Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 5501 | Ủy nhiệm | "Giao cho người khác làm thay một công việc thuộc trách nhiệm của mình. Vd. Được ủy nhiệm đến dự hội nghị; thư ủy nhiệm; giấy ủy nhiệm lãnh tiền ở Ngân hàng." | Từ điển Luật học trang 559 |
| 5502 | Ủy quyền | Việc giao cho người khác (cá nhân, pháp nhân) thực hiện các giao dịch pháp lý nhân danh lợi ích của mình, trong phạm vi pháp luật quy định. | Từ điển Luật học trang 559 |
| 5503 | Ủy thác | Việc giao cho cá nhân, pháp nhân - bên được ủy thác, nhân danh người ủy thác để làm một việc nhất định mà người ủy thác không thể làm trực tiếp hoặc không muốn làm. Trong luật dân sự, ủy thác là hành vi pháp lý được thực hiện dưới hình thức văn bản - hợp đồng ủy thác, theo đó bên được ủy thác, còn gọi bên nhận làm đại lý được nhân danh và được bên ủy thác, bên giao làm đại lý trả tiền chi phí hoặc được trích trả một số tỷ lệ % tiền thu được để làm một số việc hoặc mua, bán một số hàng hóa nhất định. Bên được ủy thác chỉ được làm và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy thác. Nếu bên được ủy thác hoạt động vượt khỏi phạm vi ủy thác thì phải tự chịu trách nhiệm. Hợp đồng ủy thác phải ghi rõ đầy đủ họ, tên, địa chỉ, trụ sở, tài khoản nếu là pháp nhân, phạm vi, nội dung ủy thác, quyền, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên và do các người có đủ thẩm quyền ký kết vào hợp đồng. | Từ điển Luật học trang 560 |
| 5504 | Uỷ thác cho vay | là việc bên uỷ thác giao vốn cho bên nhận uỷ thác thông qua hợp đồng uỷ thác cho vay để trực tiếp cho vay đến các đối tượng khách hàng, bên uỷ thác trả phí uỷ thác cho bên nhận uỷ thác. | 742/2002/QĐ-NHNN |
| 5505 | Uỷ thác mua bán hàng hoá | là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác. | 36/2005/QH11 |
| 5506 | Ủy thác mua bán hàng hóa | Là hành vi thương mại mà bên được ủy thác thực hiện việc mua bán hàng hóa với danh nghĩa của chính mình, theo những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác. Việc ủy thác phải lập thành văn bản. Người được ủy thác có nghĩa vụ: a. Thực hiện việc mua bán theo đúng hợp đồng ủy thác. b. Thông báo cho bên ủy thác về những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng ủy thác và trong trường hợp có chỉ thị của bên ủy thác, thì phải tuân theo chỉ thị đó. c. Giữ bí mật những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng ủy thác. d. Giao nhận hàng hóa theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác. Phí ủy thác do hai bên thỏa thuận theo hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật nếu có. | Từ điển Luật học trang 560 |
| 5507 | Ủy thác tư pháp quốc tế | Hình thức tương trợ tư pháp giữa các quốc gia có chủ quyền, thường là giữa các quốc gia đã có ký kết hiệp định tương trợ tư pháp với nhau. Nội dung ủy thác tư pháp quốc tế thường là tiến hành các hành vi tố tụng như tống đạt giấy tờ, khám xét, lấy lời khai của những người làm chứng, thu giữ và chuyển giao vật chứng, bắt giữ và dẫn độ kẻ phạm tội, vv. Ủy thác tư pháp quốc tế được tiến hành thông qua hình thức văn bản do các cơ quan có thẩm quyền bên ủy thác đưa ra. Nội dung văn bản ủy thác tư pháp quốc tế phải ghi rõ những điều như sau: - Tên, quốc tịch cơ quan ủy thác. - Tên, quốc tịch cơ quan được ủy thác. - Nội dung những công việc ủy thác tư pháp: lấy lời khai, khám xét, thu giữ, bắt giữ, dẫn độ, vv. - Họ, tên, quốc tịch, nghề nghiệp và những vấn đề về nhân thân của người: người tình nghi, bị can, bị đơn dân sự, người làm chứng, vv. mà cơ quan ủy thác yêu cầu tiến hành. Trước đây Việt Nam đã ký hiệp định về tương trợ tư pháp và pháp lý với các nước thuộc phe xã hội chủ nghĩa. Sau khi phe xã hội chủ nghĩa không còn nữa, nhiều nước vẫn công nhận hiệp định đó hoặc đã ký hiệp định mới với những sự bổ sung, sửa đổi phù hợp với tình hình mới. | Từ điển Luật học trang 560 |
