Bản án số 91/2025/DS-PT ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 91/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 91/2025/DS-PT ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 91/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Hồ Văn T tranh chấp hợp đồng tặng cho với ông Hồ Văn M
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TNH BN TRE Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 91/2025/DS-PT
Ngày: 14 - 02 - 2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng tng
cho quyn s dụng đất, đòi lại tài
sn, bồi thường thit hi ngoài hp
đồng do tài sn b xâm phạm.”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Rn
Các Thm phán: Ông Bùi Quang Sơn
Ông Nguyn Thế Hng
- Thư ký phiên tòa: Ông Huỳnh Duy Thanh - Thư Tòa án nhân dân
tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre tham gia phiên tòa: Trn
Th Kim Ngân - Kim sát viên.
Ngày 14 tháng 02 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân tnh Bến Tre xét x
phúc thm công khai v án th s 537/2024/TLPT-DS ngày 14 tháng 11 năm
2024 v “Tranh chấp hợp đồng tng cho quyn s dụng đất, đòi lại tài sn, bi
thưng thit hi ngoài hợp đồng do tài sn b xâm phm”.
Do Bn án dân s thẩm s 145/2024/DS-ST ngày 17 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 07/2024/QĐ-PT ngày 02
tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông H Văn M, sinh năm 1946
Địa ch: S D, p H (p D), xã H, huyn G, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn ông H Văn M:
Trn Th Thanh T, sinh năm 1986 (có mặt)
2
Địa ch: S A, p A, xã P, thành ph B, tnh Bến Tre.
2. B đơn:
2.1. Ông H n T1, sinh năm 1970 (có mt)
2.2. Bà Phan Th Ngc D, sinh năm 1976 (có mặt)
2.3. Bà H Th Như Ý, sinh năm 1995 (có mặt)
Cùng địa ch: p R (p I), xã H, huyn G, tnh Bến Tre.
2.4. Bà Nguyn Th N, sinh năm 1929 (vắng mt)
Địa ch: p R (p I), xã H, huyn G, tnh Bến Tre.
2.5. Bà Trn Th D1, sinh năm 1970
2.6. Ông Nguyn Hng Q, sinh năm 1956
Cùng địa ch: F HOMEWOOD AVE WORTHINGTON M.56187, Hoa K;
Cùng tm trú: p Ry (p I), xã H, huyn G, tnh Bến Tre;
Người đại din theo y quyn ca Trn Th D1 ông Nguyn Hng Q:
Ông Phm Duy M1, sinh năm 1976 (có mặt)
Địa ch: S A N, Khu ph A, Phường B, thành ph G, tnh Tin Giang.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông H Minh T2, sinh năm 1989
(có mt)
Địa ch: S D, p H (p D), xã H, huyn G, tnh Bến Tre.
4. Người kháng cáo: B đơn ông H Văn T1.
NI DUNG V ÁN
Theo nội dung án sơ thẩm:
Theo đơn khởi kiện, đơn khởi kin b sung, trong quá trình t tng ti
phiên toà sơ thẩm phía nguyên đơn ông H Văn M cũng như người đại din theo
u quyn của nguyên đơn là bà Trn Th Thanh T trình bày:
Năm 2006, ông H Văn T1, Phan Th Ngc D Nguyn Th N có
chuyển nhượng cho ông Nguyn Hng Q và bà Trn Th Dim T3 đất s 240, t
bản đồ s 8, ta lc ti H, huyn G, tnh Bến Tre. Ông Q D1 ha tng
cho ông M thửa đất trên nên ông M vào qun lý, s dụng đt t năm 2006 đến
nay, không ai phản đối. Vic ha tặng cho đất, các bên ch nói ming, không lp
thành văn bản nhưng có bà N làm chng.
Khi vào qun lý, s dụng đất, ông M đã đốn nhiu da và trng lại, đến năm
2012 mi trng xong; ông M có lấp và bơm cát ½ ao phía trước, ông H Minh
3
T2 đỗ đá một phần đường t đưng công cộng ra đến phía cuối đất (phía sông);
ông M có bồi đất hằng năm, chăm sóc và bón phân cho cây trồng trên đất…
Ông M yêu cu sang tên thửa đất trên cho ông nhưng ông T1 D
không đồng ý. Do đó, trước đây ông M yêu cu khi kin yêu cu ông T1
D tiếp tc thc hin hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất đi vi
thửa đất s 240. Nay ông M khi kin b sung yêu cầu như sau:
- u cu ông Q D1 tiếp tc thc hin hợp đồng tng cho quyn s
dụng đất đối vi thửa đất s 240, yêu cu ông T1, bà D, bà N và bà Ý làm th tc
sang tên giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 240 cho ông M.
- Trường hp buc ông M tr li thửa đất trên thì ông M yêu cuD1, ông
Q, ông T1, D, N Ý liên đi bồi thường cho ông M công sc tôn to
đất (bơm cát san lấp mương, chở đất nâng b, trồng cây, chăm sóc, bón phân…),
công sc bo qun gi gìn đất trong 18 năm qua với phần đt din tích 1.332m
2
theo h sơ đo đạc là thửa đất s 240d thuc mt phn thửa đất s 240; yêu cu
D1, ông Q, ông T1, bà D, bà N bà Ý liên đới bồi thường giá tr tài sn ca ông
M trên phần đất còn li theo h đo đc thửa đất s 240e thuc mt phn tha
đất s 240.
Ông M không đồng ý đi vi yêu cu phn t, yêu cu phn t b sung ca
ông T1 v vic yêu cu ông M di di, tr li thửa đất s 240 yêu cu ông M,
ông T2 liên đới bồi thường huê lợi trên vườn da t tháng 01/2007 đến tháng
4/2023 vi s tiền là 487.545.000 đồng.
Đối với ranh đất gia thửa đất s 240 và các thửa đất khác, ông M đồng ý
theo hin trng s dng. Ông M đồng ý vi kết qu đo đc, các kết qu xem xét,
thẩm định ti ch, kết qu định giá tài sn yêu cu gii quyết theo quy định
pháp lut chi phí thu thp chng c.
