Bản án số 614/2024/DS-PT ngày 12/12/2024 của TAND tỉnh Tây Ninh về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 614/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 614/2024/DS-PT ngày 12/12/2024 của TAND tỉnh Tây Ninh về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 614/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: không chấp nhận kháng cáo của bị đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH TÂY NINH
Bn án s: 614/2024/DS-PT
Ngày 12-12-2024
V/v trA chp v tha kế tài sn.
CNG HÒA XÃ H CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DA
C CNG HÒA XÃ H CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH TÂY N
- THnh phn H đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Đặng Th Đồng;
Các Thm phán: Bà Phm Th Thanh Giang; bà Phm Ngc Giàu.
- Thư phiên tòa: Th Bo Thoa, Thư a án nhân dân tỉnh
Tây Ninh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tây Ninh tham gia phiên tòa:
Ông Nguyn Khánh Bình, Kim sát viên.
Vào các ngày 09 và 12 tháng 12 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân tnh
Tây N xét x phúc thm công khai v án th s 586/2024/TLPT-DS ngày 31
tháng 10 năm 2024, v vic Tranh chấp về tha kế tài sn.
Do Bn án dân s sơ thm s 234/2024/DS-ST ngày 23 tháng 9 năm 2024
ca Toà án nhân dân huyn T C, tnh Tây N b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 670/2024/QĐ-PT ngày
21 tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Trương Văn N, sinh năm 1961; trú ti: T 2, p H
T, xã T H, huyn T C, tnh Tây N; có mt.
- B đơn: Ông Trương Văn Đ, sinh năm 1985; trú tại: T 2, p H T,
T H, huyn T C, tnh Tây N; có mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Trương Thị T, sinh năm 1965; cư trú tại: S 91, t 5, p H T, xã T H,
huyn T C, tnh Tây N; có mt.
+ Ông Trương Văn P, sinh năm 1968; cư trú tại: S 204, t 5, p H T, xã T
H, huyn T C, tnh Tây N; có mt.
+ Trương Thị A, sinh năm 1970; trú ti: S 210, t 3, p H T, xã T
H, huyn T C, tnh Tây N; có mt.
+ Trương Thị L, sinh năm 1972; trú ti: T 12, p Đ Tiến, xã T Đ,
huyn T C, tnh Tây N; có mt.
+ Ông Trương Văn S, sinh năm 1979; trú tại: T 2, p H T, T H,
huyn T C, tnh Tây N; có mt.
2
+ Ngân Hng Nông nghip và phát trin nông thôn Vit Nam; địa ch tr s
chính: S 2, ph Láng H, quận Ba Đình, THnh ph H Ni.
Người đại din theo pháp lut: Ông Phm Toàn V, Tổng giám đốc.
Người đại din theo y quyền thường xuyên ca Tổng giám đốc: Ông
Tống Đức H, Giám đc Ngân Hng Nông nghip phát trin nông thôn Vit
Nam, Chi nhánh huyn T C.
Người đại din theo y quyn li của giám đốc Chi nhánh huyn T C: Ông
Võ ThA N, Phó giám đốc Ngân Hng Nông nghip và phát trin nông thôn Vit
Nam, Chi nhánh huyn T C; có đơn đề ngh xét x vng mt.
- Người kháng cáo: Ông Trương Văn Đ là b đơn.
NI DUNG V ÁN:
- Theo đơn khởi kin ngày 06-11-2023 trong quá trình gii quyết v
án, nguyên đơn ông Trương Văn N trình bày:
Cha m ông c Trương Văn H, chết năm 2017 cụ Nguyn Th Đ,
chết năm 2023. C H c Đ 07 người con, gm: Ông Trương Văn N,
Trương Thị T, ông Trương Văn P, Trương Thị A, Trương Thị L, ông
Trương Văn S ông Trương Văn Đ, hai c không con riêng, con nuôi. Cha
m ca c H, c Đ đã chết t trước năm 1960.
