Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
3141Mã quốc gialà số đầu gồm ba chữ số do tổ chức GS1 cấp cho các quốc gia thành viên. Mã quốc gia của Việt Nam là 893.15/2006/QĐ-BKHCN
3142Mã sản phẩmLà mã số do nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo gán cho từng sản phẩm. Mã sản phẩm có thể bao gồm thông tin về nhóm sản phẩm nhằm mục đích phân loại các sản phẩm quảng cáo.90/2008/NĐ-CP
3143Mã sốlà một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.15/2006/QĐ-BKHCN
3144Mã số CAScủa một hóa chất là dãy các chữ số duy nhất ấn định cho mỗi hoá chất theo quy tắc của tổ chức Chemical Abstracts Service (CAS).12/2006/TT-BCN
3145Mã số địa điểm toàn cầu (GLN)Global Location Number: là dãy số có mười ba chữ số quy định cho tổ chức/doanh nghiệp và địa điểm, gồm mã quốc gia, số phân định tổ chức/doanh nghiệp hoặc địa điểm và một số kiểm tra.15/2006/QĐ-BKHCN
3146Mã số EANlà mã số tiêu chuẩn do tổ chức mã số mã vạch quốc tế quy định để áp dụng chung trên toàn thế giới.15/2006/QĐ-BKHCN
3147Mã số quản lýLà mã số được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet khi chấp thuận hồ sơ đăng ký của đối tượng này90/2008/NĐ-CP
3148Mã số rút gọn ( EAN 8)là dãy số có tám chữ số quy định cho vật phẩm (sản phẩm) có kích thước nhỏ, gồm mã quốc gia, số phân định vật phẩm và một số kiểm tra.15/2006/QĐ-BKHCN
3149Mã số thuếlà một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế78/2006/QH11
3150Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN)"Global Trade Item Number: là mã số vật phẩm (sản phẩm, hàng hóa), được cấu tạo từ mã doanh nghiệp, bao gồm các loại mã số mười ba chữ số - viết tắt là EAN 13; mã số mười bốn chữ số - EAN 14; mã số rút gọn tám chữ số - EAN 8 và mã số UCC (Uniform Code Council, viết tắt là UCC) của Hội đồng mã thống nhất của Mỹ và Canada."15/2006/QĐ-BKHCN
3151Mã số tổ chức phát hành thẻ(Bank Identification Number – viết tắt là BIN): Là dãy chữ số duy nhất được Ngân hàng Nhà nước quy định theo một nguyên tắc thống nhất nhằm xác định tổ chức phát hành thẻ, các sản phẩm, dịch vụ của tổ chức phát hành thẻ.20/2007/QĐ-NHNN
3152Mã số xác định chủ thẻ(Personal Identification Number – viết tắt là PIN): Là mã số mật của cá nhân được tổ chức phát hành thẻ cung cấp cho chủ thẻ, sử dụng trong một số giao dịch thẻ để chứng thực chủ thẻ. Mã số này do chủ thẻ chịu trách nhiệm bảo mật. Trong giao dịch điện tử số PIN được coi là chữ ký của chủ thẻ.20/2007/QĐ-NHNN
3153Mã vạchlà một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.15/2006/QĐ-BKHCN
3154Mạch tích hợp bán dẫnlà sản phẩm dưới dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm, trong đó các phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối liên kết được gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức năng điện tử. Mạch tích hợp đồng nghĩa với IC, chip và mạch vi điện tử.50/2005/QH11
3155Mạch vòng nội hạtlà một phần của mạng viễn thông công cộng bao gồm các đường dây thuê bao và các đường trung kế kết nối tổng đài của doanh nghiệp viễn thông với thiết bị đầu cuối thuê bao của người sử dụng dịch vụ.97/2008/NĐ-CP
3156Mại dâmlà hành vi mua dâm, bán dâm.10/2003/PL-UBTVQH11
3157Mai tángLà thực hiện việc lưu giữ hài cốt hoặc thi hài của người chết ở một địa điểm dưới mặt đất.35/2008/NĐ-CP
3158Mạn được gió của thuyềnlà mạn có hướng gió thổi vào cánh buồm chính23/2004/QH11
3159Mạn khôlà chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.19/2005/QĐ-BGTVT
3160Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network)Là một hệ thống mạng bao gồm các máy tính và các thiết bị ngoại vi được kết nối với nhau thông qua các thiết bị mạng để chia sẻ tài nguyên như thông tin, dữ liệu, phần mềm và các thiết bị ngoại vi.1331/QĐ-BKHCN