B đơn ông H Văn T1 trình bày: Thửa đất s 240 cp cho h gia đình ông,
h gia đình ông gồm ông, bà D (v ca ông), bà N (m ca ông) và bà Ý (con ca
ông và bà D). Năm 2005, ông, bà D và bà Nchuyển nhượng cho ông Q và bà
D1 tha đất trên, giá chuyển nhượng 120.000.000 (một trăm hai mươi triệu)
đồng; ông, D và N đã nhận đủ s tin này t ông Q D1 nhưng chưa
giao đất do ông Q và D1 đang sinh sống ớc ngoài, chưa có điều kin nhn
đất. Ông Q và bà D1 đồng ý cho ông và bà D ng toàn b cây trái trên thửa đất
s 240 đến khi sang tên. Vic ông Q D1 ha cho thửa đất s 240 cho ông
M, ông không biết.
Do ông, bà D và bà N không có chuyển nhượng thửa đất s 240 cho ông M,
ông M t ý vào qun lý, s dụng đất nên ông không đồng ý vi yêu cu khi kin,
yêu cu khi kin b sung ca ông M v vic yêu cu ông, bà D, bà N, bà Ý sang
4
tên thửa đất s 240 cho ông M; yêu cu ông, bà D, bà N, bà Ý, ông Q, bà D1 liên
đới bồi thường cho ông M công sc tôn tạo đất (bơm cát san lấp mương, chở đất
nâng b, trồng cây, chăm sóc, bón phân…), công sc bo qun gi gìn đất trong
18 năm qua với phần đất din tích 1.332m
2
theo h đo đạc thửa đất s
240d thuc mt phn thửa đt s 240 và yêu cu ông, bà D, bà N, bà Ý, ông Q,
D1 liên đới bồi thường giá tr tài sn ca ông M trên phần đất còn li theo h
đo đc là thửa đất s 240e thuc mt phn thửa đất s 240. Ông ch đng ý sang
tên thửa đất s 240 cho ông Q và bà D1 khi ông Q và bà D1 có yêu cu, còn vic
ông Q và bà D1 mun cho ai thửa đất này là quyn ca h.
Ông T1 yêu cu phn t: Yêu cu ông M và ông T2 di di tt c tài sn
ca ông M và ông T2 trên đất (tài sn gm: 01 nhà nm trên thửa đất s 240d; h
tròn chứa nước nm trên thửa đt s 240d, 01 cây da t 01 đến dưới 04 nm nm
trên thửa đất s 240d; 10 cây dừa dưới 01 năm (05 cây nằm trên thửa đất s 240d
05 cây nm trên thửa đất s 240e); 03 cây bưởi da xanh nm trên thửa đt s
240d; 03 bi chui nm trên thửa đất s 240e), tr li cho ông thửa đất s 240.
Các cây trng còn li, gm 72 cây dừa trên 06 năm là do ông trồng, 02 bi tre là
do m ông trng (01 bi nm trên thửa đất s 240d và 01 bi nm trên thửa đất s
240e), 03 cây cau có trái t mc (01 cây nm trên thửa đt s 240d và 02 cây nm
trên thửa đất s 240e); 01 cây bưởi da xanh nm trên thửa đất s 240e do ông
trng, tt c để lại trên đất.
Ông yêu cu phn t b sung: Yêu cu ông M ông T2 liên đới bi
thưng huê lợi trên vườn da t tháng 01/2007 đến tháng 4/2023 vi s tin
487.545.000 đồng (ước tính trung bình 2.500.000 đng/tháng), không yêu cu t
tháng 5/2023 đến khi gii quyết xong v án, do ông M t ý vào qun lý, s dng,
thu hoch da trên thửa đất s 240 thuc quyn s dng ca ông. Tài liu, chng
c chng minh cho yêu cu này xác nhn ca những người đốn da, mua da
đều có chng thc tại cơ quan có thẩm quyn.
Đối với ranh đất gia thửa đất s 240 và các thửa đất khác, ông đồng ý theo
hin trng s dụng. Ông đồng ý vi kết qu đo đc, các kết qu xem xét, thm
định ti ch và kết qu định giá tài sn.
B đơn bà Phan Th Ngc D trình bày: Thửa đất s 240 cp cho h gia đình
ông T1, h gia đình ông T1 gm ông T1, (v ca ông T1), N (m ca ông
T1) và bà Ý (con ca ông T1 và bà).
Năm 2005, ông T1, bà và bà N có chuyển nhượng cho ông Q và bà D1 tha
đất trên, giá chuyển nhượng là 120.000.000 (một trăm hai mươi triệu) đồng; ông
T1, bà và bà N đã nhận đủ s tin này t ông Q và D1 nhưng chưa giao đất do
ông Q và bà D1 đang sinh sống ớc ngoài, chưa có điều kin nhận đt. Ông Q
5
D1 đồng ý cho ông T1 bà hưởng toàn by trái trên thửa đất s 240 đến
khi sang tên. Vic ông Q và bà D1 ha cho thửa đất s 240 cho ông M, bà không
biết.
Do ông T1, bà và N không chuyển nhượng thửa đất s 240 cho ông M,
ông M t ý vào qun lý, s dụng đất nên bà không đồng ý vi yêu cu khi kin,
yêu cu khi kin b sung ca ông M v vic yêu cu bà, ông T1, bà N, Ý sang
tên thửa đất s 240 cho ông M; yêu cu bà, ông T1, bà N, bà Ý, ông Q, D1 liên
đới bồi thường cho ông M công sc tôn tạo đất (bơm cát san lấp mương, chở đất
nâng b, trồng cây, chăm sóc, bón phân…), công sc bo qun gi gìn đất trong
18 năm qua với phần đất din tích 1.332m
2
theo h đo đạc thửa đất s
240d thuc mt phn thửa đất s 240 và yêu cu bà, ông T1, bà N, bà Ý, ông Q,
D1 liên đới bồi thường giá tr tài sn ca ông M trên phần đất còn li theo h
sơ đo đc là thửa đất s 240e thuc mt phn thửa đất s 240. Bà ch đồng ý sang
tên thửa đất s 240 cho ông Q D1, còn vic ông Q D1 mun cho ai
thửa đất này là quyn ca h.