C H c Đ chết không để li di chúc; di sản đ li 02 phần đt; tin
tiết kim gi Ngân Hng và vàng, hin ông Đ đang giữ.
Do các A ch em không thng N đưc vic phân chia di sn tha kế ca
c H và c Đ để li nên ông khi kin yêu cầu như sau:
+ Di sn th N: thửa đất 245, t bản đồ s 42, din tích 4.371,7 m
2
; ta
lc ti p H T, T H, huyn T C; Giy chng nhn quyn s dụng đt do c H
c Đ đứng tên, ông Đ đang cất gi. Thửa đất này chiu ngang ng y
17,3 m giáp đường 785; chiu ngang ng Đ 40 m giáp đường 1-1QH:20m;
chiều dài hơn 170 m. Phn ng Đ nH, công trình ph, cây trng tr giá
2.932.044.000 đồng, ông yêu cầu các đồng tha kế cùng đứng tên m tài sn
dùng vào vic th cúng cha m và người chú rut là liệt sĩ. Phần ng Tây
chiu ngang mt tin 40 m, tr giá đất 2.200.000.000 đồng, trên đất cây cao
su, cây ăn trái, yêu cầu chia đều cho 07 A ch em theo chiu ngang mt tin.
+ Di sn th hai: Là thửa đất 118, t bản đồ s 43, din tích 66.894,2 m
2
,
Giy chng nhn quyn s dụng đt do c Đ c H đứng tên, đất ta lc ti p
H T, xã T H, huyn T C, trong đó 1,9 ha trng cây cao su, din tích còn li
trng mì khong 3,5 tháng tui, trong diện tích đt trng mì có 1,6 ha ca ông Đ
trng; ông S, A, T mỗi người trng 01 ha. Đặc điểm phần đất này toàn
b chiều ngang hướng Bắc giáp đường đất; hướng Nam thì mt đon giáp
đường đất và mt đon giáp đất người khác. Ông yêu cầu chia đu, nếu ai được
chia phần 02 hướng giáp đường thì diện tích ít hơn; cây cao su trên đt thì
chia đều cho 07 người tha kế.
+ Di sn th ba: S tiết kim vi s tiền 1.200.000.000 đng gi ti
Ngân Hng Nông nghip và phát trin nông thôn Vit Nam, Chi nhánh huyn T
3
C, tnh Tây N do c Nguyn Th Đ đứng tên, ông yêu cu chia c tin gi và tin
lãi tHnh 07 phn bng nhau cho 07 người tha kế.
+ Di sn th : Là 1,7 lượng vàng 24 K, ông Đ đang cất gi, ông yêu cu
chia làm 07 phn bng nhau, yêu cu nhn bng giá tr.
Ngoài ra, c Đ và c H không còn di sn nào khác.
- B đơn ông Trương Văn Đ trình bày:
Thng N vi ý kiến ông N v người tha kế, v di sn; giy chng nhn
quyn s dng đất, s tiết kiệm và vàng ông đang giữ.
Ông không thng N cách chia ca ông N ông có công chăm sóc mẹ nên
yêu cầu được chia phn nhiều hơn, c th như sau:
+ Di sn th N: Ông yêu cầu được nhn phần đất ng Tây chiu
ngang 17,3 m x dài khong 75 m tài sn trên đt gồm 01 căn nH ng cp 4,
mái che, 01 căn nH g, 01 bồn nước, 03 cây mai, tường rào, 02 cây nhãn, 02 cây
xoài, 01 cây sung. Phn ng Đ chiu ngang 40 m, dài 50 m ông chp
nhận chia đều cho 06 người tha kế còn li.
+ Di sn th hai: Hiện ông đang trồng mì 1,6 ha, đất này sau khi cha chết
m giao cho ông cA tác để ly tin nuôi m cúng gi. Ông yêu cu đưc chia
1,6 ha này; din tích còn li chp nhận chia đều cho 06 người tha kế còn li;
đối vi 612 cây cao su trên đất ông chp nhn chia đều như ông N yêu cu.
