Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST ngày 18/03/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 21/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST ngày 18/03/2025 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: 21/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hôn nhân gia đình
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH P Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 21/2025/HNGĐ-ST
Ngày 18 tháng 3 năm 2025
V/v tranh chấp hôn nhân và gia đình
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Ông Đỗ Ngọc Tuấn;
Các Hội thẩm nhân dân: B Bi Th Ho;
B Nguyễn Th Phẩm.
- Thư ký phiên toà: B Nguyễn Th Hoa - Thư ký To án nhân dân tỉnh P.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân n tỉnh P tham gia phiên a: B Phạm Ngọc
Hoa - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở To án nhân dân tỉnh P tiến hnh xét xử
thẩm công khai vụ án thụ số: 139/2024/TLST-HNGĐ ngy 01 tháng 10 năm
2024 về vic “tranh chấp hôn nhân gia đình theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét
xử số: 08/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 14 tháng 02 năm 2025 v Quyết đnh hoãn
phiên tòa số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngy 07 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ch L, sinh năm 1988,
ĐKHKTT: khu 18, xã B, huyn T, tnh P.
Hin nay đang ở c ngoài.
B đơn: Anh Nguyn Quc Q, sinh năm 1985,
ĐKHKTT: khu 18, xã B, huyn T, tnh P.
(Ch L có đơn xin xét xử vng mt, anh Q vng mt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
-Theo đơn khởi kin và các li khai tiếp theo nguyên đơn ch L trnh by:
V quan hn nhân: ch và anh Nguyn Quc Q t nguyn đăng ký kết hôn
vi nhau ngày 14/7/2009 ti y ban nhân dân xã G, huyn G, tnh N. Thời gian đầu
sau khi kết hôn v chng anh ch chung sng hòa thun. Sau đó một thi gian ch L
đi lao động c ngoài, t đó đến nay gia anh ch thường xuyên xy ra nhiu
mâu thun trm trng do v chng sng xa nhau và bất đồng quan đim sng. Mc
d đã được gia đnh hai bên khuyên ngăn nhưng v chng anh ch vn không tm
đưc tiếng nói chung. Nay xét thy tình cm v chng không còn, mục đích hôn
nhân không đạt được nên ch L đề ngh Tòa án nhân dân tnh Ph Th gii quyết cho
ch đưc ly hôn vi anh Q.
V con chung: ch L xác đnh v chng có 02 con chung là cháu Nguyễn Vũ
Trà M, sinh ngày 14/9/2009 cháu Nguyễn N, sinh ngày 11/10/2013. Sau khi
ly hôn ch L đề ngh Tòa án giao c 02 con chung cho anh Q trc tiếp chăm sóc, nuôi
ng, giáo dc. Ch L t nguyn cấp dưỡng nuôi con vi s tiền l 2.000.000đ (Hai
triu đồng)/01 con chung/01 tháng cho đến khi các con chung thành niên.
V tài sn chung, công n, ng sức đóng góp ca v chng: ch L xác đnh
không có, không yêu cu Tòa án gii quyết.
Về án phí ly hôn v các chi phí tố tụng khác: ch L xin tự nguyn chu ton
bộ.
- Phía b đơn anh Nguyễn Quốc Q hin nay đang ở Vit Nam. Anh Q đăng
ký hộ khẩu thường tr tại khu 18, xã B, huyn T, tnh P. Trong quá trình gii quyết
v án, Tòa án đã báo anh Q đến làm vic để yêu cu anh trnh by quan điểm ca
mnh đối vi yêu cu khi kin ca ch L nhưng anh Q không đến, không hp tác
nên không lời trnh by quan điểm trong h . Tòa án đã tiến hnh xác minh qua
ông Nguyễn Văn K (b đ anh Q) th được gia đnh cung cp: hin anh Q đang đi
lm ăn xa H Nội thỉnh thoảng mới vthăm nh. Anh Q vẫn thường xuyên liên
lạc về gia đnh hng ngy qua đin thoại. Anh Q v gia đnh đã nhận được các văn
bn t tng ca Tòa án. Vic ch khi kin xin ly hôn anh Q ông K đề ngh Tòa
án gii quyết theo quy đnh ca pháp lut. V con chung: anh Q, ch L 02 con
chung là cháu Nguyễn Vũ Tr M cháu Nguyễn N. Anh Q đi lm xa có gi 2
cháu cho ông chăm sóc, nuôi dưỡng. Hin ti vic hc tập, chăm lo đời sng ca các
cháu đều do anh Q lo lng. Ông K đề ngh Tòa án giao cháu M cháu N cho anh
Q tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng sau khi anh Q, ch L ly hôn. Ông K cũng nht trí
nhn thay anh Q các văn bản t tng ca Tòa án liên quan đến vic gii quyết ly hôn
vi ch .