Đối với ranh đt gia thửa đất s 240 các thửa đất khác, đng ý theo
hin trng s dụng. Do đang điều tr bnh ti bnh vin nên xin vng mt
trong v án tranh chp gia các bên.
B đơn Nguyn Th N trình bày: Thửa đt s 240 cp cho h gia đình ông
T1, h gia đình ông T1 gm ông T1, D (v ca ông T1), bà (m ca ông T1)
Ý (con ca ông T1 D). Bà, ông T1 bà D chuyển nhượng tha
đất trên cho ông Q (ông Q nói là nhn chuyển nhượng đất để cho ông M).
Ông M khi kin yêu cu bà sang tên thửa đt s 240 cho ông M, bà đồng ý.
Trường hp ông M yêu cu tr công sc công sc tôn tạo đất (bơm cát san lấp
mương, chở đất nâng b, trồng cây, chăm sóc, bón phân…), công sc bo qun
gi gìn đất thì người trách nhim tr ông Q D1, không trách
nhim tr. Trong v án này, bà không có ý kiến, tranh chp gì. Vì lý do sc khe
nên bà xin vng mt trong v án tranh chp gia các bên.
B đơn bà Hồ Th Như Ý trình bày: Thng nht vi trình bày ca ông T1
bà D. Năm 2005, ông T1, bà D và bà N có chuyển nhượng thửa đất trên cho ông
Q D1, c đó còn nhỏ nên không tham gia việc này. không đồng ý vi
yêu cu khi kin, yêu cu khi kin b sung của nguyên đơn. Đi với ranh đất
gia thửa đất s 240 và các thửa đất khác, bà đồng ý theo hin trng s dng. Bà
đồng ý vi kết qu đo đạc, các kết qu xem xét, thẩm đnh ti ch và kết qu định
giá tài sn.
Các b đơn ông Nguyn Hng Q và bà Trn Th Dim thng N1 trình bày:
6
Năm 2005, ông Q và bà D1 có nhn chuyển nhượng ca ông T1, bà D và bà
N thửa đt s 240, ông Q D1 đã giao đ tin chuyển nhượng cho ông T1,
D và bà N nhưng chưa nhận đất do ông, bà sinh sng ớc ngoài, chưa có điều
kin nhận đất. Ông Q và bà D1 có đồng ý cho ông T1 và bà D ng toàn by
trái trên thửa đất s 240 đến khi sang tên. Ông M cho rng ông Q và D1 ha
tng cho ông thửa đất s 240 không đúng, thực tế ông Q D1 không có
ha tng cho thửa đất s 240 cho ông M. Ông M không cung cấp được văn bản
hay chng c nào chng minh vic tặng đt nói trên. N làm chng cho rng
ông Q có hứa cho đất nhưng N đã cao tuổi, N là m rut ca ông M nên vic
làm chứng không khách quan. Do đó, ông Q và bà D1 không đồng ý vi yêu cu
khi kin, yêu cu khi kin b sung ca ông M v vic yêu cu ông, bà tiếp tc
thc hin hợp đồng tng cho quyn s dụng đất đi vi thửa đất s 240, yêu cu
ông T1, bà D, bà N và bà Ý làm th tc sang tên giy chng nhn quyn s dng
đất đối vi thửa đất này cho ông M.
Ông M t ý vào qun lý, s dụng đất, không được s đồng ý ca ông Q
D1; ông Q và bà D1 không biết ông M vào qun lý, s dụng đất; ông M cũng
không thông báo cho ông, biết ông vào qun lý, s dụng đất. Khi qun lý, s
dụng đất, ông M cũng không tôn tạo, gi gìn đất mà còn đem đất đi bán như ông
T2 đã thừa nhn, hin trạng đất vẫn đất vườn, vic ông M yêu cu nhn hin
vt phần đất din tích 1.332m
2
theo h đo đạc thửa đất s 240d thuc
mt phn thửa đất s 240 là vô lý. Do đó, ông Q và bà D1 không đồng ý vi yêu
cu khi kin b sung ca ông M v vic yêu cầu ông bà liên đới vi ông T1, bà
D, N, Ý bồi thường cho ông M công sc tôn tạo đất (bơm cát san lấp mương,
ch đất nâng b, trồng y, chăm sóc, bón phân…), công sc bo qun gi gìn
đất trong 18 năm qua với phần đất có din tích 1.332m
2
theo h sơ đo đạc là tha
đất s 240d thuc mt phn thửa đất s 240 yêu cầu ông liên đi vi ông
T1, D, N, Ý bồi thường giá tr tài sn ca ông M trên phần đất còn li
theo h sơ đo đạc là thửa đất s 240e thuc mt phn thửa đất s 240.
Đối với ranh đất gia thửa đt s 240 và các thửa đất khác, ông Q và D1
đồng ý theo hin trng s dng. Ông QD1 đồng ý vi kết qu đo đạc, các
kết qu xem xét, thẩm định ti ch và kết qu định giá tài sn.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông H Minh T2 trình bày:
Ông con ca ông M. T năm 2006 đến nay, ông cùng ông M qun lý, s
dng thửa đất s 240. Ông thng nht vi li trình bày ca ông M
Trường hp Toà án buc ông M ông di dời đ tr li thửa đất s 240 thì
nhà và h tròn chứa nước trên thửa đất này ông t di dời được.
7
Đối với ranh đất gia thửa đất s 240 và các thửa đất khác, ông đồng ý theo
hin trng s dụng. Ông đồng ý vi kết qu đo đc, các kết qu xem xét, thm
định ti ch và kết qu định giá tài sn.
