Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
3181 | Mất năng lực hành vi dân sự | Là trường hợp một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định. Khi không còn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. | 33/2005/QH11 |
3182 | Mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản | là vùng nước biển được quy hoạch để nuôi trồng thuỷ sản | 17/2003/QH11 |
3183 | Mặt trận dân chủ Đông Dương | "Tổ chức tập hợp các giai cấp, các đảng phái, các dân tộc, các đoàn thể, các nhóm chính trị tán thành cải cách dân chủ và tiến bộ. Mặt trận dân chủ Đông Dương do hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 7.1936 chủ trương thành lập nhằm thực hiện mục tiêu trước mắt của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ là đấu tranh chống bọn phản động thuộc địa, tay sai của chủ nghĩa phát xít, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình; lợi dụng khả năng hoạt động hợp pháp và bán hợp pháp để tuyên truyền tổ chức quần chúng; củng cố, phát triển tổ chức của Đảng và Mặt trận dân chủ, đẩy mạnh phong trào đấu tranh của quần chúng. Lúc mới thành lập, Mặt trận có tên gọi là Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương, sau đổi thành Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương, gọi tắt là Mặt trận dân chủ Đông Dương." | Từ điển Luật học trang 301 |
3184 | Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam | "Tổ chức tập hợp các giai cấp, các đảng phái, các tôn giáo, các giới toàn Miền Nam nhằm đấu tranh đánh đổ chế độ thuộc địa trá hình của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai; xây dựng Miền Nam Việt Nam độc lập, dân chủ, hòa bình, trung lập, tiến tới hòa bình thống nhất đất nước. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập ngày 20.12.1960 tại xã Tân Lập, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh." | Từ điển Luật học trang 302 |
3185 | Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương | "Tổ chức tập hợp các giai cấp, các đảng phái, trong đó lực lượng chính là công nhân và nông dân, liên minh hoặc trung lập giai cấp tư bản bản xứ và trung; tiểu địa chủ dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương do Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11.1939 họp tại Bà Điểm, Hóc Môn, Gia Định chủ trương thành lập dựa trên sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” đề ra chính sách chống địa tô cao, chống cho vay nặng lãi và tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc chia cho dân cày để tập trung lực lượng đánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai." | Từ điển Luật học trang 302 |
3186 | Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương | Tên gọi ban đầu của Mặt trận dân chủ Đông Dương. | Từ điển Luật học trang 302 |
3187 | Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương | X. Mặt trận dân chủ Đông Dương. | Từ điển Luật học trang 302 |
3188 | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | "Tổ chức liên minh chính trị rộng lớn nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, các tầng lớp xã hội, các dân tộc, các tôn giáo và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. Mặt trận phát huy truyền thống đoàn kết toàn dân, tăng cường sự nhất trí về chính trị và tinh thần trong nhân dân; tham gia xây dựng và củng cố chính quyền nhân dân, cùng Nhà nước chăm lo và bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân, động viên nhân dân thực hiện quyền làm chủ; nghiêm chỉnh thi hành hiến pháp, pháp luật, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử và cán bộ, viên chức nhà nước (Điều 9 – Hiến pháp năm 1992). Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp và thống nhất hành động giữa các thành viên trên cơ sở hiệp thương dân chủ, hợp tác, bình đẳng, đoàn kết chân thành và tôn trọng lẫn nhau nhằm thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại. Ở mỗi cấp Mặt trận Tổ quốc, Đảng cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là lãnh đạo thông qua việc trình bày các chủ trương đường lối chính sách để hiệp thương cùng tổ chức thực hiện đồng thời lắng nghe ý kiến phản ánh và kiến nghị của các tổ chức thành viên. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp với nhà nước trên cơ sở hợp tác, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau trong việc thực hiện trách nhiệm và quyền han của mình theo quy định của hiến pháp, pháp luật." | Từ điển Luật học trang 302 |
3189 | Mặt trận Việt minh | (tên gọi tắt của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh), tổ chức liên minh các lực lượng chống đế quốc do Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng năm 1941 chủ trương thành lập nhằm mục tiêu trọng tâm là giải phóng dân tộc, khởi nghĩa vũ trang từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa. Chương trình Việt Minh phù hợp với nguyện vọng giành độc lập, tự do của nhân dân ta, do đó được mọi người Việt Nam hoan nghênh và ra sức phấn đấu để thực hiện. Vì vậy, Việt Minh phát triển rất nhanh chóng. | Từ điển Luật học trang 303 |
3190 | Mẫu ban đầu | là phần nhỏ nhất có thể lấy ra từ mỗi đơn vị bao gói. | 18/2004/QĐ-BTS |
3191 | Mẫu bệnh phẩm | là chất nôn, dịch hút dạ dày, phân, máu và các dịch sinh học khác của người bị ngộ độc thực phẩm. | 39/2006/QĐ-BYT |
3192 | Mẫu chuẩn | là một dạng đặc biệt của chuẩn đo lường. Mẫu chuẩn này là chất hoặc vật liệu có một hoặc một số thuộc tính đảm bảo tính đồng nhất và độ ổn định nhất định. | 28/2007/QĐ-BKHCN |
3193 | Mẫu điển hình | là sản phẩm do Cơ sở sản xuất lựa chọn theo quy định để thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm. | 34/2005/QĐ-BGTVT |
3194 | Mẫu thử | là mẫu dùng để trực tiếp xác định các chỉ tiêu chất lượng. | 18/2004/QĐ-BTS |
3195 | Mẫu thực phẩm | là thức ăn, đồ uống còn lại sau bữa ăn của vụ ngộ độc thực phẩm hoặc mẫu thực phẩm lưu, nguyên liệu dùng để chế biến thực phẩm. | 39/2006/QĐ-BYT |
3196 | Máu toàn phần | là máu được lấy từ mạch máu của người, bao gồm tất cả các các loại tế bào và thành phần huyết tương. | 06/2007/QĐ-BYT |
3197 | Mẫu vật di truyền | là mẫu vật thực vật, động vật, vi sinh vật và nấm mang các đơn vị chức năng di truyền còn khả năng tái sinh. | 20/2008/QH12 |
3198 | Mẫu vật đồ lưu niệm | là vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình có được ngoài quốc gia thường trú của chủ sở hữu mẫu vật. Mẫu vật là động vật sống không được coi là đồ lưu niệm. | 82/2006/NĐ-CP |
3199 | Máy bán vé xổ số điện toán | "Là thiết bị điện tử chuyên dụng, được sử dụng để ghi nhận các chữ số tham gia dự thưởng; thực hiện trao đổi thông tin hai chiều với máy chủ và in vé cho người tham gia dự thưởng xổ số." | 44/2009/TT-BTC |
3200 | Máy chơi trò chơi có thưởng | là một loại thiết bị chuyên dụng được thiết kế cho mục đích chơi một trò chơi may rủi hay một trò chơi được thực hiện dựa trên các kỹ năng khéo léo hoặc kết hợp giữa may rủi và kỹ năng khéo léo. a. “Máy chơi trò chơi điện tử có thưởng” là máy chơi trò chơi có thưởng dùng cho trò chơi điện tử có thưởng, trong đó tỷ lệ trả thưởng và hệ thống trả thưởng tự động được cài đặt sẵn trong máy. b. “Máy chơi trò chơi có thưởng khác” là máy chơi trò chơi có thưởng, nhưng không thuộc các loại máy quy định tại Mục a Khoản 3 Điều này. | 91/2005/QĐ-BTC |