- Di sn th ba là tin tiết kim, ông yêu cu chia làm 08 phn, ông nhn 01
phần để th cúng, 07 phn còn lại chia đều cho ông và 06 ngưi tha kế.
- Di sn th là vàng, trước khi m ông chết đã giao li, ông mun gi
làm k nim, không chia tha kế.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Trương Văn S, bà Trương
Th L, bà Trương Thị T, bà Trương Thị A:
Thng N vi li trình bày và cách chia di sn tha kế ca ông N.
- Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan ông Trương Văn P trình bày:
Khi còn sng cha m đã phân chia tài sn cho các con, phn tài sản đang
trA chp tài sn chung ca cha m để li, yêu cu gi nguyên. Nếu buc phi
chia thì ông yêu cu chia theo pháp lut.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan, Ngân Hng Nông nghip
phát trin nông thôn Vit Nam, do ông ThA N đại din theo y quyn,
văn bản trình bày:
C Nguyn Th Đ có gi tiết kim s tiền 1.200.000.000 đồng, nay nhng
ngưi tha kế yêu cu chia, Ngân Hng không ý kiến, đề ngh Tòa án gii
quyết theo quy định ca pháp lut.
- Ti phiên tòa sơ thẩm, ông N rút mt phn yêu cu khi kin, không yêu
cu chia phần đt ng Tây chiu ngang 17,3 m x dài 55,66 m, trong phn di
sn th N thửa đất 245, t bản đồ s 42, din tích 4.371,7 m
2
.
Các di sn còn li yêu cầu chia đu cho các đồng tha kế; đối vi vàng thì
yêu cu chia bng vàng, không chia bng giá tr.
4
Bà T, bà A, bà L, ông S thng N theo yêu cu ca ông N.
- Bn án dân s sơ thm s 234/2024/DS-ST ngày 23 tháng 9 năm 2024
ca Toà án nhân dân huyn T C, tnh Tây N, quyết định:
Căn cứ vào các Điều 611, 612, 613, 614, 623, 645, 650, 651, 660 ca B
lut Dân sự; các Điều 26, 39, 147, 157, 165, 228 ca B lut T tng dân s;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca U ban Thường v
Quc H quy đnh v mc thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý, s dng án phí
l phí Toà án:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Trương Văn N đối vi ông
Trương Văn Đ v vic trA chp v tha kế tài sn ca c Trương Văn H c
Nguyn Th Đ.
2. Đối vi mt phn phần đất din tích 4371.7m
2
, thửa đất s 245, t
bản đồ s 42 là loại đất CLN, đất ta lc ti p H T, xã T H, huyn T C, tnh Tây
N do S Tài nguyên và Môi trưng tnh Tây N cp cho c Trương Văn H c
Nguyn Th Đ đứng tên, do S Tài nguyên Môi trường tnh Tây N cp ngày
11-7-2016, s vào s cấp GCN: CS11660, do Văn phòng đăng đất đai tnh
Tây N, Chi nhánh T C điu chỉnh trang 4 được chia như sau:
2.1. Ông S đưc quyn s dng phần đất din tích 455.6 m
2
, t cn
như sau: hướng Đ giáp đường 1-1 QH:20m, có chiu dài 5.74m; ng Tây giáp
thửa đất 247, chiu dài 5.42m; ng Nam giáp thửa đất 248, chiu dài
81.91m; ng Bc giáp mt phn tha 245, có chiu dài 81.66m;
2.2. Ông Đ đưc quyn s dng phần đất din tích 452.7 m