Do hòa gii không thành, Tòa án nhân dân huyn Giồng Trôm đưa vụ án ra
xét x. Ti phn quyết định Bn án dân s thẩm s 145/2024/DS-ST ngày 17
tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn Giồng Trôm đã tuyên xử:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin, yêu cu khi kin b sung ca ông
H n M v vic yêu cu ông Nguyn Hng Q, Trn Th D1 tiếp tc thc
hin hợp đồng tng cho quyn s dng đất đối vi thửa đất s 240a din tích
qua đo đc thc tế là 2.837,9m
2
, t bản đồ s 8, ta lc ti H, huyn G, tnh
Bến Tre và yêu cu ông H Văn T1, Phan Th Ngc D, bà Nguyn Th N,
H Th Như Ý sang tên thửa đất s 240a trên cho ông.
Chp nhn mt phn yêu cu khi kin b sung ca ông H Văn M v vic
yêu cu bi tng công sc tôn tạo đất, buc ông H Văn T1, bà Phan Th Ngc
D và bà Nguyn Th N liên đới bồi thường cho ông H Văn M chi phí san lp ½
ao phía trước và giá tr tài sn trên thửa đất s 240a có diện tích qua đo đc thc
tế 2.837,9m
2
, t bản đồ s 8, ta lc ti H, huyn G, tnh Bến Tre (tài sn
gm: 01 (mt) cây da t 01 năm đến dưới 04 năm nằm trên thửa đất s 240d; 10
(mưi) cây dừa dưới 01 năm (trong đó 05 cây nằm trên thửa đất s 240d và 05
cây nm trên nm trên thửa đất s 240e); 03 (ba) cây bưởi da xanh nm trên tha
đất s 240d; 03 (ba) bi chui nm trên thửa đất s 240e; 03 (ba) cây cau (01 cây
nm trên thửa đất s 240d 02 cây nm trên thửa đất s 240e); 69 (sáu mươi
chín) cây dừa trên 06 năm) với s tin 129.131.000 (một trăm hai mươi chín
triu một trăm ba mươi mốt nghìn) đồng.
Chp nhn yêu cu phn t ca ông H Văn T1 v vic yêu cu ông H Văn
M và ông H Minh T2 di di tài sn trên thửa đất s 240a có diện tích qua đo đạc
thc tế 2.837,9m
2
, t bản đồ s 8, ta lc ti H, huyn G, tnh Bến Tre, tr
li thửa đất này cho ông; buc ông H Văn M anh H Minh T2 di di tài sn
gm: 01 (mt) nhà nền ximăng, cột bêtông chôn, vách tole + g, mái tole tráng
km, không trn 02 (hai) h tròn chứa nước, tr li thửa đất s 240a din
tích qua đo đạc thc tế là 2.837,9m
2
, t bản đồ s 8, ta lc ti H, huyn G,
tnh Bến Tre cho ông H Văn T1, bà Phan Th Ngc D, bà Nguyn Th Nch
H Th Như Ý.
Ông H Văn T1, bà Phan Th Ngc D, bà Nguyn Th N và bà H Th Như
Ý được tròn quyn qun lý, s dng thửa đt s 240a có diện tích qua đo đc thc
tế2.837,9m
2
, t bản đồ s 8, ta lc ti xã H, huyn G, tnh Bến Tre và toàn b
tài sn trên thửa đt này.(Có họa đồ kèm theo)
8
2. Không chp nhn yêu cu khi kin b sung ca ông H Văn M v vic
yêu cu ông Nguyn Hng Q, Nguyn Th D2 H Th Như Ý liên đi
bi thường công sc tôn to, gi gìn đất cho ông.
3. Không chp nhn yêu cu phn t b sung ca ông H Văn T1 v vic yêu
cu ông H Văn M ông H Minh T2 liên đới bi thường huê lợi trên vườn da
t tháng 01/2007 đến tháng 4/2023 vi s tiền là 487.545.000 đng (bốn trăm tám
mươi bảy triệu năm trăm bốn mươi lăm nghìn đồng).
Ngoài ra, bn án còn tuyên v chi phí t tng, án phí quyn kháng cáo ca
các đương sự.
Ngày 14/11/2024 Toà án nhân dân huyn Ging Trôm nhận được đơn kháng
cáo ca b đơn ông H Văn T1. Ni dung kháng cáo mt phn Bn án dân s sơ
thm s 145/2024/DS-ST ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn
Ging Trôm. Yêu cu cp phúc thm sa bản án theo hướng không chp nhn yêu
cu của nguyên đơn về vic yêu cu ông T1, bà D, bà N có nghĩa vụ liên đi bi
thưng chi phí san lấp ½ ao phía trưc và tr giá tr tài sn trên thửa đất s 240a
vi s tiền là 129.131.000 đồng.
Ti phiên tòa phúc thẩm: Người đại din theo u quyn của nguyên đơn xác
định nguyên đơn giữ nguyên yêu cu khi kiện, không đồng ý vi kháng cáo ca
ông T1. Ông T1 gi nguyên yêu cu kháng cáo, rút li phn yêu cu phn t b
sung v vic yêu cu ông M ông T2 liên đới bồi thường huê lợi vườn da t
tháng 01/2007 đến tháng 4/2023 vi s tiền 487.545.000 đồng. Người quyn
lợi nghĩa vụ liên quan ông T2 không đồng ý vi kháng ca ông T1. Các đương
s không tha thuận được ni dung gii quyết v án. V yêu cu rút mt phn yêu
cu phn t ca ông T1 thì người đại din theo u quyn của nguyên đơn, ông T2
yêu cu Hội đồng xét x gii quyết theo quy định pháp luật, không đưa ra ý kiến
đồng ý hay không đồng ý.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre tham gia phiên tòa phát ý
kiến:
- V t tng: Những người tiến hành t tụng người tham gia t tụng đã
thc hin các quyền và nghĩa v đúng quy định pháp lut t tng dân s.
