Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 4641 | Tem in đè | là tem đã phát hành được in thêm tiêu đề, hình ảnh, biểu trưng, ký hiệu hoặc mệnh giá mới trên mặt mẫu tem đó. Phần in thêm không thuộc mẫu thiết kế ban đầu. | 16/2005/QĐ-BBCVT |
| 4642 | Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới | Là biểu trưng để lực lượng tuần tra, kiểm soát biết xe cơ giới đã kiểm định và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem. | 22/2009/TT-BGTVT |
| 4643 | Tem kỷ niệm | là tem bưu chính có nội dung gắn với một sự kiện lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học, xã hội hoặc với một nhân vật được phát hành nhân ngày kỷ niệm hoặc nhân dịp sự kiện có liên quan. | 90/2003/QĐ-BBCVT |
| 4644 | Tên biệt dược | là tên thương mại do cơ sở sản xuất thuốc đặt ra, khác với tên gốc hoặc tên chung quốc tế. | 03/2009/TT-BNN |
| 4645 | Tên gọi xuất xứ hàng hóa | "Tên gọi địa lý của nước, của địa phương dùng để chỉ xuất xứ của mặt hàng của nước, của địa phương đó với điều kiện là những mặt hàng này có các tính chất, chất lượng đặc thù dựa trên các điều kiện địa lý độc đáo và ưu việt, bao gồm yếu tố tự nhiên, con người hoặc kết hợp cả hai yếu tố đó (Điều 786 - Bộ luật dân sự), vd. nước mắm Phú Quốc; rượu vang Bordeaux (Pháp). Bảo hộ tên gọi xuất xứ (x. Quyền sở hữu công nghiệp; Văn bằng bảo hộ)" | Từ điển Luật học trang 454 |
| 4646 | Tên thương mại | là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. Khu vực kinh doanh quy định tại khoản này là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng. | 50/2005/QH11 |
| 4647 | Tha bổng | Cách nói dân gian để chỉ việc tòa án xác định và tuyên bố bị cáo không phạm tội hình sự cho nên không định tội và áp dụng hình phạt mà xác định là vô tội. Theo Khoản 3 - Điều 198 - Bộ luật tố tụng hình sự, trong bản án phải trình bày việc phạm tội của bị cáo, phân tích những chứng cứ xác định có tội và chứng cứ xác định vô tội, xác định bị cáo có phạm tội hay không. Nếu bị cáo không phạm tội thì bản án phải ghi rõ những căn cứ xác định bị cáo vô tội và phải giải quyết việc khôi phục danh dự, quyền lợi, nghĩa vụ của họ. | Từ điển Luật học trang 454 |
| 4648 | Thả trôi | là phương pháp lợi dụng thế năng của đường dồn tàu để thả cho toa xe hoặc cụm toa xe tự chạy vào các đường trong bãi dồn. | 44/2006/NĐ-CP |
| 4649 | Tha trước thời hạn | Việc phạm nhân được rời khỏi nơi giam giữ trước thời hạn đã bị tòa án xử phạt. Việc tha trước thời hạn thường được thực hiện trong các trường hợp sau đây: 1. Khi có lệnh đặc xá của chủ tịch nước ban hành nhân dịp những ngày lễ lớn của quốc gia. 2. Người chưa thành niên phạm tội ít nghiêm trọng đã chấp hành được một nửa thời hạn tù có thời hạn và tỏ ra có nhiều tiến bộ, cải tạo tốt. 3. Đối với người bị kết án mà có lý do đáng được khoan hồng thêm như là lập công, đã quá già yếu, hoặc mắc bệnh hiểm nghèo thì tòa án có thể xét giảm vào thời gian chấp hành hình phạt sớm hơn nữa. | Từ điển Luật học trang 454 |
| 4650 | Thái ấp | Đất của vua cấp cho các công thần, quý tộc trên đất đã có cư dân hoặc để người được cấp chiêu mộ dân đến lập thành làng, xóm. | Từ điển Luật học trang 455 |
| 4651 | Thẩm định | là việc xem xét hồ sơ, tài liệu kỹ thuật nhằm xác định sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký, tính khoa học và xác thực của các bằng chứng chứng minh xăng dầu sử dụng phụ gia không thông dụng bảo đảm về an toàn, sức khỏe, môi trường, không gây hư hỏng động cơ, linh kiện, phụ tùng liên quan do doanh nghiệp sản xuất, chế biến, pha chế. | 15/2009/TT-BKHCN |
| 4652 | Thẩm định đấu thầu | là việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định về kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu để làm cơ sở cho người có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật này. Việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu không phải là đánh giá lại hồ sơ dự thầu. | 61/2005/QH11 |
| 4653 | Thẩm định giá | là việc đánh giá hoặc đánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc thông lệ quốc tế. | 40/2002/PL-UBTVQH10 |
| 4654 | Thẩm định hình thức | là việc thẩm định tính đầy đủ, tính hợp lệ của đơn theo quy định tại Điều 10 Nghị định này. | 104/2006/NĐ-CP |
| 4655 | Thẩm định nội dung | là việc thẩm định tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và tên gọi của giống cây trồng. | 104/2006/NĐ-CP |
| 4656 | Thẩm định thiết kế | "là công việc của người có thẩm quyền tổ chức kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân thiết kế; kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công; kiểm tra sự phù hợp giữa các nội dung của hồ sơ thiết kế kỹ thuật với thiết kế sơ bộ và các nội dung đã được phê duyệt trong quyết định đầu tư; đánh giá sự hợp lý của giải pháp thiết kế để làm cơ sở phê duyệt thiết kế kỹ thuật." | 18/2003/QĐ-BXD |
| 4657 | Thăm dò khảo cổ | là việc đào có tính chất thử nghiệm địa điểm khảo cổ với diện tích nhỏ nhằm bước đầu khẳng định sự tồn tại của địa điểm khảo cổ, phạm vi, niên đại, tính chất của địa điểm khảo cổ. | 86/2008/QĐ-BVHTTDL |
| 4658 | Thăm dò khoáng sản | là hoạt động nhằm tìm kiếm, phát hiện, xác định trữ lượng, chất lượng khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác, kể cả việc lấy, thử nghiệm mẫu công nghệ và nghiên cứu khả thi về khai thác khoáng sản | 47-L/CTN |
| 4659 | Tham gia đấu thầu | là việc nhà thầu tham gia các cuộc đấu thầu rộng rãi hoặc hạn chế. | 111/2006/NĐ-CP |
| 4660 | Thảm họa | là những biến động do thiên nhiên, dịch bệnh nguy hiểm hoặc do con người gây ra hoặc do hậu quả chiến tranh làm thiệt hại nghiêm trọng về người, tài sản, môi trường tự nhiên. | 117/2008/NĐ-CP |
Thuật ngữ pháp lý