2
, t cn
như sau: hướng Đ giáp đường 1-1 QH:20m, có chiu dài 5.71m; ng Tây giáp
thửa đất 246, chiu dài 5.41m; ng Nam chiu dài 81.66m; ng Bc
chiu dài 81.40m;
2.3. L đưc quyn s dng phần đt din tích 451.2 m
2
, t cn
như sau: hướng Đ giáp đường 1-1 QH:20m, có chiu dài 5.71m; ng Tây giáp
mt phn thửa đất 245, có chiu dài 5.41m; ng Nam giáp mt phn tha 245,
chiu dài 81.40m; hướng Bc giáp mt phn tha 245 có chiu dài 80.15m;
2.4. T đưc quyn s dng phần đất din tích 449.7m
2
t cn
như sau: hướng Đ giáp đường 1-1 QH:20m, có chiu dài 5.71m; ng Tây giáp
mt phn thửa đất 245, có chiu dài 5.41m; ng Nam giáp mt phn tha 245,
có chiu dài 81.15m; hướng Bc giáp mt phn tha 245, có chiu dài 80.90m;
2.5. A đưc quyn s dng phần đt din tích 448.2 m
2
, t cn
như sau: hướng Đ giáp đường 1-1 QH:20m, có chiu dài 5.71m; ng Tây giáp
mt phn thửa đất 245, có chiu dài 5.41m; ng Nam giáp mt phn tha 245,
có chiều dài 80.90m; hưng Bc giáp mt phn tha 245, có chiu dài 80.65m;
2.6. Ông N đưc quyn s dng phần đất din tích 446.7 m
2
, t cn
như sau: hướng Đ giáp đường 1-1 QH:20m, có chiu dài 5.71m; ng Tây giáp
mt phn thửa đất 245, có chiu dài 5.41m; ng Nam giáp mt phn tha 245,
có chiu dài 80.65m; hướng Bc giáp mt phn tha 245, 80.40;
5
2.7. Ông P đưc quyn s dng phần đất din tích 445.3 m
2
, t cn
như sau: hướng Đ giáp đường 1-1 QH:20m, có chiu dài 5.71m; ng Tây giáp
mt phn thửa đất 245, có chiu dài 5.41m; ng Nam giáp mt phn tha 245,
có chiu dài 80.40m; ng Bc giáp thửa đất 244, có chiu dài 80.15m;
2.8. Đối với 77 cây cao su trên đất, ông S đưc quyn s dng 27 cây, ông
Đ và bà L mỗi người được quyn s dng 25 cây.
2.9. Đối vi 26 cây dừa trên đất, A đưc quyn s dng 9 cây, ông N,
bà T, ông P mỗi người được quyn s dng 6 cây.
3. Đối vi phần đất din tích 66894.2m
2
, thửa đất s 118, t bản đồ s
43 là loại đất HNK+ CLN, ta lc ti p H T, xã T H, huyn T C, tnh Tây N, do
c Trương Văn H và c Nguyn Th Đ đứng tên được chia như sau:
3.1. Ông N đưc quyn s dng phần đất din tích 10000.0 m
2
t
cận như sau: Phía Đ giáp thửa đất s 121, chiu dài 61.89m; phía Nam giáp
thửa đất s 3 t bản đồ s 51, có chiu dài t v trí s 7 đến v trí s 8 là 22.76m,
t v trí s 8 đến v trí s 9 là 144.33m; phía Tây giáp mt phn thửa đt s 118,
t bản đồ s 43, chiu dài là 61.89m; phía Bc giáp mt phn thửa đất s 118,
t bản đồ s 43, có chiu dài là 73.47m và 92.93m;
3.2. Ông S đưc quyn s dng phần đất din tích 10000.0 m
2
t
cận như sau: Phía Đ giáp mt phn thửa đất s 118, t bản đồ s 43, có chiu dài
135.92m; phía Tây giáp mt phn thửa đất s 118, t bản đồ s 43, chiu
dài 132.71m; phía Nam giáp mt phn thửa đất s 118, t bản đồ s 43,
chiu dài là 73.47m; phía Bắc giáp đường đt chiu dài 7.78m, 12.45m
54.34m.
