Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
4741Thi hành ánGiai đoạn kết thúc trình tự tố tụng, là khâu cuối cùng kết thúc một vụ án được xét xử nhằm làm cho phán quyết của tòa án nhất định có hiệu lực pháp luật. Vì vậy bản án sau khi đã có hiệu lực pháp luật thì phải được thi hành nghiêm chỉnh. Bộ luật tố tụng hình sự, tại Chương 24, đã đề ra những quy định chung về thi hành án và quyết định của tòa án như: - Những bản án và quyết định được thi hành (Điều 226). - Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thi hành bản án và quyết định của tòa án (Điều 227). Đồng thời Bộ luật tố tụng hình sự cũng còn có những quy định cụ thể nữa như: - Thi hành hình phạt tử hình (Chương XXV). - Thi hành hình phạt tù và các hình phạt khác (Chương XXVI) - Giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt (Chương XXVII).Từ điển Luật học trang 464
4742Thi hành bản án hình sự"Giai đoạn cuối cùng của tố tụng hình sự, là việc thi hành trên thực tế một bản án hoặc quyết định cụ thể của tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Khoản 1 và 2 - Điều 226 - Bộ luật tố tụng hình sự quy định những bản án, quyết định của tòa án được đưa ra thi hành gồm những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật. Khoản 3 - Điều 226 - Bộ luật tố tụng hình sự quy định trong thời hạn 15 ngày kể từ khi bản án hoặc quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật, chánh án tòa án đã xử sơ thẩm phải ra quyết định thi hành án hoặc ủy thác cho tòa án khác cùng cấp ra quyết định thi hành án. Quyết định thi hành án, trích lục bản án hoặc quyết định phải được gửi cho viện kiểm sát cùng cấp nơi thi hành án, cơ quan thi hành án và người bị kết án. Bản án xử vô tội và miễn hình phạt cho bị cáo được thi hành ngay sau khi tuyên án; nếu bị cáo đang bị giam giữ thì tòa án tuyên bố trả lại tự do cho bị cáo ngay tại phiên tòa."Từ điển Luật học trang 464
4743Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hoá, dịch vụ nhất địnhlà tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm27/2004/QH11
4744Thị phần kết hợplà tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thoả thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế27/2004/QH11
4745Thí quânĐi quân cho đối phương bắt để đổi lại một lợi thế khác hoặc chiếu hết Tướng đối phương.11991/1999/UBTDTT-TT1
4746Thị thựcHành vi pháp lý của một nhân viên nhà nước có thẩm quyền, vd. Chủ tịch ủy ban nhân dân phường, xã sở tại hoặc của một người công vụ thuộc Công chứng nhà nước kí xác nhận là chữ ký của người đã ký trước mặt mình, người đã ký đúng là người có căn cước nhân thân như đã xuất trình bằng mọi giấy tờ chứng minh hợp pháp và đã được kiểm tra kỹ lưỡng. Cuối cùng thị thực phải ghi rõ việc đọc lại giấy tờ, nếu là bản sao thì ghi rõ nội dung bản sao đúng như bản chính, rồi người có thẩm quyền thị thực ký tên và đóng dấu.Từ điển Luật học trang 464
4747Thị trấnKhu vực tập trung dân cư, sinh hoạt chủ yếu là sản xuất thủ công nghiệp, thương nghiệp, quy mô nhỏ hơn thị xã. Thị trấn là đơn vị hành chính tương đương cấp xã, dưới cấp huyện, Theo quy định của pháp luật hiện hành, cùng với cấp xã, phường, thị trấn là đơn vị hành chính cấp cơ sở, có hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân.Từ điển Luật học trang 465