| 5508 | Vắc xin | là chế phẩm chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch, được dùng với mục đích phòng bệnh | 03/2007/QH12 |
| 5509 | Vạch dấu mớn nước an toàn | ||
| 5510 | VAN | Là dịch vụ giá trị gia tăng trong hoạt động tài chính bao gồm dịch vụ truyền, nhận chứng từ điện tử giữa người sử dụng dịch vụ và cơ quan chuyên môn để thực hiện giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính. | 78/2008/TT-BTC |
| 5511 | văn bản | là một trong các hình thức sau: điện tín, telex, fax hoặc bất cứ phương tiện nào khác được in ấn, ghi lại, nhắc lại hoặc truyền các văn bản bằng cơ học, điện tử hoặc bằng bất kỳ loại thiết bị nào được dùng cho những mục đích đó. | 125/2003/NĐ-CP |
| 5512 | Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật | "Văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để áp dụng quy phạm pháp luật vào một trường hợp thực tế có chỉ đích danh tên người, nhóm người hay tổ chức hữu quan. Vd. Quyết định tặng huân chương cho ông A; Quyết định bổ nhiệm bà B làm giám đốc sở giáo dục đào tạo tỉnh N, vv." | Từ điển Luật học trang 563 |
| 5513 | Văn bản đến | là văn bản do các cơ quan, đơn vị khác ban hành, gửi đến Bộ hoặc các đơn vị thuộc Bộ. | 2345/QĐ-BTNMT |
| 5514 | Văn bản đi | là văn bản do Bộ hoặc các đơn vị thuộc Bộ ban hành, gửi nội bộ hoặc gửi cơ quan, đơn vị khác. | 2345/QĐ-BTNMT |
| 5515 | Văn bản điện tử | là văn bản được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu. | 64/2007/NĐ-CP |
| 5516 | Văn bản đơn hành | "Văn bản quy định về một vấn đề khi chưa có điều kiện để quy định cùng với các vấn đề để quy định cùng với các vấn đề khác có liên quan hoặc đưa vào một tổng thể. Vd. Pháp lệnh về hợp đồng dân sự ngày 29/4/1991; Pháp lệnh về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp ngày 28/1/1989, bảo hộ quyền tác giả ngày 2/12/1994 đã được hoàn chỉnh và đưa vào Bộ luật dân sự năm 1995." | Từ điển Luật học trang 563 |
| 5517 | Văn bản dưới luật | Tên gọi chung các văn bản mà nội dung là quy phạm pháp luật do các cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương, cơ quan quyền lực nhà nước, quản lý nhà nước ở địa phương, ban hành để cụ thể hóa một vấn đề được luật, Nghị quyết của Quốc hội, được pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội giao, hay để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình được quy định trong Hiến pháp, Luật tổ chức. Văn bản dưới luật không được trái với hiến pháp, với luật (xt. Văn bản pháp quy). | Từ điển Luật học trang 563 |
| 5518 | Văn bản gấp | là văn bản có nội dung cần giải quyết nhanh được đóng dấu theo các mức độ: “Hoả tốc”, “Thượng khẩn”, “Khẩn” hoặc văn bản do người có thẩm quyền ghi chữ “Gấp” (trên văn bản hoặc trên phiếu xử lý văn bản). | 2345/QĐ-BTNMT |
| 5519 | Văn bản gốc | "(cg. Văn bản chính), văn bản ghi nhận một sự kiện pháp lý, xác nhận một hành vi pháp lý từ đó phát sinh các quan hệ pháp luật, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền lập, hoặc do các chủ thể lập có chữ ký của họ và trong trường hợp mà pháp luật quy định, có chứng thực của công chứng nhà nước hoặc ủy ban nhân dân có thẩm quyền. Vd. biên bản bắt người; hợp đồng giữa người có nhà cho thuê và người thuê nhà." | Từ điển Luật học trang 564 |
| 5520 | Văn bản hợp pháp | "là văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đảm bảo đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền, đúng thể thức và kỹ thuật trình bày, nội dung của văn bản phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ đầy đủ các quy định về thủ tục xây dựng, ban hành và đăng Công báo, đưa tin hoặc công bố văn bản." | 180/2005/QĐ-NHNN |
Thuật ngữ pháp lý