3.3. Bà A đưc quyn s dng phần đất din tích 10000.0 m
2
t cn
như sau: Phía Đ giáp thửa đất s 121, chiu dài t v trí s 4 đến v trí s 5
94.96m, t v trí s 5 đến v trí s 6 30.87m, t v trí s 6 hướng v phía Nam
là 39.70m; phía Tây giáp mt phn thửa đất s 118, t bản đồ s 43, có chiu dài
135.92m; phía Nam giáp mt phn thửa đất s 118, t bản đồ s 43, chiu
dài là 92.93m; phía Bắc giáp đường đất, có chiu dài t v trí s 4 đến v trí s 3
là 12.27m, t v trí s 3 hung v phía Tây dài 59.77m;
3.4. T đưc quyn s dng phần đất din tích 9200.4 m
2
, t cn
như sau: Phía Đ giáp mt phn thửa đt s 118, t bản đồ s 43, chiu dài t
v trí s 10 đến v trí s 9 72.11m, t v trí s 9 hướng v phía Bc 61.89m
132.71m; phía Tây giáp mt phn thửa đất s 118, t bản đồ s 43, chiu
dài 238.13m; phía Bc giáp đường đất chiu dài 15.14m, 22.49m và
11.26m; phía Nam giáp đường đất có chiu dài là 20.43m và 15.26m;
3.5. L đưc quyn s dng phần đất din tích 9200 m
2
, t cn
như sau: Phía Đ giáp mt phn thửa đất s 118, t bản đồ s 43, chiu dài
238.13m; phía Tây giáp mt phn thửa đất s 118, t bản đồ s 43, chiu dài
213.85m; phía Bắc giáp đường đất chiu dài 21.67m 30.40m; phía
Nam giáp đường đất có chiu dài 41.66m;
6
3.6. Ông P đưc quyn s dng phần đất có din tích 9200.7 m
2
, có t cn
như sau: Phía Đ giáp mt phn thửa đất s 118, t bản đồ s 43, chiu dài
213.85m; phía Tây giáp mt phn thửa đất s 118, t bản đồ s 43, chiu dài
183.87m; phía Bc giáp đường đất chiu dài 7.93m, 27.52m 10.36m; phía
Nam giáp đường đất có chiu dài 14.51m, 17.18m, 17.63m và 4.55m;
3.7. Ông Đ đưc quyn s dng phần đất din tích 9295.7 m
2
, t
cận như sau: Phía Đ giáp mt phn thửa đất s 118, t bản đồ s 43 có chiu dài
183.87m; phía Tây giáp thửa đất s 113 chiu dài t v trí s 22 đến v trí s
24 146.31m; phía Bắc giáp đường đt chiu dài 29.29m 14.84m; phía
Nam giáp đường đt chiu dài 7.04m, 31.50m, 10.59m, 14.25m, 13.87m,
18.75m và 4.63m;
3.8. Đối vi 612 cây cao su trên đất: Ông Đ đưc quyn s dng 269 cây
cao su, ông P đưc quyn s dng 134 cây cao su, bà L đưc quyn s dng 130
cây cao su, bà T đưc quyn s dng 79 cây cao su.
4. Đối vi S tiết kim ti Ngân Hng Nông nghip và phát trin nông thôn
Vit Nam, Chi nhánh huyn T C Tây N (Khách Hng: Nguyn Th Đ, khách
Hng: 5705-130588744, s tài khon: 5705205270689), tính đến ngày 13-9-2024
là 1.216.534.013 đồng:
- Ông Đ đưc nhn s tiền 304.132.000 đồng lãi sut phát sinh (nếu
có);
- Ông N, T, ông P, bà A, L ông S mỗi người được nhn s tin
152.066.000 đồng và lãi sut phát sinh (nếu có).
Do s tiết kim ông Đ đang cất gi nên ông Đ nghĩa vụ giao np cho
Ngân Hng Nông nghip và phát trin nông thôn Vit Nam, Chi nhánh huyn T C
Tây N đ chia cho các Hng tha kế, nếu ông Đ không giao np thì những người
tha kế đưc quyn liên h vi Ngân Hng Nông nghip phát trin nông thôn
Vit Nam, Chi nhánh huyn T C Tây N để làm th tc nhn phn di sn ca
mình được H theo bản án đã tuyên.
