Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
3201Máy giao dịch tự động(Automated Teller Machine – viết tắt là ATM): Là thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng để gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển khoản, tra cứu thông tin giao dịch thẻ hoặc sử dụng các dịch vụ khác.20/2007/QĐ-NHNN
3202Máy móc, thiết bị, dụng cụ gia cônglà những máy móc, thiết bị, dụng cụ nằm trong dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm gia công. Do người thuê gia công cho người nhận gia công thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công.116/2008/TT-BTC
3203Máy rút tiền(Cash Dispenser – viết tắt là CD): Là thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng chỉ để rút tiền mặt.20/2007/QĐ-NHNN
3204Máy tự ghilà máy ghi âm buồng lái, máy ghi tham số chuyến bay, được lắp đặt trên tàu bay.75/2007/NĐ-CP
3205Mệnh giálà số tiền gốc được in sẵn hoặc ghi trên giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với giấy tờ có giá phát hành theo hình thức ghi sổ.02/2004/QĐ-NHNN
3206Mệnh giá cổ phiếuGiá trị của mỗi cổ phần của các cổ đông trong công ti cổ phần.Từ điển Luật học trang 303
3207Mệnh lệnhNhững điều mà người chỉ huy quân sự trực tiếp hoặc cấp trên đưa ra cho những quân nhân dưới quyền phải làm đúng. Ra mệnh lệnh và phục tùng mệnh lệnh là đặc trưng về điều hành hoạt động của lực lượng vũ trang và được áp dụng trong các lực lượng vũ trang. Cấp dưới phải tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh của cấp trên, chỉ được quyền hỏi lại những điều chưa rõ, không được đặt điều kiện hoặc viện cớ để thoái thác chấp hành mệnh lệnh. Quân nhân có các hành vi: chấp hành mệnh lệnh không nghiêm, từ chối hoặc chống lại mệnh lệnh của cấp trên đều phạm tội vi phạm chức trách quân nhân và bị truy tố, xét xử theo những tội tương ứng (Điều 250, 251 – Bộ luật hình sự). Quân nhân có quyền từ chối chấp hành mệnh lệnh đầu hàng quân địch. Người chỉ huy phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về các mệnh lệnh trái thẩm quyền, trái pháp luật do mình ban bố cho cấp dưới thi hành.Từ điển Luật học trang 303
3208MET(Meteorology): Khí tượng.21/2007/QĐ-BGTVT
3209METARlà bản tin thời tiết sân bay thường kỳ (kèm hoặc không kèm dự báo xu thế).17/2008/QĐ-BTNMT
3210MiễnLà văn bản do Cục Hàng không Việt Nam ban hành cho phép miễn thực hiện một hoặc một số yêu cầu hoặc tiêu chí được quy định trong Quy chế này khi xét thấy việc miễn đó bảo đảm an toàn hàng không.10/2008/QĐ-BGTVT
3211Miễn bồi thườngViệc bên vi phạm pháp luật không phải thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do hành vi của mình gây ra. Việc miễn bồi thường thiệt hại vì một lí do nào đó phải được người bị thiệt hại đồng ý hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định miễn bồi thường thiệt hại. Trong vụ án hình sự, miễn bồi thường là không buộc người bị kết án hoặc bị đơn dân sự phải bồi thường những thiệt hại do tội phạm gây ra. Việc miễn bồi thường thiệt hại do tòa án quyết định theo yêu cầu hoặc được sự đồng ý của người bị hại hoặc nguyên đơn dân sự. Người bị kết án hoặc bị đơn dân sự có thể được miễn bồi thường toàn bộ hay một phần thiệt hại do tội phạm gây ra. Những người được miễn trách nhiệm hình sự không phải là đương nhiên được miễn bồi thường thiệt hại, mà tùy từng trường hợp họ có thể được miễn hoặc phải bồi thường thiệt hại.Từ điển Luật học trang 304
