Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
3161 | Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network) | Là một hệ thống mạng được thiết lập để kết nối hai hay nhiều mạng máy tính có khoảng cách xa về mặt địa lý thông qua mạng riêng của các tổ chức hoặc hạ tầng mạng của các nhà cung cấp dịch vụ. | 1331/QĐ-BKHCN |
3162 | Mạng điện thoại công cộng | là mạng điện thoại chuyển mạch công cộng cố định (PSTN) do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thiết lập để cung cấp dịch vụ viễn thông cố định trên cơ sở giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và cung cấp dịch vụ viễn thông do Tổng cục Bưu điện cấp. | 953/2000/QĐ-TCBĐ |
3163 | Mạng GEPIR | Global Electronic Party Information Registry: là mạng toàn cầu đăng ký điện tử các thông tin về thành viên sử dụng hệ thống MSMV do GS1 thiết lập và quản lý. | 15/2006/QĐ-BKHCN |
3164 | Mạng Internet | Là mạng máy tính toàn cầu cung cấp các tài nguyên mạng dưới dạng các trang web. | 1207/QĐ-KL-THTK |
3165 | Mạng Internet dùng riêng | là mạng lưới thiết bị Internet do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập, kết nối với Internet để cung cấp các dịch vụ Internet cho các thành viên của cơ quan, tổ chức đó trên cơ sở không kinh doanh và hoạt động phi lợi nhuận. | 97/2008/NĐ-CP |
3166 | Mạng LAN (Local Area Network) | Còn được gọi là mạng cục bộ, là mạng máy tính trong một cơ quan (như Cục Kiểm lâm). | 1207/QĐ-KL-THTK |
3167 | Mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ | Bao gồm: Chi nhánh, phòng giao dịch và điểm giao dịch đặt trên lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. | 08/2009/TT-NHNN |
3168 | Mạng lưới thiết bị Internet | là tập hợp các hệ thống thiết bị Internet của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet được kết nối với nhau thông qua mạng viễn thông công cộng hoặc bằng các đường truyền dẫn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuê hoặc tự xây dựng. | 97/2008/NĐ-CP |
3169 | Mạng máy tính | Là mạng trong đó các máy tính được kết nối vật lý với nhau. | 1207/QĐ-KL-THTK |
3170 | Mang ngoại tệ | là việc Công dân Việt Nam mang ngoại tệ tiền mặt (bao gồm: tiền giấy, tiền kim loại, séc du lịch và các công cụ thanh toán tương tự khác) ra nước ngoài khi xuất cảnh. | 1437/2001/QĐ-NHNN |
3171 | Mạng viễn thông cố định hàng không | là hệ thống toàn cầu các mạng viễn thông cố định hàng không, thuộc dịch vụ thông tin cố định hàng không, để trao đổi điện văn, dữ liệu kỹ thuật số giữa các đài cố định hàng không có cùng hoặc tương thích về đặc tính thông tin. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
3172 | Mạng viễn thông cố định hàng không (AFTN | Hệ thống viễn thông toàn cầu cung cấp một phần dịch vụ thông tin hàng không cố định bao gồm việc trao đổi các điện văn hoặc các dữ liệu giữa các trạm thông tin mặt đất với nhau. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
3173 | Mặt chủ quan của tội phạm | Biểu hiện trạng thái tâm lí của chủ thể đối với hành vi gây nguy hiểm cho xã hội và hậu quả do hành vi đó gây ra. Những dấu hiệu của mặt chủ quan của tội phạm bao gồm: dấu hiệu lỗi, dấu hiệu động cơ, dấu hiệu mục đích. | Từ điển Luật học trang 301 |
3174 | Mắt cua | là chồi ngủ nằm ở gốc cành, đây chính là mắt sinh ra thế hệ sau của cành giống. | 05/2000/QĐ-BNN-KHCN |
3175 | Mật độ xây dựng | là tỷ số của diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%): Diện tích xây dựng công trình (m2) nhân (x) với 100% chia (:) cho Diện tích lô đất (m2) | 26/2004/QĐ-BXD |
3176 | Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) của một khu vực đô thị | Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất bao gồm cả sân đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình trong khu đất đó). | 04/2008/QĐ-BXD |
3177 | Mật độ xây dựng thuần (net-tô) | Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngòai trời (trừ sân ten-nit và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất), bể cảnh…). | 04/2008/QĐ-BXD |
3178 | Mặt khách quan của tội phạm | Biểu hiện bên ngoài của tội phạm tác động, gây thiệt hại đáng kể cho quan hệ xã hội mà luật hình sự bảo vệ. Những dấu hiệu của mặt khách quan của tội phạm gồm: - Hành vi nguy hiểm cho xã hội. - Hậu quả nguy hiểm cho xã hội. - Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả gây ra. - Phương pháp, phương tiện, công cụ, thủ đoạn để thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội. - Thời gian, không gian nơi xảy ra hành vi nguy hiểm cho xã hội. | Từ điển Luật học trang 301 |
3179 | Mật mã | là quy tắc, quy ước riêng dùng để thay đổi hình thức biểu hiện thông tin với mục đích giữ bí mật nội dung thông tin đó. | 73/2007/NĐ-CP |
3180 | Mật mã dân sự | là mật mã dùng đề bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước. | 73/2007/NĐ-CP |