5. Ông Đ đưc quyn s dụng 1.7 lượng vàng 24 K 9999.
6. Ông Đ nghĩa vụ tr li cho các Hng tha kế (gm: Ông N, bà T, ông
P, bà A, bà L và ông S) mỗi người s tin 33.458.000 đồng
7. Ông S có nghĩa vụ tr li cho các Hng tha kế (gm: Ông N, bà T, ông
P, bà A, bà L và ông Đ) mỗi người s tin 1.542.000 đồng
8. Bà L có nghĩa vụ tr li cho các Hng tha kế (gm: Ông N, bà T, ông P,
bà A, bà ông S và ông Đ) mỗi người s tiền 8.857.000 đồng.
9. Bà A có nghĩa vụ tr li giá tr cho các Hng tha kế (gm: Ông N, bà T,
ông P, bà L, bà ông S và ông Đ) mỗi người s tiền 771.000 đồng;
10. T nghĩa v tr li giá tr cho các Hng tha kế (gm: Ông N,
L, ông P, bà A, bà ông S và ông Đ) mỗi người s tiền 5.028.000 đồng;
7
11. Ông P có nghĩa vụ tr li giá tr cho các Hng tha kế (gm: Ông N, bà
T, bà L, bà A, bà ông S và ông Đ) mỗi người s tiền 8.171.000 đồng;
12. Ông N nghĩa vụ tr li giá tr cho các Hng tha kế (gm: L,
T, ông P, bà A, bà ông S và ông Đ) mỗi người s tiền 514.000 đồng.
13. Các đương s quyền nghĩa vụ đến quan NH c thm
quyền để đăng ký, điu chnh Giy chng nhn quyn s dụng đất như phần
quyết định đã tuyên khi bản án có hiu lc pháp lut.
14. Sơ đồ hin trng s dụng đất s 200 202 ngày 02-4-2024 ca Công
ty TNHH kho sát thiết kế đo đc Nam Sông Tin là b phn không tách ri ca
bn án.
15. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca ông N đối vi mt phn
phần đất có din tích 4371.7m
2
, thửa đt s 245, t bản đồ s 42 là loại đất ONT
(150m
2
+ CLN), đất ta lc ti p H T, xã T H, huyn T C, tnh Tây N do S Tài
nguyên Môi trường tnh Tây N cp cho c Trương Văn H c Nguyn Th
Đ đứng tên, do S Tài nguyên và Môi trường tnh Tây N cp ngày 11-7-2016, s
vào s cấp GCN: CS11660, do Văn phòng đăng đất đai tỉnh Tây N, Chi
nhánh T C điu chnh trang 4. Ông N đưc quyn khi kin lại theo quy định
ca pháp lut.
16. V chi phí t tng:
- Ông Đ nghĩa vụ tr li cho ông N s tiền 12.505.000 (mười hai triu
năm trăm lẻ năm nghìn) đồng.
- Ông P, ông S, T, L, A mỗi người có nghĩa v tr li cho ông N
s tin 11.016.000 (mười mt triệu không trăm mười sáu nghìn) đồng.
17. V án phí dân s sơ thẩm:
- Ông N đưc min.
- Ông Đ phi chịu 54.310.000 (năm mươi bn triệu ba trăm mười nghìn)
đồng.
- Ông P, ông S, L, T, A mỗi người phi chu 49.245.000 (bn
mươi chín triệu hai trăm hai bốn mươi lăm nghìn) đồng.
Ngoài ra, bản án thm còn quyết định v lãi sut chm thi Hnh án;
quyn kháng cáo; quyền, nghĩa v thi Hnh án ca các đương sự trong v án.
