Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 4701 | Thanh tra nhân dân | là hình thức giám sát của nhân dân thông qua Ban thanh tra nhân dân đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm ở xã, phường, thị trấn, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước | 22/2004/QH11 |
| 4702 | Thanh tra vệ sinh lao động | x. Thanh tra nhà nước về lao động. | Từ điển Luật học trang 456 |
| 4703 | Thành viên của Trung tân lưu ký chứng khoán | là thành viên lưu ký và thành viên mở tài khoản trực tiếp tại TTLKCK. | 87/2007/QĐ-BTC |
| 4704 | Thành viên góp vốn | là người đầu tư tham gia góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán thành viên. | 73/2004/QĐ-BTC |
| 4705 | Thành viên hệ thống đăng ký giao dịch chứng khoán | Là công ty chứng khoán được TTGDCK chấp thuận cho phép tham gia thực hiện các giao dịch trên hệ thống đăng ký giao dịch của TTGDCK | 108/2008/QĐ-BTC |
| 4706 | Thành viên Hội đồng quản trị độc lập | là thành viên Hội đồng quản trị không phải là Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng và những cán bộ quản lý khác được Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc cổ đông lớn của công ty. | 12/2007/QĐ-BTC |
| 4707 | Thành viên hợp danh | là thành viên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty hợp danh. | 60/2005/QH11 |
| 4708 | Thành viên liên hợp quốc | "Theo Điều 4 - Hiến chương liên hợp quốc thì thành viên Liên hợp quốc là một quốc gia; một nước yêu chuộng hòa bình; tự nguyện chấp nhận những nghĩa vụ mà Hiến chương đã đề ra; được Liên hợp quốc xét thấy có khả năng và có thiện chí thực hiện những nghĩa vụ ấy. Đơn xin gia nhập Liên hợp quốc phải được Hội đồng bảo an thông qua ít nhất 9 phiếu thuận, trong đó bắt buộc phải có sự nhất trí của cả 5 ủy viên thường trực gồm: Liên Xô - nay là Liên bang Nga, Trung Quốc, Mỹ, Anh, Pháp. Đơn được thông qua sẽ được đưa ra Đại hội đồng Liên hợp quốc để biểu quyết, Thành viên vi phạm một cách có hệ thống những nguyên tắc của Hiến chương có thể bị Đại hội đồng khai trừ theo kiến nghị của Hội đồng bảo an." | Từ điển Luật học trang 457 |
| 4709 | Thành viên lưu ký chứng khoán | là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp Giấy phép lưu ký để cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán đã đăng ký làm thành viên lưu ký tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán (TTGDCK). | 60/2004/QĐ-BTC |
| 4710 | Thành viên sáng lập | là người góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. | 60/2005/QH11 |
| 4711 | Thành viên sử dụng | là Thành viên mà chính phủ hoặc bất kỳ cơ quan chính phủ nào ký hợp đồng hoặc uỷ quyền sử dụng các hoạt động giám định hàng hóa. | 209/WTO/VB |
| 4712 | Thập ác | "Mười tội ác được quy định trọng hình luật các triều đại phong kiến xưa. Ví dụ: theo Quốc triều hình luật, quyển 1, Điều 2 - Chương danh lệ (tên gọi luật lệ), mười tội ác gồm có: 1. Mưu phản là mưu mô làm nguy hại đến xã tắc. 2. Mưu đại nghịch là mưu phá hủy tông miếu, lăng tẩm và cung điện nhà vua. 3. Mưu chống đối là mưu phản nước theo giặc. 4. Ác nghịch là đánh và mưu giết ông bà, cha, mẹ, bác, chú, thím, cô, anh, chị, em, ông bà ngoại, ông bà cha mẹ chồng. 5. Bất đạo là giết một nhà ba người không đáng tội chết, giết người chặt thây ra từng mảnh bỏ thuốc độc bùa mê. 6. Đại bất kính là ăn trộm đồ thờ trong lăng miếu, đồ ngự dụng (đồ dùng của nhà vua); làm giả ấn tín của vua; chế thuốc ngự không theo đúng phương, thuốc bao gói dễ lầm; nấu cơm cho vua mà phạm vào những món ăn cấm; không giữ gìn thuyền ngự cho được chắn chắc, chỉ trích nhà vua và đối với sứ giả nhà vua không đúng lễ bày tôi. 7. Bất hiếu là tố cáo, rủa mắng ông bà, cha mẹ, trái lời cha mẹ dạy bảo; nuôi nấng thiếu thốn; có tang cha mẹ mà lại lấy vợ lấy chồng, vui chơi ăn mặc như thường; nghe thấy tang ông bà cha mẹ mà dấu, không cử ai (không tổ chức tang lễ); nói dối là ông bà cha mẹ chết. 8. Bất mục là giết quan hay đem bán những người trong họ từ hàng phải để tang 3 tháng trở lên; đánh đập và tố cáo chồng, cùng những họ hàng phải để tang 5 tháng trở lên. 9. Bất nghĩa, là giết quan bản phủ và các quan đương chức tại nhiệm; giết thầy học; nghe thấy tin chồng chết mà không cử ai (không tổ chức tang lễ) lại vui chơi ăn mặc như thường cùng là cải giá. 10. Nổi loạn là gian dâm với người trong họ từ hàng phải để trang 5 tháng trở lên, với nàng hầu của ông cha." | Từ điển Luật học trang 461 |
