Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
5541Vận tải đa phương thức quốc tế(sau đây gọi tắt là vận tải đa phương thức) là việc vận chuyển hàng hoá bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức từ nơi người kinh doanh vận tải đa phương thức tiếp nhận hàng hoá ở một nước đến một địa điểm được chỉ định giao trả hàng ở nước khác.125/2003/NĐ-CP
5542Vận tải đường bộlà hoạt động sử dụng phương tiện giao thông đường bộ để vận chuyển người, hàng hóa trên đường bộ.23/2008/QH12
5543Vận tải hàng không thương mạilà vận chuyển hành khách, hàng hóa, bưu phẩm… nhằm mục đích thu lợi nhuận.16/2006/QĐ-BGTVT
5544Vàng miếnglà vàng đã được dập thành miếng dưới các hình dạng khác nhau, có đóng chữ số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của nhà sản xuất.174/1999/NĐ-CP
5545Vàng mỹ nghệlà các sản phẩm vàng có gắn đá quý hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác để phục vụ nhu cầu trang trí mỹ thuật như các loại: khung ảnh, tượng và các loại khác.174/1999/NĐ-CP
5546Vàng nguyên liệulà vàng dưới các dạng: khối, thỏi, lá, hạt, dây, dung dịch, bột, bán thành phẩm trang sức và các loại khác nhưng không phải vàng tiêu chuẩn quốc tế.174/1999/NĐ-CP
5547Vàng tiêu chuẩn quốc tếlà vàng khối, vàng thỏi có chất lượng từ 99,5% và khối lượng từ 1 (Một) kilôgam trở lên, có nhãn hiệu của nhà sản xuất vàng được Hiệp hội vàng, Sở giao dịch vàng quốc tế công nhận.1165/2001/QĐ-NHNN
5548Vàng trang sứclà các sản phẩm vàng có gắn hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác để phục vụ nhu cầu trang sức của con người như các loại: nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài, tượng và các loại khác.174/1999/NĐ-CP
5549Vật chia đượcVật khi bị phân chia vẫn giữ nguyên tính chất của nó mặc dù có thay đổi về hình dáng hay trọng lượng, vd. Sắt thép, vàng, bạc, gạo, nước…Từ điển Luật học trang 566
5550Vật chínhlà vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính năng.33/2005/QH11
5551Vật chứngLà những vật được dùng làm công cụ, phương tiện phạm tội, vật mang dấu vết tội phạm, vật là đối tượng của tội phạm cũng như tiền bạc và những vật khác có giá trị chứng minh tội phạm và người phạm tội (Điều 56 - Bộ luật tố tụng hình sự). Điều 57 - Bộ luật tố tụng hình sự quy định về việc thu thập và bảo quản vật chứng, Điều 58 quy định về việc xử lý vật chứng. Theo Điều 186 - Bộ luật tố tụng hình sự thì vật chứng, ảnh hoặc biên bản xác nhận được đưa ra để xem xét tại phiên tòa. Khi cần thiết, hội đồng xét xử có thể cùng với kiểm sát viên và những người tham gia phiên tòa đến xem xét tại chỗ những vật chứng không thể đưa đến phiên tòa được. Kiểm sát viên, người bào chữa và những người tham gia phiên tòa có quyền trình bày những nhận xét của mình về vật chứng. Hội đồng xét xử có thể hỏi thêm về những vấn đề có liên quan đến vật chứng.Từ điển Luật học trang 566
5552Vật cùng loạiVật được xác định bằng những đơn vị đo lường do chúng có những dấu hiệu, tính năng, tác dụng hoặc phẩm chất chung, vd. gạo, muối, đường, vv.Từ điển Luật học trang 567
5553Vật đặc địnhVật phân biệt được với các vật khác bằng những đặc điểm riêng về ký hiệu, thời gian lưu trữ, hình dáng, màu sắc, chất lượng, vv.Từ điển Luật học trang 567
5554Vật đồng bộlà vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, liên hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một trong các phần, các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận không đúng quy cách, chủng loại thì không sử dụng được hoặc giá trị sử dụng của vật đó bị giảm sút.33/2005/QH11
5555Vật không chia đượcVật khi bị phân chia như tháo rời, cắt rời thì sẽ mất đi tác dụng của nó, vd. bức tranh, tác phẩm điêu khắc, ô tô, tàu, thuyền, máy móc… Đối với vật không chia được, khi cần phân chia thì phải tính trị giá bằng tiền để chia.Từ điển Luật học trang 567
5556Vật không tiêu haoVật khi qua sử dụng nhiều lần về cơ bản vẫn giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu mặc dù có sự hao mòn hữu hình, vd. máy móc, ôtô...Từ điển Luật học trang 567
5557Vật liệu hạt nhânlà vật liệu có khả năng phân hạch bao gồm plutoni có hàm lượng đồng vị plutoni 238 không lớn hơn 80%, urani 233, urani đã làm giàu đồng vị urani 235 hoặc đồng vị urani 233, urani có thành phần đồng vị như trong tự nhiên trừ urani dưới dạng quặng hoặc đuôi quặng.18/2008/QH12
5558Vật liệu hạt nhân nguồn"là một trong các vật liệu sau đây: urani, thori dưới dạng quặng hoặc đuôi quặng; urani chứa thành phần đồng vị urani 235 ít hơn urani trong tự nhiên; các quặng chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng; các hợp chất của thori và urani khác chưa đủ hàm lượng để được xác định là vật liệu hạt nhân."18/2008/QH12
5559Vật liệu nhân giốnglà các bộ phận của cây có khả năng phát triển thành một cây hoàn chỉnh như: hạt giống, bào tử, thân, rễ, cây con, cành ghép, mắt ghép, cây ghép, sợi nấm, củ, quả, chồi, hoa, mô, tế bào hoặc các bộ phận khác của cây.104/2006/NĐ-CP
5560Vật liệu nhân giống của giống cây trồng biến đổi genLà cây hoặc các bộ phận của cây có khả năng phát triển thành một cây mới dùng để nhân giống hoặc gieo trồng như: hạt giống, cây con gieo từ hạt giống, cây ghép, cành triết hoặc hạt giống, cành ghép, mắt ghép, củ, quả, chồi, hoa, mô, tế bào, bào tử, sợi nấm.69/2009/TT-BNNPTNT