- V quan điểm gii quyết v án: Đề ngh Toà án áp dng khoản 2 Điều 308,
Điu 309 B lut T tng dân s 2015. Chp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn
ông H Văn T1. Sa Bn án dân s thẩm s 145/2024/DS-ST ngày 17 tháng 9
năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm, án phí v án tính li theo quy
định.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
9
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án, li trình bày
của các đương sự, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến đề ngh ca
Kim sát viên, xét kháng cáo ca b đơn ông H Văn T1; Hội đồng xét x nhn
định:
V t tng:
[1] B đơn Nguyn Th N đưc Tòa án triu tp hp l đến ln th hai
nhưng vẫn không mt tại phiên tòa. Do đó, căn cứ vào khoản 3 Điều 296 B
lut T tng dân s, Tòa án vn tiến hành xét x vng mt bà N.
[2] Đơn kháng cáo ca ông H Văn T1 đưc làm đúng theo quy đnh tại Điều
272, 273 B lut T tng dân s. Ni dung kháng cáo ca b đơn ông H Văn T1
yêu cu Hội đồng xét x cp phúc thm không chp nhn yêu cu khi kin b
sung của nguyên đơn về vic yêu cu ông T1, bà D, bà N nghĩa vụ liên đi bi
thưng chi phí san lấp ½ ao phía trước và giá tr tài sn trên thửa đất s 240a vi
s tiền là 129.131.000 đồng. Các đương sự khác không kháng cáo. Vin kim sát
không kháng ngh. Căn cứ Điu 293 B lut T tng dân s, Tòa án cp phúc
thm xem xét trong phạm vi liên quan đến yêu cu kháng cáo ca ông T1.
[3] Ti phiên tòa phúc thm, ông T1 yêu cu rút li yêu cu phn t b
sung v vic yêu cu ông M ông T2 liên đới bồi thường s tin huê lợi vườn
da trong thi gian ông M, ông T2 vào qun lý vi s tiền 487.545.000 đồng.
Người đại din theo u quyn của nguyên đơn và ông T2 yêu cu Toà gii quyết
theo pháp luật đối vi vic rút yêu cu phn t này ca b đơn, không đưa ra ý
kiến đồng ý. Căn cứ quy định tại Điều 299 B lut T tng dân s, Toà án không
đình chỉ phn rút yêu cu phn t nói trên ca ông T1.
V ni dung:
[1] Các bên đương s thng nht thửa đất tranh chp ngun gc t
Nguyn Th N tng cho ông H Văn T1, bà Phan Th Ngc D. Sau đó, ông Q và
D2 nhn chuyển nhượng thửa đt s 240 t ông T1, bà D bà N. Đất tranh
chp có din tích 3.055m
2
thuc thửa đất s 240, t bản đồ s 8, ta lc ti xã H,
huyn G, tnh Bến Tre. Hin ti thửa đất s 240 được cp giy chng nhn quyn
s dụng đất cho h gia đình ông H n T1. Ông H n Mông H Minh T2
đang quản lý, s dng thửa đất trên. Đây s kin, tình tiết không phi chng
minh theo quy định tại Điều 92 B lut T tng dân s 2015.
Các đương s trong v án đều thng nht ni dung: Ông T1, bà N, D
lp hợp đồng chuyển nhượng thửa đt s 240 cho ông Q, D2 i hình thc
văn bản “giấy bán đất” đề ngày 15/8/2005 và đã nhận đủ s tin theo tha thun
10
trong “giấy bán đất” nhưng chưa thực hin việc giao đt cho ông Q, D2. N
vy, bên chuyển nhượng đã nhận đủ s tin theo tho thuận nhưng bên nhận
chuyển nhượng chưa nhận thửa đất s 240 để qun lý, s dụng, cũng chưa thực
hin việc đăng ký quyn s dụng đất thửa đt s 240 theo quy định ca Luật đất
đai. Hiện ti thửa đất s 240 vn do h gia đình ông H Văn T1 đứng tên giy
chng nhn quyn s dụng đất. Tuy nhiên, các bên đương s không yêu cu gii
quyết hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 15/8/2005 nói trên nên
Hội đồng xét x không xem xét gii quyết trong v án này.
[2] Nguyên đơn ông M cho rng ông Q, D2 đã tặng cho quyn s dng
thửa đất s 240 cho ông M sau khi ông Q, D2 nhn chuyển nhượng quyn s
dụng đất t ông T1, bà D, bà N, vic tặng cho đất ch nói ming không lp thành
văn bản không đưa ra đưc chng c chng minh cho trình bày ca mình,
đồng thi ni dung trình bày này ca ông M cũng không được ông Q, bà D2 tha
nhn. Mặt khác, theo quy đnh tại Điều 129 Luật đất đai năm 2003: “Văn bản cam
kết tng cho hoc hợp đng tng cho quyn s dụng đất ca h gia đình, nhân,
người Việt Nam định cư c ngoài phi có chng thc ca U ban nhân dân
xã, phường, th trn nơi đất hoc chng nhn ca công chứng nhà nước”. Vy
nên, không căn cứ xác đnh vic tng cho quyn s dụng đất gia D2,
ông Q cho ông M, thửa đất s 240 vn thuc quyn s dng ca h gia đình ông
H Văn T1.
[3] Xét yêu cu hoàn tr công sc tôn to, bo qun, gi gìn tài sản đối vi
phần đt din tích 1.332m
2
theo h đo đạc là thửa đất s 240d thuc mt
phn thửa đất s 240, Hội đồng xét x thy rng:
[3.1] Các đương sự xác đnh vào khoảng năm 2006 năm 2007, ông M đã
qun lý, s dng thửa đất s 240 cho đến nay. Nguyên đơn cho rằng được ông Q,
D2 tng cho thửa đất 240 nên vào qun lý, s dng, tuy nhiên vic tng cho
quyn s dụng đt giữa nguyên đơn với ông Q, D2 đối vi thửa đất 240 không
tn ti nên vic ông M cùng con ông M ông T2 qun lý, s dng thửa đất s
240 là không hp pháp. Các b đơn biết vic ông M vào qun lý, s dng thửa đất
trong mt khong thời gian dài, nhưng cho rng không liên h đưc ông Q, D2
để xác thc vic ông Q, D2 tặng cho đất tha 240 cho ông M hay không nên
ch ngăn cản bng li nói, không kiên quyết ngăn cản vic s dụng đất ca ông
M, cũng không có yêu cầu cơ quan có thm quyền can ngăn, giải quyết vic ông
M t ý vào qun lý, s dng thửa đt s 240. Ngoài ra, ông M và ông T2 có xác
nhn t khi vào qun lý, s dng thửa đất s 240 có việc đem đất đi bán, đốn b
dừa tiến hành bơm cát, trồng da mi, xây dng nhà trên thửa đất, ông
M đã thu huê lợi trên đt t khi vào s dụng đất cho đến nay. Như vậy, khi nguyên
đơn vào quản lý, s dng thửa đất 240, nguyên đơn tiến hành ci tạo đất nhưng
11
cũng phá hủy cây trồng, đem đất đi bán không s đồng ý hoặc ngăn cn
bằng văn bản ca ch s dng thửa đất.