4748Thị trường chứng khoánTrung tâm giao dịch được tiến hành một cách thuận lợi, dễ dàng tuân theo theo những quy tắc có giá trị bắt buộc đã được ấn định đối với những người tham gia. Thị trường chứng khoán đã xuất hiện từ thế kỷ 15, được hình thành đồng thời với thị trường hối đoái và các loại thị trường khác. Thị trường chứng khoán không tham gia vào việc mua, bán chứng khoán. Thị trường chứng khoán không ấn định giá cổ phiếu, không can thiệt vào hình thành giá cổ phiếu, nó chỉ đảm bảo cho việc đấu thầu hoặc mua, bán chứng khoán diễn ra đúng luật pháp, công khai và tránh lừa đảo. Thị trường chứng khoán không kiểm soát việc mua, bán mà chỉ đóng vai trò như quan tòa để xử lý các kiện cáo trong mua, bán chứng khoán.Từ điển Luật học trang 465
4749Thị trường giao dịch chứng khoánlà địa điểm hoặc hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh mua, bán và giao dịch chứng khoán.70/2006/QH11
4750Thị trường giao dịch chứng khoán tập trunglà địa điểm hoặc hệ thống thông tin, tại đó các chứng khoán được mua, bán hoặc là nơi tham khảo để thực hiện các giao dịch chứng khoán.48/1998/NĐ-CP
4751Thị trường ngoại tệlà nơi diễn ra hoạt động mua bán các loại ngoại tệ. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam bao gồm thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ giữa ngân hàng với khách hàng.28/2005/PL-UBTVQH11
4752Thị trường tiền tệlà thị trường vốn ngắn hạn, nơi mua, bán ngắn hạn các giấy tờ có giá, bao gồm tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác10/2003/QH11
4753Thị tứKhu vực dân cư được hình thành tự nhiên tại các điểm giao thông thuận lợi cho việc đi lại, buôn bán, quy mô nhỏ hơn thị trấn. Thị tứ là tên gọi của những đơn vị tương đương thôn, làng, bản, xóm và không được xếp trong danh mục các đơn vị hành chính.Từ điển Luật học trang 466
4754Thị xãKhu vực tập trung đông dân cư sinh hoạt chủ yếu là sản xuất thủ công nghiệp, thương nghiệp, quy mô nhỏ hơn thành phố nhưng lớn hơn thị trấn. Thị xã là đơn vị hành chính tương đương cấp huyện. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thị xã là đơn vị hành chính có hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân, tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân.Từ điển Luật học trang 466
4755Thiết bị an ninh hàng khônglà thiết bị chuyên dụng được sử dụng nhằm ngăn ngừa và phát hiện hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.06/2007/QĐ-BGTVT
4756Thiết bị bức xạlà thiết bị có thể phát ra bức xạ ion hoá, bao gồm các thiết bị chỉ phát bức xạ khi ở chế độ hoạt động (như các máy phát tia X, máy gia tốc...) và thiết bị bức xạ có gắn nguồn phóng xạ ở bên trong (như thiết bị xạ trị từ xa, thiết bị xạ trị áp sát, thiết bị đo trong công nghiệp và nghiên cứu, các máy phát tia X dùng trong phân tích ở các cửa hàng vàng bạc, các cơ sở chiếu xạ, lò phản ứng hạt nhân...).51/2006/NĐ-CP
4757Thiết bị công nghệlà các thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ16/2003/QH11
4758Thiết bị công trìnhlà các thiết bị được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế xây dựng16/2003/QH11
4759Thiết bị đầu cuốilà thiết bị viễn thông được đấu nối trực tiếp hoặc gián tiếp đến điểm kết cuối của mạng viễn thông để gửi, xử lý và nhận các thông tin dưới dạng ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh qua mạng viễn thông.43/2002/PL-UBTVQH10
4760Thiết bị điện tử chuyên dùnglà thiết bị điện tử sử dụng trong các chuyên ngành cụ thể. Thiết bị điện tử chuyên dùng bao gồm thiết bị đo lường, tự động hoá, trang thiết bị y tế, sinh học và các ngành khác.71/2007/NĐ-CP