Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
5601 | Viện đô sát | Một cơ quan trung ương của triều đình nhà Nguyễn có chức năng, nhiệm vụ là kiểm soát mọi hoạt động của quan lại các cấp và theo dõi sát sao việc chấp hành luật pháp và các quy tắc do nhà vua ban hành. Đứng đầu Viện đô sát là một viên quan cao cấp gọi là Đô ngự sử, bên dưới có chưởng án và chức ngự sử. Tổ chức này do nhà vua chủ trì nhưng dần dần bị viên khâm sứ Pháp nắm giữ, nhất là từ năm 1897, khi mà viên khâm sứ này có quyền làm chủ tịch Viện cơ mật. | Từ điển Luật học trang 568 |
5602 | Viện kiểm sát nhân dân | "Cơ quan làm chức năng kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các cơ quan nhà nước từ cấp bộ trở xuống, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang và công dân, thực hành quyền công tố, điều tra tội phạm trong những trường hợp do luật tố tụng hình sự quy định Viện kiểm sát nhân dân được tổ chức thành một hệ thống gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các viện kiểm sát nhân dân địa phương và các viện kiểm sát quân sự theo nguyên tắc viện trưởng viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo của viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp trên. Viện trưởng các viện kiểm sát nhân dân địa phương, viện trưởng viện kiểm sát quân sự chịu sự lãnh đạo thống nhất của viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (x. Viện kiểm sát quân sự; Ủy ban kiểm sát)." | Từ điển Luật học trang 568 |
5603 | Viện kiểm sát quân sự | "Cơ quan làm chức năng kiểm sát việc tuân theo pháp luật đối với các tổ chức thuộc quân đội, quân nhân tại ngũ, công nhân, nhân viên quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu, dân quân tự vệ phối thuộc với quân đội, những người được trưng tập làm nhiệm vụ quân sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan; thực hành quyền công tố theo quy định của pháp luật. Hệ thống các viện kiểm sát quân sự gồm: 1. Viện kiểm sát quân sự trung ương. 2. Các viện kiểm sát quân sự, quân khu, quân chủng, quân đoàn, tổng cục và cấp tương đương. 3. Các việc kiểm sát quân sự khu vực. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương đồng thời là phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chỉ đạo viện kiểm sát quân sự các cấp và chịu trách nhiệm trước viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về toàn bộ hoạt động của các viện kiểm sát quân sự." | Từ điển Luật học trang 569 |
5604 | Viện trợ phi dự án | là các khoản viện trợ không thuộc chương trình,dự án, cung cấp viện trợ dưới dạng hiện vật (hàng hoá, vật tư, thiết bị), tiền mặt hoặc chuyên gia (kể cả chuyên gia tình nguyện) cho các mục đích nhân đạo, từ thiện (sau đây gọi chung là nhân đạo). | 64/2001/QĐ-TTg |
5605 | Việt kiều | Những công dân Việt Nam cư trú và sinh sống ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | Từ điển Luật học trang 569 |
5606 | Vịnh lịch sử | "Vùng nước biển ăn sâu vào đất liền có diện tích lớn hơn diện tích một nửa hình tròn mà đường kính là cửa vịnh. Khái niệm vịnh lịch sử được áp dụng trên cơ sở tập quán pháp lý quốc tế. Quy chế của vịnh lịch sử do pháp luật quốc gia quy định được pháp luật quốc tế công nhận. Sự tồn tại nhiều vịnh lịch sử được công nhận trong Khoản 6 - Điều 7 - Công ước năm 1958 về lãnh hải và vùng tiếp giáp; Khoản 6 - Điều 10 - Công ước năm 1982 về luật biển. Các nước thường xuyên tuyên bố về các vịnh lịch sử của mình." | Từ điển Luật học trang 569 |
5607 | Virus | là chương trình máy tính có thể tự nhân bản, lan truyền trên mạng máy tính hoặc qua các thiết bị mang tin, có khả năng phá hủy dữ liệu hoặc thực hiện các chức năng không mong muốn đối với hệ thống công nghệ thông tin. | 04/2006/QĐ-NHNN |
5608 | VN-2000 | Là tên Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia hiện hành của Việt Nam được thống nhất áp dụng trong cả nước theo Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12/07/2000 của Thủ tướng Chính phủ. | 06/2009/TT-BTNMT |
5609 | Vô hiệu | Những văn bản quyết định không có hiệu lực pháp luật, không có giá trị thực thi. | Từ điển Luật học trang 569 |
5610 | Vỡ nợ | Trường hợp trong kinh doanh, cá nhân hoặc pháp nhân lâm vào tình trạng bị thua lỗ, sau khi áp dụng các biện pháp tài chính cần thiết mà vẫn không có khả năng thanh toán các món nợ đến hạn phải trả. | Từ điển Luật học trang 570 |
5611 | Vô ý gây thiệt hại | là trường hợp một người không thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có thể biết trước thiệt hại sẽ xảy ra hoặc thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, nhưng cho rằng thiệt hại sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được. | 33/2005/QH11 |
5612 | Vô ý phạm tội | Một trong các hình thức của lỗi. Điều 10 Bộ luật hình sự phân biệt hai trường hợp vô ý phạm tội là: vô ý do cẩu thả và vô ý do quá tự tin. Vô ý do cẩu thả là trường hợp người phạm tội do cẩu thả mà không thấy trước được khả năng gây hậu quả nguy hại cho xã hội mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước. Trường hợp thấy trước và không buộc phải thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành vi thì người có hành vi đó không phải chịu trách nhiệm hình sự (sự kiện bất ngờ). Vô ý do quá tự tin là trường hợp người phạm tội khi hành động đã thấy được việc làm của mình có thể gây ra những hậu quả nguy hiểm cho xã hội, nhưng cứ hành động vì tin vào khả năng, sức lực, trình độ, kinh nghiệm của mình, cũng như nhận định chủ quan về hoàn cảnh thực tế, cho rằng có thể ngăn chặn được hậu quả nguy hiểm cho xã hội nếu nó xảy ra. | Từ điển Luật học trang 569 |
5613 | VOLMET | Dịch vụ thông báo khí tượng cho các chuyến bay đường dài (phát thanh bằng lời). | 12/2007/QĐ-BGTVT |
5614 | Vốn có quyền biểu quyết | là phần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông. | 60/2005/QH11 |
5615 | Vốn đầu tư | là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. | 59/2005/QH11 |
5616 | Vốn đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Là vốn trong đó có sự góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư của các doanh nghiệp đó. Vốn đầu tư bao gồm vốn của các nhà đầu tư và vốn vay. | Từ điển Luật học trang 570 |
5617 | Vốn điều lệ | Tổng số vốn do các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần hoặc do các xã viên hợp tác xã đóng góp và được ghi vào điều lệ của công ty hoặc điều lệ của hợp tác xã. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn và của công ty cổ phần không được thấp hơn vốn pháp định do pháp luật quy định cho các loại công ty này. | Từ điển Luật học trang 570 |
5618 | Vốn điều lệ của công ty nhà nước | là số vốn nhà nước đầu tư vào công ty và ghi tại Điều lệ công ty | 14/2003/QH11 |
5619 | Vốn điều lệ của hợp tác xã | là tổng số vốn do các xã viên đóng góp và được ghi vào Điều lệ hợp tác xã | 18/2003/QH11 |
5620 | Vốn điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán | là số vốn bằng tiền do tất cả người đầu tư thực góp và được ghi trong Điều lệ quỹ. | 73/2004/QĐ-BTC |