[3.2] Các bên đương s thng nht hin trng thửa đất s 240 trước đây
01 cái ao phía trước thửa đt và hiện nay đã đưc san lp ½ din tích . Ông M
cho rng ông M là người san lp t năm 2013, ông T1 cho rng do Nhà nước làm
đường nên đổ đất hai bên đưng ông M đã dùng số đất này để lp ao. Xét
thy, ông T1 không cung cấp được tài liu, chng c chng minh cho li trình
bày. Theo xác nhn ca ông Trương Tấn T4 thì ông T4 bơm cát ½ ao phía
trước cho ông M vi khối lượng 180 khi, giá tiền năm 2013 50.000
đồng/khi. Vic qun lý, s dng thửa đất ca ông M không hợp pháp nhưng
ông M công tôn tạo làm tăng giá trị phn ao nên cấp thẩm chp nhn mt
phn yêu cu hoàn tr ng sc tôn to, bo qun, gi gìn tài sn của nguyên đơn,
buc ông T1, bà D bà N phải liên đi tr cho ông M phn tin san lp ½ ao vi
s tiền là 9.000.000 đồng là phù hp.
Ông M và ông T2 đang ở ti phần đt khác, vic ông M yêu cu nhn phn
đất din tích 1.332m
2
theo h đo đc thửa đất s 240d thuc mt phn
thửa đất s 240 là không phù hợp, không có căn cứ pháp luật nên không có cơ sở
chp nhn.
V đường đi từ đưng công cộng ra đến cuối đất (phía sông) phần đt
phía sau các đương sự không có yêu cu nên Hội đồng xét x không xem xét gii
quyết.
[4] Đối vi cây trng trên thửa đất tranh chp:
[4.1] Các đương sự thng nht: 01 cây da t 01 đến dưới 04 năm nm trên
thửa đất s 240d; 10 cây dừa dưới 01 năm (trong đó có 05 cây nm trên thửa đất
s 240d và 05 cây nm trên nm trên thửa đất s 240e); 03 cây bưởi da xanh nm
trên thửa đất s 240d; 03 bi chui nm trên thửa đất s 240e đều tài sn ca
ông M. Theo Biên bản định giá tài sn ngày 29/8/2023 thì 01 cây da t 01 đến
ới 04 năm giá tr 550.000 đồng, 10 cây dừa dưới 01 năm gtr
660.000 đồng, 03 cây bưởi da xanh có giá tr 4.785.000 đồng, 03 bi chui có
giá tr là 165.000 đồng, tng giá tr là 6.160.000 đồng.
[4.2] Các cây trng còn li gm: 72 cây dừa trên 06 năm, 02 bi tre (01 bi
nm trên thửa đất s 240d 01 bi nm trên thửa đất s 240e), 03 cây cau (01
cây nm trên thửa đất s 240d và 02 cây nm trên thửa đất s 240e); 01 cây bưởi
da xanh nm trên thửa đất s 240e. Ông T1 cho rng toàn bc cây trng này là
do ông T1 trng; Ông M cho rng dừa trên 06 năm 03 cây sẳn trên đất,
69 cây còn li do ông M trng, 02 bụi tre, 01 cây bưởi da xanh ông M tha nhn
12
những cây này đã có trưc khi ông M vào qun lý, s dụng đất. Xét ý kiến trình
bày của đôi bên thấy rng:
- Đối vi 03 cây cau: Ông T1 không cung cấp được tài liu, chng c chng
minh do ông T1 trng nên không có căn cứ xác định các cây này là ca ông T1.
Theo Biên bản định giá tài sn ngày 29/8/2023 tng giá tr 03 cây cau này
121.000 đồng (trong đó 01 cây cau có trái có giá trị là 55.000 đồng và 02 cây cau
chưa trái có giá trị là 66.000 đồng).
- Đối vi 69 cây dừa trên 06 năm còn lại: Các đương sự thng nht t khi
ông M vào qun lý, s dng thửa đất s 240 cho đến nay thì ông M có đốn da và
trng da mới. Nguyên đơn cho rằng do da b đốn khá lâu nên mt s b mc
ra và có bi lấp đất nên không còn vết tích, việc đốn dừa được ông M thc hin
02 ln, mi lần cách nhau 05 năm. B đơn cho rằng các gc dừa nguyên đơn đn
b vn còn nguyên hin trng, nhng cây da còn li do b đơn trồng nên không
có gc da nào b đốn hay mc rữa như nguyên đơn trình bày. Ti biên bn xem
xét thẩm định ti ch ngày 23/01/2025 th hin ti v trí các gc da nguyên
đơn trình bày đã được nguyên đơn trồng li da mới sau khi đốn b dừa thì
không du vết th hin gc dừa đã bị đốn b, b mc rữa, cũng không vết
tích r da xung quanh gc da b mc rữa. Đồng thi, 03 cây dừa do nguyên đơn
xác định là 03 cây dừa có trước khi nguyên đơn vào quản lý, s dụng đất v kích
thưc, chiu cao và hin trng phát triển tương đương với nhng cây da còn li.