Ti phiên tòa đại din Vin kim sát nhân dân tnh P phát biu ý kiến ca Vin
kim sát v nhng ni dung sau:
V vic tuân theo pháp lut t tng: trong quá trình gii quyết v án Thm
phán, Hội đồng xét x; vic chp hành pháp lut của người tham gia t tng dân s
k t khi th cho đến trước thời điểm Hi đồng xét x ngh án theo đng quy đnh
trình t ca B lut T tng dân s.
V nội dung: Đề ngh Tòa án chp nhn yêu cu khi kin ca ch L. V quan
h n nhân: cho ch L đưc ly n anh Nguyn Quc Q. V con chung: giao cháu
Nguyễn Tr M, sinh ngày 14/9/2009 cháu Nguyễn N, sinh ngày
11/10/2013 cho anh Nguyn Quc Q trc tiếp cm sóc, ni ng, go dc cho đến
khi thành niên. Ch L phi cp dưng ni con chung s tiền l 2.000.000đ (Hai triu
đồng)/01 con chung/01 tháng cho đến khi các con chung thành niên. V i sn, công
n chung: kng đt ra xemt. V án phí: ch L phi chu án phí ly hôn sơ thm và
án phí cấp dưỡng nuôi con.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án được thm tra
ti phiên tòa, Hội đng xét x nhận đnh:
[1] Về tố tụng:
Nguyên đơn ch L nộp đơn xin ly hôn anh Nguyn Quc Q ti Tòa án nhân
dân tnh Ph Th. Xét đơn khởi kin đề ngày 30/7/2024 ca ch L chng thc ca
Tng lãnh s quán nước CHXHCN Vit Nam ti Hng Công và Ma Cao. Căn cứ
khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điu 39 ca B lut T
tng dân s thì v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân tnh P.
Ch L có đơn đề ngh xét x vng mt. Tòa án đã thc hin vic tống đạt hp
l các văn bản t tụng đối vi anh Nguyn Quc Q nhưng anh Q đều vng mt ti
các bui lm vic, phiên tòa không có lý do. Căn cứ Điu 227, Điều 228 ca B lut
t tng dân s, Tòa án nhân dân tnh P đưa vụ án ra xét x vng mt ch L, anh Q.
[2] V ni dung v án:
- V quan h hôn nhân: ch L anh Nguyn Quc Q kết hôn vi nhau trên
sở t nguyn, không vi phạm điều cm ca pháp lut, anh ch đăng ký kết hôn ti
y ban nhân dân xã G, huyn Gia Vin, tnh Ninh Bình vào ngày 14/7/2009. Đây l
quan h hôn nhân hp pháp. Trong quá trình chung sng ch L anh Q thường
xuyên xy ra mâu thun trm trng do v chng xa nhau bất đồng quan điểm
sng. Mc d đã được gia đnh hai bên khuyên ngăn nhưng v chng anh ch vn
không tm được tiếng nói chung. Nay xét thy tình cm v chng không còn, mc
đích hôn nhân không đạt được nên ch L đề ngh Tòa án nhân dân tnh Ph Th gii
quyết cho ch đưc ly hôn vi anh Q.
Xét thy anh Q hin đang mặt Vit Nam. Trong quá trnh gii quyết v
án Tòa án đã tống đạt hp l cho anh Q các văn bản t tụng theo quy đnh ca pháp
lut. Anh Q đã nhận được các văn bản ny nhưng anh Q không đến lm vic, không
hp tác nên đưc xác đnh l t b quyn v ngha v t tng ca mnh. Do vy, Tòa
án gii quyết v án theo th tc vng mặt đi vi anh Q l ph hp với quy đnh
pháp lut.
