Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 5461 | Tuyên truyền viên đồng đẳng | là người tự nguyện thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và giúp đỡ cho các đối tượng có cùng cảnh ngộ, lối sống như mình hiểu và thực hiện các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. | 108/2007/NĐ-CP |
| 5462 | Tuyệt chủng (Extinct-EX) | một taxon được coi là tuyệt chủng khi không còn nghi ngờ là cá thể cuối cùng của taxon đó đã chết. | 82/2008/QĐ-BNN |
| 5463 | Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên | (Extinct in the wild-EW): một taxon được coi là tuyệt chủng ngoài thiên nhiên khi chỉ còn thấy trong điều kiện gây trồng, nuôi nhốt hoặc chỉ là một (hoặc nhiều) quần thể đã tự nhiên hóa trở lại bên ngoài vùng phân bố cũ. | 82/2008/QĐ-BNN |
| 5464 | Tuynel kỹ thuật | là đường ngầm để lắp đặt các hệ thống đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật. Tuynel kỹ thuật phải đảm bảo các yêu cầu về thông hơi, chiếu sáng, phòng chống cháy nổ, thoát nước và có tiết diện tối thiểu để đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo trì công trình. | 56/2009/QĐ-UBND |
| 5465 | TWR | (Tower): Đài kiểm soát tại sân bay. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
| 5466 | Tỷ giá hối đoái | là tỷ lệ giữa giá trị của đồng Việt Nam với giá trị của đồng tiền nước ngoài | 10/2003/QH11 |
| 5467 | Tỷ giá quy đổi trạng thái của một ngoại tệ | là tỷ giá bán giao ngay chuyển khoản giữa ngoại tệ đó với đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng vào cuối ngày làm việc. | 1081/2002/QĐ-NHNN |
| 5468 | Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu | là số lượng cổ phiếu phổ thông mà chủ sở hữu trái phiếu nhận được khi thực hiện chuyển đổi một trái phiếu thành cổ phiếu. | 52/2006/NĐ-CP |
| 5469 | Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư | là lượng nguyên liệu, vật tư hao hụt (bao gồm cả hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm, phế thải gia công) tính theo lỷ lệ % so với nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm (đối với tỷ lệ hao hụt nguyên liệu) hoặc so với lượng vật tư tiêu hao trong quá trình gia công (đối với tỷ lệ hao hụt vật tư). | 116/2008/TT-BTC |
| 5470 | Tỷ lệ nợ xấu | Là tỷ lệ giữa tổng các khoản nợ xấu so với tổng dư nợ. | 06/2008/QĐ-NHNN |
| 5471 | Tỷ lệ phần trăm của giá trị | là phần giá trị gia tăng có được sau khi một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá được sản xuất ra. | 19/2006/NĐ-CP |
| 5472 | Tỷ lệ thưởng | là tỷ lệ số tiền người chơi có thể thu được so với số tiền đặt chơi khi chơi trò chơi có thưởng theo các Thể lệ trò chơi đã được Bộ Tài chính chấp thuận. | 91/2005/QĐ-BTC |
| 5473 | Tỷ lệ trả thưởng kế hoạch | Là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng giá trị các hạng giải thưởng trên tổng giá trị vé số dự kiến phát hành trong từng đợt mở thưởng. | 44/2009/TT-BTC |
| 5474 | TYPH | là bản tin quan trắc khí tượng khi có bão (phát báo trong nước). | 17/2008/QĐ-BTNMT |
| 5475 | Ứng cử | Tự mình đứng ra ghi tên tranh cử vào cơ quan lãnh đạo các cấp của chính quyền, đoàn thể, tổ chức đảng phái chính trị. Người ứng cử phải đảm bảo có đủ các tiêu chuẩn của ứng cử viên. Khi xét thấy người ứng cử đó có đủ các điều kiện mà pháp luật hay điều lệ quy định thì cơ quan, tổ chức bầu cử ghi tên người đó vào danh sách ứng cử. Danh sách ứng cử gồm những người tự ứng cử và những người được cử tri (hoặc người tham gia bầu cử) đề cử. Hiến pháp Việt Nam quy định: công dân Việt Nam, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc hội, hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật. | Từ điển Luật học trang 561 |
| 5476 | Ứng dụng công nghệ thông tin | là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này. | 67/2006/QH11 |
| 5477 | Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ | là tiếp nhận các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, các phương pháp quản lý mới đã được công bố vào công nghệ hiện có của đơn vị nhằm tạo ra năng suất, chất lượng hoặc tạo ra sản phẩm mới hay nhằm thay đổi quy trình sản xuất, phương pháp quản lý để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. | 1810/2007/QĐ-UBND |
| 5478 | ứng phó sự cố tràn dầu | là các hoạt động sử dụng lực lượng, phương tiện, thiết bị nhằm xử lý kịp thời, loại trừ hoặc hạn chế tối đa nguồn dầu tràn ra môi trường. | 103/2005/QĐ-TTg |
| 5479 | United Nations Childrens Fund (UNICEF) | Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc | 44/2002/TTLT-BTC-BYT |
| 5480 | United Nations Population Fund (UNFPA) | Quỹ dân số Liên hợp quốc | 44/2002/TTLT-BTC-BYT |
Thuật ngữ pháp lý