Như vậy, li trình bày ca b đơn phù hợp vi chng c đưc Tòa án thu thập, đủ
cơ sở để xác định 69 cây dừa trên 06 năm là do ông T1 trng.
Trên sở đó, Hội đồng xét x phúc thm sa bản án thẩm v phn tài
sn này. C th, không buc ông T1, D, bà N liên đới hoàn tr giá tr 69 cây
da vi s tiền là 113.850.000 đồng cho ông M. Cấp sơ thẩm buc ông T1, bà D,
N liên đới hoàn tr giá tr các cây trng còn li trên thửa đất tranh chp gm
01 cây da t 01 đến dưới 04 năm nằm trên thửa đất s 240d; 10 cây dừa dưới 01
năm (trong đó có 05 cây nm trên thửa đất s 240d và 05 cây nm trên nm trên
thửa đất s 240e); 03 cây bưởi da xanh nm trên thửa đất s 240d; 03 bi chui
nm trên thửa đất s 240e, 03 cây cau nm trên thửa đất 240a và giá tr phn san
lp ½ ao (vi tng s tiền được xác định theo Biên bản đnh giá tài sn ngày
29/8/2023 là 21.441.000 đồng) là phù hp nên gi nguyên phn ni dung này.
[5] Xét yêu cu phn t ca ông T1 yêu cu ông M ông T2 liên đới bi
thưng huê lợi vườn da t tháng 01/2007 đến tháng 4/2023 vi s tin
487.545.000 đồng, thy rng: Trong thi gian ông M vào s dụng đất ông T1
không ngăn cản, cũng không chứng minh được s tin thu hoch da c th trong
thi gian yêu cu nên cấp sơ thẩm không chp nhn yêu cu ca ông T1 là có căn
c, ông T1 cũng không có kháng cáo về phn ni dung này. Vic ông T1 yêu cu
13
rút li ni dung phn t nói trên ti phiên toà phúc thẩm thì nguyên đơn vẫn yêu
cu Toà gii quyết theo quy định pháp lut, không có ý kiến đồng ý nên Hội đồng
xét x gi nguyên quyết định bản án sơ thẩm v phn ni dung này.
[6] V chi phí t tng: Do yêu cu khi kiện không được chp nhn nên ông
H Văn M nghĩa v np s tin chi pt tụng 5.542.000 đồng đã nộp
xong. Ông H Văn T1 yêu cu xem xét, thẩm định tài sản trên đất ti giai
đon phúc thẩm nên có nghĩa vụ np s tin chi pt tụng 400.000 đồng đã
np xong.
[7] V án phí dân s sơ thẩm:
Căn cứ vào khoản 4 Điều 26, Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu
np, qun lý s dng án phí, l phí Tòa án, án phí v kiện được xác định như
sau:
Do không chp nhn yêu cu khi kin, yêu cu khi kin b sung ca ông
M v vic yêu cu ông Q, D2 tiếp tc thc hin hợp đồng tng cho quyn s
dụng đất đối vi thửa đất s 240 yêu cu ông T1, D, N, Ý sang tên
thửa đất s 240 cho ông M nên ông M phi chu án phí dân s sơ thẩm không có
giá ngạch là 300.000 đồng.
Do ông M đưc chp nhn mt phn yêu cu khi kin b sung v vic yêu
cu bi thường công sc tôn tạo đất; buc ông T1, D và N liên đi bi
thưng cho ông M phn san lp ½ ao và chi phí hoàn tr giá tr nhng cây ông M
trồng trên đất nên án phí dân s thẩm giá ngch ông T1, D, N phi
liên đới nộp là: 5% x (9.000.000 đồng + 12.441.000 đồng) = 1.072.050 đồng.
Do chp nhn yêu cu phn t ca ông T1, buc ông M và ông T2 di di tài
sn trên thửa đất tranh chp, tr li thửa đất s 240 cho h ông T1 nên án phí dân
s thẩm không gngạch 300.000 đng ông M ông T2 nghĩa vụ liên
đới chu.
Do không chp nhn yêu cu phn t b sung ca ông T1 v vic yêu cu
ông M và ông T2 liên đới bồi thường s tiền là 487.545.000 đồng nên án phí dân
s sơ thẩm có giá ngạch là 23.501.800 đồng ông T1 phi chu.
Ông M N thuộc trường hợp người cao tuổi nhưng không đơn xin
miễn án phí nên không được miễn án phí theo quy định ti khoản 1 Điều 14 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc
hi v mc thu, min, gim, thu np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
14
T nhng nhận đnh trên, kháng cáo ca ông T1 s mt phn nên
đưc chp nhn mt phn. Sa Bn án dân s sơ thẩm s 145/2024/DS-ST ngày
17 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm.
[8] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre là phù hp
vi nhận định ca Hội đồng xét x nên đưc chp nhn.
[9] Án phí phúc thẩm: Do kháng cáo được chp nhn mt phn nên ông H
Văn T1 không phi chịu án phí theo quy đnh ti Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc
thu, min, gim, thu np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 2 Điều 308, Điều 309 B lut T tng dân s năm 2015.
Chp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn ông H Văn T1.
Sa Bn án dân s thẩm s 145/2024/DS-ST ngày 17 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn Ging Trôm.
Áp dng khon 3 khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39, Điều 92; Điều 147, khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228 B lut
T tng dân sự; Các Điều 166, 357, 468, 457, 458, 459, 584, 585, 586 Điu
589 B lut Dân s năm 2015; Điu 129 Luật Đất đai năm 2003; Điu 188 Lut
Đất đai năm 2013; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí và l phí Tòa án, tuyên x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông H Văn M.
Chp nhn mt phn yêu cu phn t ca b đơn ông H n T1, c th:
1.1 Không chp nhn yêu cu khi kin, yêu cu khi kin b sung ca ông
H Văn M v vic yêu cu ông Nguyn Hng Q, Trn Th D1 tiếp tc thc
hin hợp đồng tng cho quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 240a din tích
qua đo đc thc tế là 2.837,9m
2
, t bản đồ s 8, ta lc ti H, huyn G, tnh
Bến Tre và yêu cu ông H Văn T1, Phan Th Ngc D, bà Nguyn Th N,
H Th Như Ý sang tên thửa đất s 240a nêu trên cho ông.