| 4713 | Thất tung | Từ chữ Hán chỉ tình trạng không có tin tức của một người trong một thời gian dài, có thể bị tòa án tuyên bố mất tích. (Xem xét. Tuyên bố mất tích). | Từ điển Luật học trang 461 |
| 4714 | Thất xuất | "Khái niệm được sử dụng trong thời kỳ phong kiến, theo đó người vợ phạm vào một trong 7 điều được nêu thì người chồng có quyền bỏ vợ. Bảy điều phạm đó gồm có: 1) Không sinh được con; 2) Ghen tuông; 3) Ác tật; 4) Dâm đãng; 5) Bất kính với cha mẹ, ông bà; 6) Bất hòa trong gia đình; 7) Trộm cắp. Theo bộ luật Hồng Đức, nếu người vợ phạm vào một trong 7 điều nêu trên thì luật pháp bắt buộc người chồng phải bỏ vợ." | Từ điển Luật học trang 461 |
| 4715 | Thấu chi | là việc người sử dụng dịch vụ thanh toán chi vượt số tiền mình có trên tài khoản thanh toán khi sử dụng dịch vụ thanh toán. | 64/2001/NĐ-CP |
| 4716 | Thấu chi trong thanh toán điện tử liên ngân hàng | là việc các ngân hàng được chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của mình mở tại Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong ngày thanh toán. | 04/2007/QĐ-NHNN |
| 4717 | Thầu chính | là nhà thầu trực tiếp ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nhận thầu thực hiện công việc chính của công trình. Thầu chính có thể là: thầu chính thiết kế, thầu chính cung cấp thiết bị công nghệ, thầu chính xây lắp. | 19/2003/QĐ-BXD |
| 4718 | Thầu phụ | là nhà thầu ký kết hợp đồng với thầu chính hoặc tổng thầu nhận thầu thực hiện một phần công việc của thầu chính hoặc tổng thầu. | 19/2003/QĐ-BXD |
| 4719 | Thay đổi cơ bản | là việc một hàng hoá được biến đổi qua một quá trình sản xuất, để hình thành một vật phẩm thương mại mới, khác biệt về hình dạng, tính năng, đặc điểm cơ bản, hoặc mục đích sử dụng so với hàng hoá ban đầu. | 19/2006/NĐ-CP |
| 4720 | Thay đổi người tiến hành tố tụng | "Những người tiến hành tố tụng gồm có: điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư ký phiên tòa. Những người này phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây được quy định tại Điều 28 - Bộ luật tố tụng hình sự: - Họ đồng thời là người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, là người đại diện hợp pháp, người thân thích của những người đó hoặc bị can, bị cáo. - Họ đã tham gia với tư cách là người bào chữa, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong vụ án đó. - Có căn cứ rõ ràng khác để cho rằng họ có thể không vô tư trong khi thi hành nhiệm vụ. Ngoài ba trường hợp nêu trên đây, đối với từng người tiến hành tố tụng còn có một số trường hợp riêng mà họ phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi, cụ thể là: 1. Đối với thẩm phán hoặc hội thẩm nhân dân, nếu: - Họ cùng trong một hội đồng xét xử và là người thân thích với nhau. - Họ đã tham gia xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm hoặc đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là điều tra viên, kiểm sát viên, thư kí phiên tòa. 2. Đối với kiểm sát viên, nếu họ đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là điều tra viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân hoặc thư ký phiên tòa. 3. Đối với điều tra viên, nếu họ đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó đối với tư cách là kiểm sát viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân hoặc thư ký phiên tòa. 4. Đối với thư ký phiên tòa, nếu họ đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là kiểm sát viên, điều tra viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân. Những người sau đây có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng (thuật ngữ cũ là ""hồi tị"" nay không dùng): - Kiểm sát viên. - Bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện hợp pháp của họ. - Người bào chữa, người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự." | Từ điển Luật học trang 457 |
Thuật ngữ pháp lý