- Ngày 11-10-2024, ông Trương Văn Đ là b đơn kháng cáo, yêu cu:
+ Chia cho ông Đ đưc H 16.000 m
2
(tc yêu cu chia thêm 6.000 m
2
)
trong phần đất 66.894,2 m
2
tha 18, t bản đồ 43, loại đất HNK + CLN, to lc
ti p H T, xã T H, huyn T C, tnh Tây N vì ông có công sức đóng góp, gìn giữ.
+ Không chp nhn tính s vàng 1,7 lượng vì Tòa án cấp sơ thẩm không
cân đếm, yêu cầu cân và định giá li s vàng này.
- Tại phiên tòa phúc thẩm:
+ Ông Trương Văn Đ gi nguyên yêu cu kháng cáo và trình bày như sau:
8
Nếu chp nhận chia cho tôi 1,6 ha đt tôi cA tác t trước đến nay ttin
tiết kim vàng tôi chp nhận chia đều, yêu cu cùng nhau đi cân lại vàng để
xác định trọng lượng tui vàng vì cấp sơ thm không làm vic này, tôi không
chp nhn ly vàng và thA toán tin mà yêu cu bán chia bng tin.
Nếu không chp nhận chia 1,6 ha đt thì phn tin vàng yêu cu chia
theo t l như bản án sơ thẩm.
+ Ông Trương Văn P thng N theo ý kiến ông Đ.
+ Ông Trương Văn N trình bày: Thng N vi ông Đ v vic kim tra li
vàng bán chia bng tin theo t l như bản án thẩm; không đồng ý vic
chia lại đất cho ông Đ thêm 0,6 ha các do sau đây: Khi cha mẹ n sng
các A ch em đã được cho đất, ch riêng bà Trương Thị T chưa được cho, ông
Đ đã được cho nhiều hơn các A ch khác; đất ca cha m là do các A ch em ph
khai phá, ch ông Đ ông Trương Văn S lúc by gi còn nh không ph
giúp. Cha m không sng cùng các con, sau khi cha chết m sng một mình, đến
khi bnh ông Đ t t v nH, các A em tôi đến chăm sóc ông Đ ngăn cản, da
đánh; mẹ tôi hp hi không báo cho chúng tôi biết; m tôi nm vin my
ngày ông Đ v đã rút tiền ca m tôi hơn 300.000.000 đng, chi tiêu thế
nào không thông báo cho A em tôi; ông Đ em út nhưng thường xuyên mn
chi, nhc m các A ch rut; ông Đ không do để đưc H di sn nhiu
hơn các A ch.
+ Trương Thị T, Trương Thị A, Trương Thị L, ông Trương Văn
S thng N theo ý kiến ông N.
- Ý kiến ca Kim sát viên Vin kim sát nhân dân tnh Tây N tham gia
phiên tòa:
+ V th tc t tng: Thm phán, H đồng xét xử, Thư phiên tòa đã
thc hiện đúng trình t, th tục theo quy định ca B lut T tng dân s; các
đương sự chp Hnh đúng theo quy định ca B lut T tng dân s.
+ V ni dung: Đề ngh không chp nhn kháng cáo ca ông Đ v yêu cu
chia thêm đất; chp nhn yêu cu của ông Đồng v vic kim tra lại định lượng
vàng, chia theo t l như bản án thẩm; các phn khác ca bản án thẩm đề
ngh gi nguyên.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các chng c, tài liu trong h vụ án đưc xem xét ti
phiên tòa, căn c kết qu trA tng ti phiên tòa, xét thy:
[1] Về tố tụng:
Ngân Hng Nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam pháp nhân
tham gia tố tụng, Chi nhánh đơn vị phụ thuộc, không phải pháp nhân. Tòa án
cấp thẩm đưa Chi nhánh huyện T C vào tham gia tố tụng không đúng tư
cách pháp nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 84 của Bộ luật Dân sự. Tuy
nhiên, sai sót này Tòa án cấp phúc thẩm đã khắc phục được nên không cần phải
hủy bản án thẩm do này nhưng Tòa án cấp thẩm phải rút kinh
nghiệm.
