Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 4681 | Thanh niên của hộ nghèo | là thanh niên của hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc dưới chuẩn nghèo theo quy định của Chính phủ. | 120/2007/NĐ-CP |
| 4682 | Thanh niên sau cai nghiện ma tuý | là thanh niên đã cai nghiện ma tuý tại gia đình, cộng đồng hoặc các cơ sở cai nghiện ma tuý được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đã cai nghiện ma tuý. | 120/2007/NĐ-CP |
| 4683 | Thanh niên sau cải tạo | là thanh niên đã được cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù, cải tạo không giam giữ và biện pháp giáo dục bắt buộc tại các cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng. | 120/2007/NĐ-CP |
| 4684 | Thành phần | của hàng hoá là các nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức nguyên liệu đã bị thay đổi. | 89/2006/NĐ-CP |
| 4685 | Thành phần của hàng hoá | là các nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức nguyên liệu đã bị thay đổi. | 89/2006/NĐ-CP |
| 4686 | Thành phần định lượng | là lượng của mỗi loại nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra hàng hoá đó. | 89/2006/NĐ-CP |
| 4687 | Thành phần môi trường | là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác. | 52/2005/QH11 |
| 4688 | Thành phố | Là đơn vị hành chính, là nơi mà hoạt động công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ phát triển và nguồn thu của ngân sách do kết quả hoạt động của các ngành này đem lại. Dân cư của thành phố chủ yếu là những công nhân, cán bộ, công chức, những nhà kinh doanh, dịch vụ. Tùy theo sự phát triển của công nghiệp, thương nghiệp địa phương mà thành phố có thể được phân loại thành thành phố trực thuộc trung ương và thành phố thuộc tỉnh. Đối với các thành phố trực thuộc trung ương được phân thành thành phố loại 1, loại 2, loại 3. Ngày nay một số đơn vị hành chính kế cận thành phố, là nơi mà đại bộ phận dân cư sinh sống bằng nghề nông cũng được sát nhập vào thành phố thành các đơn vị ngoại vi thành phố. Do tốc độ phát triển nhanh của nền công nghiệp, thương nghiệp dịch vụ, các đơn vị hành chính ngoại vi này nhanh chóng chuyền đổi thành những đơn vị hành chính nội thành, nội đô. Đại bộ phận dân cư trước đây sinh sống bằng nghề nông nay trở thành những công nhân, những người làm công ăn lương trong các nhà máy, xí nghiệp, các đơn vị kinh doanh, dịch vụ. | Từ điển Luật học trang 456 |
| 4689 | Thành quả đầu tư | "là kiến thức, thông tin dưới dạng công nghệ, sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, bí mật kinh doanh...., thu được từ hoạt động đầu tư về tài chính hoặc trí tuệ;" | 54/2000/NĐ-CP |
| 4690 | Thanh thải | là việc loại bỏ các vật chướng ngại trên đường thuỷ nội địa | 23/2004/QH11 |
| 4691 | Thanh toán bệnh động vật | là việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật về thú y và các biện pháp khác nhằm loại trừ bệnh động vật trong phạm vi nhất định. | 33/2005/NĐ-CP |
| 4692 | Thanh toán điện tử liên ngân hàng | là quá trình xử lý các giao dịch thanh toán liên ngân hàng kể từ khi khởi tạo Lệnh thanh toán cho tới khi hoàn tất việc thanh toán cho người thụ hưởng, được thực hiện qua mạng máy tính. | 309/2002/QĐ-NHNN |
| 4693 | Thanh toán theo nhóm bệnh | là hình thức thanh toán dựa trên chi phí của mỗi loại bệnh hay nhóm bệnh cụ thể đã được chẩn đoán xác định. | 63/2005/NĐ-CP |
| 4694 | Thanh toán và chuyển tiền đối với các giao dịch vãng lai | "bao gồm: a) Các khoản thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ; b) Các khoản vay tín dụng thương mại và ngân hàng ngắn hạn; c) Các khoản thu nhập từ đầu tư trực tiếp và gián tiếp; d) Các khoản chuyển tiền khi được phép giảm vốn đầu tư trực tiếp; đ) Các khoản thanh toán tiền lãi và trả dần nợ gốc của khoản vay nước ngoài; e) Các khoản chuyển tiền một chiều cho mục đích tiêu dùng; g) Các giao dịch tương tự khác." | 28/2005/PL-UBTVQH11 |
| 4695 | Thanh tra an toàn lao động | x. Thanh tra nhà nước về lao động. | Từ điển Luật học trang 456 |
| 4696 | Thanh tra chuyên ngành | là hoạt động thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật, những quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý của ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý | 22/2004/QH11 |
| 4697 | Thanh tra hành chính | là hoạt động thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước theo cấp hành chính đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp | 22/2004/QH11 |
| 4698 | Thanh tra lao động | x. Thanh tra nhà nước về lao động. | Từ điển Luật học trang 456 |
| 4699 | Thanh tra nhà nước | là việc xem xét, đánh giá, xử lý của cơ quan quản lý nhà nước đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự quản lý theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật Thanh tra và các quy định khác của pháp luật. Thanh tra nhà nước bao gồm thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành | 22/2004/QH11 |
| 4700 | Thanh tra nhà nước về lao động | "Tổ chức có nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật lao động và xử lý các vi phạm lao động, giải quyết các tranh chấp lao động theo quy định của Bộ luật lao động (Điều 180). Thanh tra nhà nước về lao động gồm thanh tra lao động, thanh tra an toàn lao động và thanh tra vệ sinh lao động. Bộ lao động thương binh và xã hội và các cơ quan lao động địa phương thực hiện thanh tra lao động và thanh tra an toàn lao động. Bộ Y tế và các cơ quan y tế địa phương thực hiện thanh tra vệ sinh lao động (Điều 185 - Bộ luật lao động). Thanh tra nhà nước về lao động có nhiệm vụ chính là thanh tra việc chấp hành các quy định về lao động, an toàn lao động và vệ sinh lao động, điều tra tai nạn lao động; xem xét, chấp thuận các tiêu chuẩn an toàn lao động trong các luận chứng kinh tế kỹ thuật, các đề án thiết kế, đăng ký và cho phép đưa vào sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc danh mục do Bộ lao động thương binh và xã hội quy định; tham gia xem xét, chấp thuận địa điểm, các giải pháp vệ sinh lao động, xây dựng mới hoặc mở rộng, cải tạo cơ sở sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và tàn trữ các chất phóng xạ, chất độc thuốc danh mục do Bộ y tế quy định; giải quyết các khiếu nại, tố cáo của người lao động về vi phạm pháp luật lao động; quyết định xử lý các vi phạm pháp luật lao động theo thẩm quyền của mình và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan đó (Điều 186 - Bộ luật lao động)" | Từ điển Luật học trang 456 |
Thuật ngữ pháp lý