Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
3681Nhà thầu thi công xây dựng công trìnhlà tổ chức thực hiện công tác thi công xây dựng công trình theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.22/2008/QĐ-BGTVT
3682Nhà thầu trong hoạt động xây dựnglà tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động xây dựng16/2003/QH11
3683Nhà thầu trong nướclà nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.61/2005/QH11
3684Nhà thầu tư vấnlà nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp các sản phẩm đáp ứng yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn61/2005/QH11
3685Nhà thầu xây dựnglà nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu xây lắp. Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình, cải tạo, sửa chữa lớn.61/2005/QH11
3686Nhà thuê baolà một địa điểm có địa chỉ và phạm vi xác định mà chủ thuê bao được toàn quyền sử dụng theo quy định của pháp luật và được chủ thuê bao chỉ định đặt thiết bị đầu cuối thuê bao khi ký kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ với đơn vị cung cấp dịch vụ.953/2000/QĐ-TCBĐ
3687Nhà xuất khẩulà các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế Việt Nam xuất khẩu hàng hoá do Việt Nam sản xuất.151/2006/NĐ-CP
3688Nhận biết khách hànglà những thủ tục cần thiết thực hiện theo quy định tại Nghị định này nhằm nắm bắt đư­ợc những thông tin có liên quan tới cá nhân, tổ chức có giao dịch tiền tệ hay tài sản khác.74/2005/NĐ-CP
3689Nhân chứng"Người bằng mắt thấy, tai nghe hoặc do những nguồn thông tin khác cung cấp mà biết được những tình tiết có liên quan đến vụ án, được cơ quan điều tra lấy lời khai, được tòa án, viện kiểm sát triệu tập đến làm chứng tại phiên tòa. Làm chứng là một nghĩa vụ của công dân. Nhân chứng có nhiệm vụ có mặt khi được cơ quan tiến hành tố tụng triệu tập và phải khai đúng sự thật, nếu gian dối trong khai báo hoặc trốn tránh việc khai báo mà không có lí do chính đáng có thể bị xử lí theo pháp luật. Những người sau đây không được làm chứng: luật sư bào chữa; người có nhược điểm về tâm thần không có khả năng nhận thức và khai nhận đúng đắn."Từ điển Luật học trang 352
3690Nhận chuyển quyền sử dụng đấtlà việc xác lập quyền sử dụng đất do được người khác chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới13/2003/QH11
3691Nhận dạngMột công việc điều tra. Trong trường hợp cần thiết, điều tra viên có thể đưa cho người làm chứng, người bị hại hoặc bị can xem đối tượng nào đó, có thể là người, là vật, ảnh nhằm so sánh hoặc xác định đối tượng cần điều tra (Điều 114 – Bộ luật tố tụng hình sự). Điều tra viên phải hỏi trước người nhận dạng về những tình tiết, vết tích và đặc điểm mà nhờ đó họ có thể nhận dạng được. Số người, vật hoặc ảnh đưa ra để nhận dạng ít nhất phải là ba và về bề ngoài phải tương tự giống nhau. Đối với việc nhận dạng tử thi thì không áp dụng nguyên tắc này. Trong trường hợp đặc biệt có thể cho xác nhận người qua tiếng nói. Thủ tục tiến hành nhận dạng được quy định tại các Điểm 3, 4, 5 của Điều 114 – Bộ luật tố tụng hình sự.Từ điển Luật học trang 354
3692Nhận diệnx. Nhận dạng.Từ điển Luật học trang 354
3693Nhãn gốc của hàng hoálà nhãn thể hiện lần đầu được gắn trên hàng hoá.89/2006/NĐ-CP
3694Nhãn gốc của thuốclà nhãn thể hiện lần đầu được in hoặc dán, đính, gắn chắn chắn trên bao bì thương phẩm của thuốc sau khi hoàn thành thao tác đóng gói trong dây chuyền sản xuất03/2009/TT-BNN
3695Nhãn hàng hoálà bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hoá, bao bì thương phẩm của hàng hoá hoặc trên các chất liệu khác được gắn lên hàng hoá, bao bì thương phẩm của hàng hoá.36/2005/QH11
3696Nhãn hiệulà dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.50/2005/QH11
3697Nhãn hiệu chứng nhậnlà nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.50/2005/QH11
3698Nhãn hiệu hàng hóa1. Những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại của cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc (Điều 785 Bộ luật dân sự). 2. Bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa (x. Quyền sở hữu công nghiệp).Từ điển Luật học trang 352
3699Nhãn hiệu liên kếtlà các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.50/2005/QH11
3700Nhãn hiệu nổi tiếnglà nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.50/2005/QH11