1.2 Chp nhn mt phn yêu cu khi kin b sung ca ông H Văn M v
vic yêu cu các b đơn liên đi bi tng công sc tôn to thửa đất: Buc ông
H Văn T1, bà Phan Th Ngc D Nguyn Th N phải liên đới tr cho ông
H Văn M chi phí san lấp ½ ao phía trước và giá tr tài sn trên thửa đất s 240a
diện tích qua đo đạc thc tế là 2.837,9m
2
, t bản đồ s 8, ta lc ti H, huyn
15
G, tnh Bến Tre (tài sn gm: 01 (mt) cây da t 01 năm đến dưới 04 năm nằm
trên thửa đất s 240d; 10 (mười) cây dừa dưới 01 năm (trong đó 05 cây nằm
trên thửa đất s 240d và 05 cây nm trên nm trên thửa đất s 240e); 03 (ba) cây
i da xanh nm trên thửa đất s 240d; 03 (ba) bi chui nm trên thửa đất s
240e; 03 (ba) cây cau (01 cây nm trên tha đất s 240d và 02 cây nm trên tha
đất s 240e) vi tng s tiền 21.441.000 (Hai mươi mốt triu bốn trăm bn
mươi mốt nghìn) đồng.
K t ngày bn án hiu lc pháp luật, ngày đơn yêu cu thi hành án
của người được thi hành án i vi các khon tin phi tr cho người được thi
hành án) cho đến khi thi hành án xong tt c các khon tin hàng tháng bên phi
thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc
lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut dân s năm 2015.
1.3 Chp nhn yêu cu phn t ca ông H Văn T1 v vic yêu cu ông H
Văn M ông H Minh T2 di di tài sn trên thửa đất s 240a din tích qua
đo đạc thc tế 2.837,9m
2
, t bản đ s 8, ta lc ti H, huyn G, tnh Bến
Tre, tr li thửa đất này cho h gia đình ông T1; Buc ông H Văn M và ông H
Minh T2 di di tài sn gm: 01 (mt) nhà nền ximăng, ct bêtông chôn, vách tole
+ g, mái tole tráng km, không trn 02 (hai) h tròn chứa nước, tr li tha
đất s 240a diện tích qua đo đạc thc tế 2.837,9m
2
, t bản đ s 8, ta lc
ti xã H, huyn G, tnh Bến Tre cho h gia đình ông T1 gm có ông H Văn T1,
bà Phan Th Ngc D, bà Nguyn Th N và bà H Th Như Ý.
Ông H Văn T1, bà Phan Th Ngc D, bà Nguyn Th N và bà H Th Như
Ý được toàn quyn qun lý, s dng thửa đt s 240a diện tích qua đo đc thc
tế 2.837,9m
2
, t bản đồ s 8, ta lc ti H, huyn G, tnh Bến Tre được
s hu toàn by trng trên thửa đất này.
(Có họa đồ kèm theo).
2. Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin b sung ca ông H Văn M
v vic yêu cu ông Nguyn Hng Q, Nguyn Th D2 H Th Như Ý
liên đới bi thưng công sc tôn to, gi gìn thửa đất cho ông M.
3. Không chp nhn yêu cu phn t b sung ca ông H Văn T1 v vic yêu
cu ông H Văn M ông H Minh T2 liên đới bi thường huê lợi trên vườn da
t tháng 01/2007 đến tháng 4/2023 vi s tin 487.545.000 (Bốn trăm tám mươi
by triệu năm trăm bốn mươi lăm nghìn) đồng.
4. V chi phí t tng:
16
Chi phi t tng 5.542.000 (Năm triệu năm trăm bốn mươi hai nghìn) đồng
ông H Văn M phi chịu đã np xong. Ông H Văn T1 phi chu 400.000 (Bn
trăm nghìn) đồng và đã nộp xong.
5. V án phí dân s sơ thẩm:
5.1. V án phí dân s sơ thẩm không có giá ngch:
Buc ông H Văn M np s tin 300.000 (Ba trăm nghìn) đng; Ông H
Minh T2, ông H Văn M phải liên đới np s tin 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng
ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre.
5.2. V án phí dân s sơ thẩm có giá ngch:
Buc ông H Văn T1 np s tiền 23.501.800 (Hai mươi ba triệu năm trăm lẻ
một nghìn tám trăm) đng nhưng được tr vào s tin tm ứng án phí đã np
12.351.000 (Mười hai triu ba trăm năm mươi mốt nghìn) đồng theo các Biên lai
thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0010999 ngày 03/11/2022, s 0005863 ngày
02/6/2023 s 0005015 ngày 26/4/2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyn
Ging Trôm, tnh Bến Tre. Ông H Văn T1 phi tiếp tc np s tin là 11.150.800
(Mưi mt triu một trăm năm mươi nghìn tám trăm) đng ti Chi cc Thi hành
án dân s huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre.
Phan Th Ngc D, ông H Văn T1, H Th N2 phải liên đới np s
tin 1.072.050 (Mt triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm năm
mươi) đồng ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre.
6. V án phí dân s phúc thm:
H li cho ông H Văn T1 s tin tm ng án phí là 300.000 (Ba trăm nghìn)
đồng theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0001796 ngày 01/10/2024
ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Ging Trôm, tnh Bến Tre.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân squyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điu 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
7. Bn án phúc thm có hiu lc k t ngày tuyên án.
17
Nơi nhận:
- TAND huyn Ging Trôm;
- VKSND tnh Bến Tre;
- Chi cc THADS huyn Ging Trôm ;
- Các đương sự;
- Phòng KTNV&THA TAND tnh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Th Rn
Tải về
Bản án số 91/2025/DS-PT Bản án số 91/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 91/2025/DS-PT Bản án số 91/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất