Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 4801 | Thời gian đóng bảo hiểm xã hội | là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. | 71/2006/QH11 |
| 4802 | Thời gian hành nghề lái xe | Là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe. | 07/2009/TT-BGTVT |
| 4803 | Thời gian làm thêm giờ | "Số thời gian làm việc vượt quá thời gian làm việc tiêu chuẩn được quy định. Theo Bộ luật lao động, người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận về thời gian làm thêm giờ nhưng không được vượt quá 50% số giờ làm việc tiêu chuẩn trong mỗi ngày đối với từng loại công việc; nếu quy định thời gian làm việc theo tuần thì tổng cộng thời gian làm việc bình thường và thời gian làm thêm trong một ngày không được vượt quá 12 giờ; tổng số giờ làm thêm trong một năm không được vượt quá 200 giờ." | Từ điển Luật học trang 470 |
| 4804 | Thời gian làm việc | "Độ dài thời gian mà người lao động phải thực hiện nghĩa vụ lao động của mình trong quan hệ lao động căn cứ vào quy định của pháp luật, hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể. Theo Bộ luật lao động, thời gian làm việc trong điều kiện lao động, môi trường lao động bình thường là không quá 8 giờ trong một ngày hoặc không quá 48 giờ trong một tuần; thời gian làm việc hàng ngày trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được rút ngắn từ 1 - 2 giờ" | Từ điển Luật học trang 470 |
| 4805 | Thời gian nghỉ ngơi | Độ dài thời gian mà người lao động không phải thực hiện nghĩa vụ lao động của mình trong quan hệ lao động theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể. Theo Bộ luật lao động, chế độ thời gian nghỉ ngơi của người lao động bao gồm: chế độ nghỉ giữa ca làm việc, chế độ nghỉ hàng tuần, chế độ nghỉ lễ trong năm, chế độ nghỉ hàng năm, chế độ nghỉ về việc riêng, nghỉ không hưởng lương. | Từ điển Luật học trang 470 |
| 4806 | Thời gian ngừng thuốc cần thiết | là khoảng thời gian từ khi ngừng dùng thuốc đến khi giết mổ động vật, khai thác sản phẩm động vật bảo đảm dư lượng thuốc trong sản phẩm động vật không vượt quá giới hạn cho phép. | 33/2005/NĐ-CP |
| 4807 | Thời gian tập sự | là thời gian quy định để thuyền viên, người lái phương tiện thực hiện công việc trên phương tiện thủy nội địa theo chức danh được đào tạo dưới sự hướng dẫn của người có trình độ kỹ thuật chuyên môn phù hợp. | 19/2008/QĐ-BGTVT |
| 4808 | Thời hạn | Là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác. Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra. | 33/2005/QH11 |
| 4809 | Thời hạn ân hạn | "là khoảng thời gian thực hiện dự án, thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu mà chủ đầu tư, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu chưa phải trả nợ gốc; nhưng phải trả nợ lãi." | 151/2006/NĐ-CP |
| 4810 | Thời hạn chấp hành hình phạt | Thời gian mà tòa đã tuyên xử đối với người bị kết án phải tù, bị cấm cư trú hoặc bị quản chế. Thời hạn chấp hành hình phạt tù có thể là từ ngày vào trại giam cho đến suốt đời (tù chung thân…) hoặc có thời hạn tối đa là 20 năm và 5 năm đối với hình phạt cấm cư trú, quản chế. Thời hạn tạm giam, tạm giữ được tính vào tổng số thời hạn của bị án phải ngồi tù. Thời gian mà bị án bỏ trốn khỏi trạm giam không được tính vào thời hạn chấp hành hình phạt. Thời hạn chấp hành hình phạt có thể được giảm hoặc miễn chấp hành không thời gian còn lại khi người bị kết án đã chấp hành được quá một nửa thời gian bị phạt tù mà có nhiều tiến bộ được chính quyền địa phương đề nghị và tòa án chấp nhận. | Từ điển Luật học trang 470 |
| 4811 | Thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu | là khoảng thời gian tính từ ngày công cụ chuyển nhượng được tổ chức tín dụng nhận chiết khấu, tái chiết khấu đến ngày khách hàng có nghĩa vụ thực hiện cam kết mua lại công cụ chuyển nhượng đó. | 63/2006/QĐ-NHNN |
| 4812 | Thời hạn cho vay | là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. | 1627/2001/QĐ-NHNN |
| 4813 | Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá | là khoảng thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được tổ chức tín dụng nhận chiết khấu, tái chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó. | 1325/2004/QĐ-NHNN |
| 4814 | Thời hạn giấy tờ có giá | là khoảng thời gian từ ngày tổ chức tín dụng nhận nợ đến hết ngày cam kết thanh toán toàn bộ khoản nợ. | 02/2004/QĐ-NHNN |
| 4815 | Thời hạn hiệu lực của quy hoạch đô thị | Là khoảng thời gian được tính từ khi đồ án quy hoạch đô thị được phê duyệt đến khi có quyết định điều chỉnh hoặc huỷ bỏ. | 30/2009/QH12 |
| 4816 | Thời hạn không được kinh doanh | là thời gian kể từ khi người thôi giữ chức vụ có quyết định của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc, bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, nghỉ hưu hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước đến hết thời hạn đối với từng lĩnh vực quy định tại Điều 5 Nghị định này. | 102/2007/NĐ-CP |
| 4817 | Thời hạn phát hành | là khoảng thời gian từ ngày tổ chức tín dụng bắt đầu phát hành đến hết ngày kết thúc của một đợt phát hành. | 02/2004/QĐ-NHNN |
| 4818 | Thời hạn phát hành trái phiếu | là khoảng thời gian tính từ ngày phát hành đầu tiên đến ngày phát hành đợt cuối cùng của một lô lớn trái phiếu. | 46/2006/QĐ-BTC |
| 4819 | Thời hạn quy hoạch đô thị | Là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho việc lập đồ án quy hoạch đô thị. | 30/2009/QH12 |
| 4820 | Thời hạn thi hành quyết định | là khoảng thời gian mà đương sự và đối tượng liên quan có nghĩa vụ phải chấp hành và thực hiện các nội dung của quyết định có hiệu lực pháp luật. | 18/2008/QĐ-UBND |
Thuật ngữ pháp lý