Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
3241Mốc thườngLà mốc độ cao được thiết kế theo quy định thông thường được chôn cách nhau khoảng từ 3 đến 6 km tùy theo điều kiện địa hình trên tất cả các đường độ cao hạng I, II, III và IV.11/2008/QĐ-BTNMT
3242Mô-đunlà đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học nghề có năng lực thực hành trọn vẹn một công việc của một nghề76/2006/QH11
3243Môi giới chứng khoánlà việc công ty chứng khoán làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.70/2006/QH11
3244Môi giới chuyển giao công nghệlà hoạt động hỗ trợ bên có công nghệ, bên cần công nghệ trong việc tìm kiếm đối tác ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ80/2006/QH11
3245Môi giới hòa giảiMột trong những biện pháp hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế được quyết định tại Khoản 1 – Điều 3 – Hiến chương Liên hợp quốc. Đây là tổng hợp những hành vi nhất định theo luật quốc tế của các bên không tham gia vào tranh chấp quốc tế, hay của tổ chức quốc tế theo đề nghị của các bên tham gia vào tranh chấp, hoặc theo đề nghị của chính các bên không tham gia tranh chấp và được sự đồng ý của các bên tham gia tranh chấp nhằm giải quyết việc tranh chấp. Các nước hay các tổ chức quốc tế đóng vai trò môi giới có nhiệm vụ để các bên tranh chấp ngồi vào bàn đàm phán, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết tranh chấp bằng các phương pháp hòa bình. Thủ tục môi giới được quyết định cụ thể trong Công ước Lahay (1907) về hòa bình giải quyết các xung đột quốc tế. Nếu bên đóng vai trò môi giới cùng ngồi vào bàn đàm phán với các bên tranh chấp thì môi giới tranh chấp sẽ biến thành trung gian hòa giải.Từ điển Luật học trang 308
3246Môi giới mại dâmlà hành vi dụ dỗ hoặc dẫn dắt của người làm trung gian để các bên thực hiện việc mua dâm, bán dâm.10/2003/PL-UBTVQH11
3247Môi giới thương mạiViệc một thương nhân làm trung gian cho các bên trong việc mua bán hàng hóa, trong việc đàm phán, kí kết các hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại. Việc môi giới phải làm thành hợp đồng. Người môi giới có nghĩa vụ: 1. Thực hiện việc môi giới trung thực. 2. Bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu được giao và phải hoàn lại cho thương nhân đã giao nhiệm vụ sau khi đã hoàn thành việc môi giới. 3. Giữ bí mật các thông tin. 4. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho các bên được môi giới. 5. Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lí của các bên được môi giới nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ. Người môi giới được hưởng thù lao khi hợp đồng giữa các bên được môi giới được kí kết (Điều 93 – 98 – Luật thương mại).Từ điển Luật học trang 308
3248Môi trườngBao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.52/2005/QH11
3249Môi trường biểnlà các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học đặc trưng cho nước biển, đất ven biển, trầm tích dưới biển, không khí trên mặt biển và các hệ sinh thái biển tồn tại một cách khách quan, ảnh hưởng đến con người và sinh vật.25/2009/NĐ-CP
3250Môi trường có kiểm soátlà môi trường có sự quản lý của con người nhằm mục đích tạo ra những loài thuần chủng hoặc những cây lai, con lai, đảm bảo các điều kiện để ngăn ngừa sự xâm nhập hoặc phát tán của động vật, thực vật, trứng, giao tử, hợp tử, hạt, mầm, gen, dịch bệnh ra ngoài hoặc vào trong môi trường đó.82/2006/NĐ-CP
3251Môi trường du lịchlà môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhân văn nơi diễn ra các hoạt động du lịch.44/2005/QH11
3252Môi trường mạnglà môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin.67/2006/QH11
3253Môi trường tiêu chuẩntheo TCVN 1966 - 77, môi trường tiêu chuẩn có nhiệt độ 270C và độ ẩm 65%.18/2004/QĐ-BTS
3254MOTlà trang tin điện tử của Bộ Thương mại trên Internet, có địa chỉ http://www.mot.gov.vn.25/2006/QĐ-BTM
3255Một chiếu, một dọa hếtChiếu Tướng đối phương một nước, tiếp sau đi một nước dọa hết. Điều giải thích này cũng được dùng cho “một chiếu một bắt”.11991/1999/UBTDTT-TT1
3256Một cửalà cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước từ tiếp nhận yêu cầu, hồ sơ đến trả lại kết quả thông qua một đầu mối là “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” tại cơ quan hành chính nhà nước.52/2003/QĐ-UB
3257MSL(Mean Sea Level): Mực nước biển trung bình.12/2007/QĐ-BGTVT
3258Mua bán hàng hoá"là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận."36/2005/QH11
3259Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóalà hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của một loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hoá với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai.36/2005/QH11
3260Mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lailà việc mua bán nhà, công trình xây dựng mà tại thời điểm ký hợp đồng, nhà, công trình xây dựng đó chưa hình thành hoặc đang hình thành theo hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công và tiến độ cụ thể.63/2006/QH11