Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
3661 | Nhà nước vương quyền | Là nhà nước mà tại đấy mọi quyền lực đều thuộc về một người. Nhà vua là người có quyền lực cao nhất về tất cả các lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp. | Từ điển Luật học trang 352 |
3662 | Nhà nước xã hội chủ nghĩa | "Là nhà nước do giai cấp công nhân và nhân dân lao động nắm quyền thống trị về mọi mặt đối với xã hội. Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời trong hoàn cảnh tiến hành thắng lợi cách mạng xã hội chủ nghĩa nhằm thủ tiêu chính quyền của giai cấp tư sản và phong kiến và thiết lập một nền kinh tế không có tệ nạn người áp bức bóc lột người. Cơ sở chính trị xã hội của nhà nước xã hội chủ nghĩa là sự liên minh công nông với tầng lớp tri thức do đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo. Cơ sở kinh tế của nhà nước xã hội chủ nghĩa là nền nông nghiệp, công nghiệp hiện đại, khoa học kĩ thuật tiên tiến. Nhà nước xã hội chủ nghĩa phát triển qua hai giai đoạn: a) giai đoạn cải tạo xã hội chủ nghĩa nhằm biến đổi dần phương thức sản xuất phong kiến, tư bản chủ nghĩa thành phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa; b) giai đoạn xây dựng và phát triển xã hội chủ nghĩa. Vai trò lịch sử của nhà nước xã hội chủ nghĩa là thủ tiêu tệ nạn người bóc lột người, thực hiện công bằng, công lí cho mọi người, mọi dân tộc, xóa bỏ dần mọi tệ nạn xã hội do phương thức sản xuất tư bản và phong kiến gây ra. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là mô hình quản lí xã hội mà nhân loại tiến bộ đang hướng tới." | Từ điển Luật học trang 352 |
3663 | Nhà ở | là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. | 86/2008/QĐ-UBND |
3664 | Nhà ở công vụ | là nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng cho một số đối tượng quy định tại Điều 60 của Luật Nhà ở thuê trong thời gian đảm nhiệm công tác theo cơ chế do Nhà nước quy định. | 90/2006/NĐ-CP |
3665 | Nhà ở được tạo lập hợp pháp | là nhà ở do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, được tặng cho, được thừa kế, đổi nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức khác theo quy định của pháp luật. | 90/2006/NĐ-CP |
3666 | Nhà ở liên kế | Là loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị (theo TCXDVN 353:2005) | 135/2007/QĐ-UBND |
3667 | Nhà ở riêng biệt | Là loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình. | 15/2008/QĐ-UBND |
3668 | Nhà ở riêng lẻ | là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật | 16/2003/QH11 |
3669 | Nhà ở thương mại | là nhà ở do tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê theo cơ chế thị trường. | 90/2006/NĐ-CP |
3670 | Nhà ở xã hội | là nhà ở do nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53 và Điều 54 của Luật Nhà ở thuê hoặc thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định. | 90/2006/NĐ-CP |
3671 | Nhà phố liên kế | Là loại nhà ở liên kế, được xây dựng ở các trục đường phố, khu vực thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà phố liên kế ngoài chức năng để ở còn sử dụng làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ v.v… (theo TCXDVN 353:2005) | 135/2007/QĐ-UBND |
3672 | Nhà thầu | "là tổ chức kinh tế có đủ tư cách pháp nhân tham gia đấu thầu. Trong trường hợp đấu thầu tuyển chọn tư vấn, nhà thầu có thể là cá nhân. Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp; là nhà cung cấp trong đấu thầu mua sắm hàng hóa; là nhà tư vấn trong đấu thầu tuyển chọn tư vấn; là nhà đầu tư trong đấu thầu lựa chọn đối tác đầu tư. Nhà thầu trong nước là nhà thầu có tư cách pháp nhân Việt Nam và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam." | 88/1999/NĐ-CP |
3673 | Nhà thầu chính | là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu, đứng tên dự thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn (sau đây gọi là nhà thầu tham gia đấu thầu). Nhà thầu tham gia đấu thầu một cách độc lập gọi là nhà thầu độc lập. Nhà thầu cùng với một hoặc nhiều nhà thầu khác tham gia đấu thầu trong một đơn dự thầu thì gọi là nhà thầu liên danh. | 61/2005/QH11 |
3674 | Nhà thầu chính trong hoạt động xây dựng | là nhà thầu ký kết hợp đồng nhận thầu trực tiếp với chủ đầu tư xây dựng công trình để thực hiện phần việc chính của một loại công việc của dự án đầu tư xây dựng công trình | 16/2003/QH11 |
3675 | Nhà thầu cung cấp | là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu cung cấp hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn. | 61/2005/QH11 |
3676 | Nhà thầu EPC | là nhà thầu tham gia đấu thầu để thực hiện gói thầu EPC. Gói thầu EPC là gói thầu bao gồm toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị, vật tư và xây lắp. | 61/2005/QH11 |
3677 | Nhà thầu liên danh | là tổ chức (không phải pháp nhân) bao gồm các nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu nước ngoài với nhà thầu Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên danh để cùng dự thầu và cùng thực hiện một hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam. Trong hợp đồng liên danh phải quy định rõ trách nhiệm chung và riêng của các nhà thầu tham gia trong liên danh đối với công việc nhận thầu của liên danh, đồng thời xác định nhà thầu đứng đầu lãnh đạo liên danh. | 87/2004/QĐ-TTg |
3678 | Nhà thầu nước ngoài | là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật của nước mà nhà thầu mang quốc tịch. | 61/2005/QH11 |
3679 | Nhà thầu phụ | là nhà thầu thực hiện một phần công việc của gói thầu trên cơ sở thoả thuận hoặc hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ không phải là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu. | 61/2005/QH11 |
3680 | Nhà thầu phụ trong hoạt động xây dựng | là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng để thực hiện một phần công việc của nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng | 16/2003/QH11 |