Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
5581Vé máy bay điện tửlà tập hợp những thông tin được khởi tạo, lưu trữ và xử lý trên hệ thống máy tính điện tử theo các tiêu chuẩn chung về thông tin, định dạng thông tin được Hiệp hội hàng không quốc tế quy định.18/2007/QĐ-BTC
5582Vệ sinh lao độngx. Bảo hộ lao độngTừ điển Luật học trang 567
5583Vệ sinh rừnglà việc băm dập cành, ngọn, xử lý cây chống chày, cây đổ gẫy sau khai thác.40/2005/QĐ-BNN
5584Vế thangLà bộ phận của cầu thang có các bậc liên tục theo một chiều.09/2008/QĐ-BXD
5585Vé xe kháchlà bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận tải giữa doanh nghiệp vận tải khách và khách đi xe, đồng thời là hoá đơn bán sản phẩm vận tải của doanh nghiệp vận tải khách.09/2005/QĐ-BGTVT
5586Vé xổ số điện toánlà chứng từ do Công ty XSKT Thủ Đô phát hành và giao cho khách hàng, xác nhận quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan khi tham gia dự thưởng xổ số điện toán44/2009/TT-BTC
5587VFR(Visual flight rules): Quy tắc bay bằng mắt.63/2005/QĐ-BGTVT
5588VHF(Very High Frequency): Sóng cực ngắn.14/2007/QĐ-BGTVT
5589Vi bằngLà văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi được dùng làm chứng cứ trong xét xử và trong các quan hệ pháp lý khác.61/2009/NĐ-CP
5590Vi hiến"Trái với hiến pháp, vi phạm quy định của hiến pháp. Văn bản có nội dung hoặc có một điều trái với hiến pháp là vi hiến. ""Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất - Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp"". (Điều 146 - Hiến pháp năm 1992)."Từ điển Luật học trang 567
5591Vi phạm cơ bảnlà sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.36/2005/QH11
5592Vi phạm hợp đồnglà việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật này.36/2005/QH11
5593Vi phạm pháp luật1. Nghĩa rộng: các việc sai, trái pháp luật nói chung. 2. Nghĩa hẹp: các việc sai, trái pháp luật chưa cấu thành tội phạm và thường được gọi là vi phạm hành chính…Từ điển Luật học trang 568
5594Vi phạm pháp luật về đấu thầulà hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định của pháp luật về đấu thầu.111/2006/NĐ-CP
5595Vi rút máy tínhlà chương trình máy tính có khả năng lây lan, gây ra hoạt động không bình thường cho thiết bị số hoặc sao chép, sửa đổi, xóa bỏ thông tin lưu trữ trong thiết bị số67/2006/QH11
5596Vị thành niên(cg. Chưa thành niên) là người chưa đến độ tuổi được pháp luật coi là đủ khả năng để sử dụng quyền, làm nghĩa vụ và chịu trách nhiệm. Người chưa đủ 18 tuổi là vị thành niên.Từ điển Luật học trang 568
5597Vị trí đỗ tàu baylà một vùng trên sân đỗ tàu bay, được thiết kế làm chỗ đỗ của tàu bay.06/2006/QĐ-BGTVT
5598Vỉa hèlà bộ phận của đường đô thị dành cho người đi bộ trong đô thị và là nơi bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến.74/2008/QĐ-UBND
5599Vỉa thanlà một thể địa chất độc lập về tổ chức vật chất tích tụ than và đá kẹp, chiếm vị trí không gian nhất định trong các trầm tích chứa than.25/2007/QĐ-BTNMT
5600Viện cơ mậtNăm 1834 Viện cơ mật ra đời dưới thời Minh Mạng, nhà Nguyễn, gồm 4 vị đại thần phụ trách các việc quân quốc trọng sự. Bốn vị này được đeo thẻ bài bằng vàng gọi là kim bài, trong khi đó các quan lại khác chỉ được đeo thẻ bằng ngà, gọi là ngà bài. Dưới thời Pháp thuộc, Viện cơ mật được cải tổ, gồm toàn các vị thượng thư. Chủ tịch Viện cơ mật là hoàng đế, trường hợp nhà vua còn nhỏ tuổi hoặc không có mặt ở trong nước, thì chức chủ tịch Viện cơ mật do vị quan phụ chính đảm nhiệm. Năm 1897, một đạo dụ ngày 27/9 ra quyết định thành lập một cơ quan khác mệnh danh là Hội đồng thượng thư với mục đích làm giảm bớt uy thế của viện cơ mật. Hội đồng này gồm tất cả các vị thượng thư của triều đình nhưng chức chủ tịch lại do viên khâm sứ Trung Kỳ người Pháp đảm nhiệm.Từ điển Luật học trang 568