Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 4761 | Thiết bị điện tử gia dụng | là thiết bị điện tử dùng trong các hoạt động của gia đình. Thiết bị điện tử gia dụng bao gồm thiết bị điều hoà không khí, tủ lạnh, máy giặt, máy hút bụi, lò vi sóng. | 71/2007/NĐ-CP |
| 4762 | Thiết bị điện tử nghe nhìn | là sản phẩm điện tử có khả năng ghi, thu, lưu trữ, truyền, phát, cung cấp thông tin bằng hình ảnh, âm thanh cho người dùng ở bất kể định dạng thông tin nào. Thiết bị điện tử nghe nhìn bao gồm các thiết bị tivi, đầu đĩa VCD, DVD, dàn âm thanh, máy nghe nhạc số, máy ảnh số, máy quay phim số. | 71/2007/NĐ-CP |
| 4763 | Thiết bị đo đếm điện | là thiết bị đo công suất, điện năng, dòng điện, điện áp, tần số, hệ số công suất, bao gồm các loại công tơ, các loại đồng hồ đo điện và các thiết bị, phụ kiện kèm theo | 28/2004/QH11 |
| 4764 | Thiết bị hạt nhân | là lò phản ứng hạt nhân, thiết bị làm giàu urani, thiết bị chế tạo nhiên liệu hạt nhân hoặc thiết bị xử lý nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng. | 18/2008/QH12 |
| 4765 | Thiết bị mạng | là thiết bị viễn thông được lắp đặt trên mạng viễn thông, bao gồm thiết bị truyền dẫn, thiết bị chuyển mạch và các thiết bị xử lý thông tin khác. | 43/2002/PL-UBTVQH10 |
| 4766 | Thiết bị số | là thiết bị điện tử, máy tính, viễn thông, truyền dẫn, thu phát sóng vô tuyến điện và thiết bị tích hợp khác được sử dụng để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số. | 67/2006/QH11 |
| 4767 | Thiết bị tầu bay | là phần cấu thành bất kỳ của tầu bay, từ chi tiết đơn lẻ đến khối máy hoàn chỉnh, cụm chi tiết, cho đến và bao gồm cả hệ thống tạo lực đẩy và/hoặc thiết bị khai thác, thiết bị khẩn nguy. | 16/2006/QĐ-BGTVT |
| 4768 | Thiết bị viễn thông | là các phương tiện kỹ thuật, bao gồm cả phần cứng và phần mềm được dùng để thiết lập mạng viễn thông, cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông. | 43/2002/PL-UBTVQH10 |
| 4769 | Thiết bị viễn thông đầu cuối thuê bao | bao gồm thiết bị điện thoại cố định và di động, máy Fax, máy telex, máy nhắn tin, tổng đài nội bộ PBX, modem. | 03/2000/TT-TCBĐ |
| 4770 | Thiết bị vô tuyến điện | bao gồm thiết bị thu, phát, thu - phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ vô tuyến điện. | 43/2002/PL-UBTVQH10 |
| 4771 | Thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước | là tình trạng suy giảm đáng kể hoặc kìm hãm tăng trưởng về sản lượng, mức giá, mức tiêu thụ hàng hoá, lợi nhuận, tốc độ phát triển sản xuất, việc làm của người lao động, đầu tư và các chỉ tiêu khác của ngành sản xuất trong nước hoặc là tình trạng dẫn đến khó khăn cho việc hình thành một ngành sản xuất trong nước. | 20/2004/PL-UBTVQH11 |
| 4772 | Thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước | "là tình trạng ngành sản xuất đó suy giảm một cách đáng kể về sản lượng, mức tiêu thụ trong nước, lợi nhuận sản xuất, tốc độ phát triển sản xuất; gia tăng mức tồn đọng hàng hoá; ảnh hưởng xấu đến việc làm, mức tiền lương, đầu tư và tới các chỉ tiêu khác của ngành sản xuất trong nước sản xuất hàng hoá đó." | 42/2002/PL-UBTVQH10 |
| 4773 | Thiết kế bản vẽ thi công | là các tài liệu thể hiện trên bản vẽ được trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã được duyệt nếu thiết kế theo trình tự thiết kế sơ bộ - thiết kế kỹ thuật - thiết kế bản vẽ thi công. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phải thể hiện được chi tiết kiến trúc, chi tiết kết cấu, hệ thống kỹ thuật: cơ điện, cấp thoát nước, cấp điện, cấp hơi... để nhà thầu xây lắp có thể thi công được. | 35/1999/QĐ-BXD |
| 4774 | Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn | là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn. | 50/2005/QH11 |
| 4775 | Thiết kế cơ sở | là tập tài liệu bao gồm thuyết minh và bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện lập tổng mức đầu tư và là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo | 16/2003/QH11 |
| 4776 | Thiết kế điển hình | Là đồ án thiết kế được nghiên cứu trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng để áp dụng nhiều lần trong xây dựng theo những điều kiện xác định. Đối tượng thiết kế điển hình là các bộ phận chức năng, chi tiết cấu tạo kiến trúc (không bao gồm phần nền móng và chi tiết kết cấu chịu lực của công trình). | 14/2009/TT-BXD |
| 4777 | Thiết kế đô thị | là việc cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị. | 22/2007/QĐ-BXD |
| 4778 | Thiết kế kỹ thuật | là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ được phát triển trên cơ sở thiết kế sơ bộ nêu trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải bảo đảm đủ điều kiện lập tổng dự toán, hồ sơ mời thầu và triển khai được việc lập bản vẽ thi công. | 35/1999/QĐ-BXD |
| 4779 | Thiết kế kỹ thuật - thi công | là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ được phát triển trên cơ sở thiết kế sơ bộ nêu trong báo cáo nghiên cứu khả thi đã được duyệt để nhà thầu xây lắp có thể thi công được nếu thiết kế theo trình tự thiết kế sơ bộ - thiết kế kỹ thuật thi công. | 35/1999/QĐ-BXD |
| 4780 | Thiết kế loại | "Là thiết kế loại tàu bay, bao gồm: a) Các hình vẽ và các tính năng hoạt động theo danh mục nhằm xác định cấu hình và đặc tính thiết kế của sản phẩm tàu bay để chứng minh việc tuân thủ của sản phẩm tàu bay với tiêu chuẩn đủ điều kiện bay được áp dụng; b) Các thông tin về kích thước, vật liệu và các quá trình cần thiết dùng để xác định độ bền cấu trúc của sản phẩm tàu bay; c) Hướng dẫn việc duy trì tính đủ điều kiện bay của sản phẩm tàu bay theo tiêu chuẩn đủ điều kiện bay được áp dụng cho sản phẩm tàu bay đó." | 10/2008/QĐ-BGTVT |
Thuật ngữ pháp lý