cung cấp, trao đổi thông tin trên mạng Internet. Website bao gồm nhiều trang web, trong đó có Trang đầu (Home page) là trang đầu tiên mà người sử dụng nhìn thấy khi mở website. Thông tin trên các trang web được truyền tải bằng các hình thức: văn bản, âm thanh, tiếng nói, hình ảnh, video, đồ họa. Có thể truy cập thông tin trên các trang web khác nhờ các mối siêu kết nối (hyperlink). Cổng thông tin điện tử (portal) là website tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và ứng dụng theo một phương thức thống nhất, thông qua một điểm truy cập duy nhất đối với người sử dụng.1757/QĐ-BGD&ĐT
5716Website thương mại điện tửLà trang thông tin điện tử phục vụ hoạt động thương mại và các hoạt động liên quan đến thương mại.09/2008/TT-BCT
5717WGS-84(World Geodetic System): Hệ tọa độ toàn cầu.14/2007/QĐ-BGTVT
5718WHO (World Health Organization)là Tổ chức Y tế Thế giới.01/2006/TT-DSGĐTE
5719WMO(World Meteorological Organisation): Tổ chức Khí tượng thế giới.12/2007/QĐ-BGTVT
5720World Health Organization (WHO)Tổ chức y tế Thế giới44/2002/TTLT-BTC-BYT