3212Miễn chấp hành hình phạtKhông buộc người phạm tội bị kết án phải chấp hành hình phạt đã tuyên nhưng chưa chấp hành. Thể hiện chính sách nhân đạo và để khuyến khích những người bị kết án cải tạo tốt, Bộ luật hình sự đã quy định: đối với người bị kết án chưa chấp hành hình phạt mà lập công lớn hoặc mắc bệnh hiểm nghèo và nếu người đó không còn nguy hiểm cho xã hội nữa thì theo đề nghị của viện kiểm sát, tòa án có thể miễn chấp hành toàn bộ hình phạt (Khoản 2 – Điều 51). Thủ tục miễn chấp hành hình phạt được quy định tại Điều 238 – Bộ luật tố tụng hình sự.Từ điển Luật học trang 304
3213Miễn hình phạtTrường hợp phạm tội và phải chịu trách nhiệm hình sự nhưng được tòa án cho hưởng khoan hồng đặc biệt, không phải chịu hình phạt (Khoản 2 – Điều 48 – Bộ luật hình sự): “Người phạm tội có thể được miễn hình phạt trong trường hợp phạm tội có nhiều tình tiết giảm nhẹ nói ở Điều 38, đáng được khoan hồng đặc biệt, nhưng chưa đến mức được miễn trách nhiệm hình sự” (Xt. Miễn trách nhiệm hình sự).Từ điển Luật học trang 304
3214Miễn làm nghĩa vụ quân sựViệc cho những nam công dân, đang ở trong độ tuổi phải làm nghĩa vụ quân sự không phải làm nghĩa vụ quân sự tại ngũ hay ngạch dự bị. Theo Luật nghĩa vụ quân sự hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, người tàn tật, người mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh mãn tính khác theo danh mục bệnh tật do bộ trưởng Bộ y tế và bộ trưởng Bộ quốc phòng quy định thì được miễn làm nghĩa vụ quân sự.Từ điển Luật học trang 304
3215Miễn nhiệmQuyết định cho một người thôi giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước, do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo yêu cầu chung hoặc theo người hữu quan đề nghị với lí do chính đáng. Điều 28 – Luật tổ chức hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân năm 1994 quy định: “Đại biểu hội đồng nhân dân có thể xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu vì lí do sức khỏe hoặc vì lí do khác. Việc chấp nhận đại biểu Hội đồng nhân dân xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu do Hội đồng nhân dân cùng cấp xét và quyết định”. Miễn nhiệm được áp dụng đối với người được bầu, được cử hoặc bổ nhiệm. Thẩm quyền, trình tự miễn nhiệm được quyết định trong Hiến pháp và các văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức cơ quan nhà nước, công chức.Từ điển Luật học trang 305
3216Miễn nhiệmlà việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.22/2008/QH12
3217Miễn saiĐược miễn không phải đóng thuế thân dưới chế độ phong kiến, thực dân. Theo dụ ngày 14.8.1898 của vua Thành Thái thì các chánh tổng, phó tổng, lí trưởng, phó lí tại chức, thông lại, thơ lại, đội trưởng, lính lệ, lính trạm, lính thợ, lính khối xanh, lính thủy, ấm sinh, học sinh, tuần phu được Bộ lại xét và công nhận miễn sai tùy theo thâm niên và cống hiến. Đến năm 1942, các phó lí không được nằm trong diện xét miễn sai.Từ điển Luật học trang 305
3218Miễn thi hành án"là trường hợp người phải thi hành khoản tiền phạt, án phí theo bản án, quyết định của Toà án nhưng có đủ các điều kiện do pháp luật quy định và hướng dẫn của Thông tư này nên được Toà án có thẩm quyền quyết định miễn thi hành toàn bộ tiền phạt, án phí hoặc phần tiền phạt, án phí còn lại;"02/2005/TTLT/TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA-BTC
3219Miễn tốLà một trong những hình thức kết thúc vụ án ở một giai đoạn tố tụng khi có những căn cứ luật định bằng cách quyết định thôi không truy cứu trách nhiệm hình sự nữa.Từ điển Luật học trang 305
3220Miễn trách nhiệm hình sựCho bị can, bị cáo không phải chiu trách nhiệm hình sự, theo Khoản 1 – Điều 48 – Bộ luật hình sự: - Nếu khi tiến hành điều tra hoặc xét xử, do sự chuyển biến của tình hình mà hành vi phạm tội hoặc người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa. - Nếu trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội đã tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm.Từ điển Luật học trang 305