Hội đồng xét x thy rng ch L và anh Q đã không còn chung sống cùng vi
nhau, v chng sng ly thân đã một thi gian dài, không có s quan tâm chia s ln
nhau trong cuc sống gia đnh nên phát sinh nhiu mâu thun. Xét thy mục đích
hôn nhân không đạt được nên vic ch L đề ngh Tòa án gii quyết cho ch đưc ly
hôn vi anh Nguyn Quc Q l căn cứ phù hợp quy đnh ti khoản 1 Điều 56 Lut
Hôn nhân v gia đnh. Do đó đề ngh xin ly hôn ca ch L đưc chp nhn.
- V con chung: T các tài liu, chng c có trong h v án xác đnh ch L
và anh Q có 02 con chung là cháu Nguyễn Vũ Tr M, sinh ngày 14/9/2009 và cháu
Nguyễn N, sinh ngày 11/10/2013. Ch L đề ngh Tòa án giao c 02 con chung
cho anh Q đưc trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc sau khi anh ch ly hôn.
Xét thy, cháu M và cháu N hin nay đang cng vi anh Q Vit Nam, còn
ch đang ở c ngoi không có mt Vit Nam. Tại đơn trnh by nguyn vng
cháu M cháu N đều th hin mong muốn được cng vi b sau khi b m ly
hôn. Do vậy, để đảm bo s ổn đnh trong cuc sng v vic hc tp ca các con
chung ca ch L, anh Q thì cn giao cháu M cháu N cho anh Q trc tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng sau khi anh Q,ch L ly hôn l ph hp với điu kin thc tế v nguyn
vng ca các con chung.
V cấp dưỡng nuôi con: chp nhn s t nguyn cấp dưỡng nuôi con ca ch
Huyền đối vi cháu M cháu N l 2.000.000đ (Hai triu đồng)/01 con chung/01
tháng cho đến khi các con chung thành niên.
- V tài sn chung, công n, công sức đóng góp của v chng: ch L không
yêu cu Tòa án gii quyết nên không đặt ra xem xét gii quyết.
- V án phí: ch L phải án ply hôn thẩm v án phí cấp dưỡng nuôi con
chung theo quy đnh ca pháp lut.
[3] V quyền kháng cáo đối vi Bản án: các đương sự đưc quyn kháng cáo
theo quy đnh ca pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Điu 51, khoản 1 Điu 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điu 123
Điu 127 Luật hôn nhân v gia đnh; khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, đim a
khon 1 Điu 37; điểm a khon 1 Điu 39; khoản 1 Điều 228; khoản 1 Điều 238;
khoản 1, 2 Điều 479 ca B lut t tng dân s; đim a khoản 5, điểm a khon 6
Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s dng án phí
và l phí Tòa án.
Tuyên x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca ch L.
[1] V quan h hôn nhân: ch L đưc ly hôn vi anh Nguyn Quc Q.
[2] Về con chung, cấp dưỡng nuôi con: Giao cháu Nguyễn Tr M, sinh
ngày 14/9/2009 cháu Nguyễn N, sinh ngày 11/10/2013 cho anh Nguyn Quc
Q đưc trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưng và giáo dc cho đến khi thành niên.
Ch L phi cp dưng nuôi con chung vi s tin 2.000.000đ (Hai triu đồng)/01con
chung/01 tháng k t tháng 3/2025 cho đến khi các con chung thành niên.
Ch L có quyn, ngha vụ tm nom con chung mkhông ai đưc cn tr.
[3] V ti sn chung, công n, công sức đóng góp của vợ chồng: không đặt
ra xem xét gii quyết.
[4] Về án phí ly hôn thẩm: ch L phải chu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm300.000 đồng (Ba trăm nghn đồng) tiền án phí
cấp ỡng nuôi con. Xác nhận ch L (do anh Trn N ng np thay) đã nộp 300.000
đồng (Ba trăm nghn đồng) tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí
số 0000352 ngày 01/10/2024 tại Cục Thi hnh án dân sự tỉnh P. Ch L còn phi np
s tin 300.000 đồng (Ba trăm nghn đồng).
[5] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: anh Nguyễn Quốc Q có quyền kháng
cáo trong hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết hợp
l. Thời hạn kháng cáo của ch L là 01 (một) tháng, kể từ ngy bản án được tống đạt
hợp l hoặc kể từ ngy bản án được niêm yết hợp l.
Trong trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6,7a,7b Điu 9 Lut thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 lut thi
hành án dân s./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND tnh P; THM PHÁN - CH TO PHIÊN TOÀ
- Cc THADS tnh P;
- UBND xã G;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Đỗ Ngc Tun
Tải về
Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất