Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 4781 | Thiết kế mẫu | Là đồ án thiết kế vận dụng các thiết kế điển hình bộ phận cho một loại nhà hoặc công trình với quy mô xác định và điều kiện cụ thể. | 14/2009/TT-BXD |
| 4782 | Thiết kết sơ bộ | là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ về quy hoạch, kiến trúc, kết cấu và công nghệ, cụ thể hoá các yếu tố đã nêu trong nội dụng chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi. Thiết kế sơ bộ được phê duyệt là căn cứ để lập, thẩm định và xét duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật - thi công. | 35/1999/QĐ-BXD |
| 4783 | Thiết quân luật | là biện pháp quản lý nhà nước đặc biệt có thời hạn do quân đội thực hiện. | 39/2005/QH11 |
| 4784 | Thịt mảnh | là một nửa thân thịt sau khi đã cắt bỏ đầu, chân, vú, mỡ lá. | 48/2005/QĐ-BNN |
| 4785 | Thịt miếng | là một phần của thịt mảnh đã được lọc bỏ xương hoặc không lọc bỏ xương. | 48/2005/QĐ-BNN |
| 4786 | Thỏa hiệp | Sự nhượng bộ, chấp nhận yêu cầu hoặc rút bớt yêu cầu để có được sự nhất trí giữa các bên có đỏi hỏi khác nhau nhằm cùng giải quyết vấn đề liên quan. Vd. Thỏa hiệp nhằm kết thúc cuộc bãi công hoặc thỏa thuận để đi đến ký kết một hợp đồng. | Từ điển Luật học trang 466 |
| 4787 | Thoả thuận cho vay lại | là Hợp đồng cho vay lại hoặc Hiệp định phụ cho vay lại giữa cơ quan cho vay lại với người vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ. | 134/2005/NĐ-CP |
| 4788 | Thỏa thuận chung | Hai hay nhiều bên đồng ý về những vấn đề gì đó có quan hệ đến các bên sau khi đã bàn bạc, trao đổi. Vd. thỏa thuận những vấn đề về nguyên tắc ký kết hợp đồng. | Từ điển Luật học trang 466 |
| 4789 | Thỏa thuận ngầm | Sự thỏa thuận có điều kiện nhưng không được ghi thành văn bản, không được công bố, công khai giữa hai hoặc nhiều bên tranh chấp. Thỏa thuận ngầm thường xảy ra trong các trường hợp mà các bên xung đột không thể chế áp, khuất phục nhau một cách tuyệt đối với mục đích tránh gây ra những thiệt hại cho nhau do phải đối đầu trực tiếp. Thỏa thuận ngầm thường xảy ra giữa các thế lực xâm lược nhằm chia nhau thuộc địa, thị trường và khu vực ảnh hưởng. Thỏa thuận ngầm thường được coi là những hành vi mua bán bất lương của những nuớc mạnh trên lưng những nước yếu và gây thiệt hại, xâm phạm đến độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các nước nhỏ yếu, kém phát triển. | Từ điển Luật học trang 466 |
| 4790 | Thoả thuận quốc tế | Là văn kiện được ký kết giữa ủy ban với các đối tác nước ngoài với các tên gọi như: thoả thuận, biên bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi khác. | 180/QĐ-UBDT |
| 4791 | Thỏa thuận quốc tế | là văn bản được ký kết giữa tỉnh, thành với đơn vị hành chính tương đương hoặc tổ chức nước ngoài, giữa tổ chức với tổ chức nước ngoài, với các tên gọi như Thoả thuận, Bản ghi nhớ, Biên bản trao đổi, Kế hoạch hợp tác hoặc các tên gọi khác. Thoả thuận quốc tế quy định tại Nghị định này không phải là Điều ước quốc tế của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 20/2002/NĐ-CP |
| 4792 | Thỏa thuận thi hành quyết định | "là việc các bên có trách nhiệm phải chấp hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai cùng thống nhất các nội dung phải thi hành trên cơ sở tự nguyện của các bên; nội dung thỏa thuận phải phù hợp với nội dung nêu tại quyết định cần thi hành; trường hợp nội dung thỏa thuận không phù hợp với nội dung nêu tại quyết định thì không được trái quy định của pháp luật và đạo đức xã hội." | 18/2008/QĐ-UBND |
| 4793 | Thoả thuận trọng tài | là thoả thuận giữa các bên cam kết giải quyết bằng trọng tài các vụ tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh trong hoạt động thương mại. | 08/2003/PL-UBTVQH11 |
| 4794 | Thỏa ước lao động tập thể | "(cg. Thỏa ước tập thể là ""văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động"" (Điều 44 - Bộ luật lao động). Thỏa ước tập thể là cơ sở pháp lý để đảm bảo cho các quan hệ lao động trong doanh nghiệp được ổn định, hài hòa. Nội dung thỏa ước tập thể không được trái với quy định của pháp luật lao động nói riêng và pháp luật nhà nước nói chung. Nhà nước khuyến khích việc ký kết thỏa ước tập thể với quy định có lợi hơn cho người lao động so với quy định chung của pháp luật. Chế độ ký kết, thực hiện thỏa ước tập thể được quy định trong Chương 5, Bộ luật lao động và cụ thể hóa trong nghị định 196/CP ngày 31.12.1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thỏa ước lao động tập thể." | Từ điển Luật học trang 466 |
| 4795 | Thời điểm chào mua công khai chính thức | Là thời điểm bên chào mua công bố thông tin ra công chúng sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về việc chào mua. | 194/2009/TT-BTC |
| 4796 | Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu | là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo. | 51/2005/QH11 |
| 4797 | Thời điểm mở thừa kế | 1. Việc mở thừa kế được xác định bằng thời điểm mở thừa kế, tức là ngày, giờ người để lại di sản chết. 2. Thời điểm mở thừa kế cần được xác định chính xác vì: a. Tài sản, nghĩa vụ mà người đã chết để lại được xác định vào thời điểm người đó chết. b. Những ai là người thừa kế cũng được xác định vào thời điểm mà người để lại di sản chết. Vd. người đã thành thai khi người để lại di sản còn sống thì là con của người đó và được thừa kế theo pháp luật. Nếu người đó thành thai sau khi người để lại di sản chết thì họ không phải là con của người đã chết. 3. Thời điểm mở thừa kế được xác định theo giấy khai tử hoặc theo quyết định của tòa án tuyên bố một người đã chết (x. Tuyên bố một người đã chết). | Từ điển Luật học trang 469 |
| 4798 | Thời gian bay dự tính (Estimated elapsed time) | là thời gian theo tính toán chủ quan để tàu bay có thể bay từ một điểm xác định này đến một điểm xác định khác. | 26/2007/QĐ-BGTVT |
| 4799 | Thời gian chuyển phát | Là thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế hoặc thời gian toàn trình đối với thư trong nước hoặc thời gian phát hành báo Nhân dân, báo Quân đội Nhân dân, báo do Đảng bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xuất bản. | 50/2008/QĐ-BTTTT |
| 4800 | Thời gian đi biển | là thời gian thuyền viên làm việc trên tầu biển. | 66/2005/QĐ-BGTVT |
Thuật ngữ pháp lý