9
Ông ThA N người đại diện theo ủy quyền của Ngân Hng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đơn đề nghị xét xử vắng mặt, H
đồng xét xphúc thẩm căn cứ vào Điều 296 của Bộ luật Tố tụng dân s, xét xử
vắng mặt ông Võ ThA N.
Kháng cáo ca ông Trương Văn Đ hp l theo quy định ti các Điu: 271,
272, 273 ca B lut T tng dân s.
[2] Vnội dung:
- Các bên đương sự đã thống N về việc cụ Trương Văn H và cụ Nguyễn
Thị Đ không đlại di chúc, thống N chia thừa kế theo pháp luật; thống N về
người thuộc Hng thừa kế th N của cụ H, cụ Đ 07 người con, gồm: Ông
Trương Văn N, Trương Thị T, ông Trương Văn P, Trương Thị A,
Trương Th L, ông Trương Văn S ông Trương Văn Đ.
- Thống N di sản của cụ H và cụ Đ để lại, gồm:
+ Di sn th N thửa đất 245, t bn đồ s 42, din tích 4.371,7 m
2
, Giy
chng nhn quyn s dụng đất c H c Đ đứng tên, ta lc ti p H T, T
H, huyn T C, tnh Tây N.
Thửa đất này hướng Tây ngang 17,3 m giáp đường 785 hướng Đ
ngang 40 m giáp đường 1-1QH:20m. Chiều dài hơn 170 m. Phần hướng Đ
nH, công trình ph, cây trng tr giá 2.932.044.000 đồng, các đồng tha kế
thng N cùng đứng tên làm tài sn dùng vào vic th cúng ông bà, cha m
ngưi chú rut là liệt sĩ.
Phần hướng Tây chiu ngang mt tin 40 m, tr giá đt 2.200.000.000
đồng, trên đất có cây cao su, cây ăn trái, Tòa án cấp thẩm đã chia đu cho 07
A ch em. Các đống tha kế không kháng cáo.
+ Di sn th hai là thửa đất s 118, t bản đồ s 43, din tích 66.894,2 m
2
,
Giy chng nhn quyn s dụng đt do c H và c Đ đứng tên, đt ta lc ti p
H T, xã T H, huyn T C, trong đó 1,9 ha trng cây cao su, din tích còn li
trng mì khong 3,5 tháng tui, trong đó gồm 1,6 ha mì ca ông Đ trng; ông S,
A, T mỗi người trng 01 ha. Đặc điểm phần đt này toàn b chiu
ngang hướng Bắc giáp đường đất; hướng Nam thì mt đon giáp đường đt
mt đon giáp đất người khác. Tòa án cp thẩm chia din tích khác
nhau nhưng v giá tr bng nhau cho 07 người tha kế. Giá tr cây cao su trên
đất chia đều cho 07 người tha kế, có khu tr và thA toán giá tr chênh lch.
Ông Đ đưc chia 10.000 m
2
nhưng không chấp nhn, kháng cáo yêu cu
chia 16.000 m
2
ti v trí 16.000 m
2
ông đang trng ông công nuôi m
bệnh và đã cA tác trên phần đất này nhiều năm.
+ Di sn th ba tin tiết kim 1.200.000.000 đồng gi Ngân Hng Nông
nghip phát trin nông thôn Vit Nam, ti Chi nhánh huyn T C, tnh Tây N,
do c Nguyn Th Đ đng tên, Tòa án cấp thẩm chia tin gốc đã gi tin
lãi tHnh 08 phn bng nhau, ông Đ đưc 02 phn do công nuôi m bnh.
Phần này các đồng tha kế không kháng cáo.
+ Di sn th 4 17 ch vàng 24 K, ông Đ đang cất gi, Tòa án cấp
thm chia tHnh 08 phn bng nhau, ông Đ đưc 02 phn do công nuôi m
10
bnh. Ông Đ đưc chia bng vàng thA toán giá tr cho 06 người tha kế còn
li. Ti phiên tòa phúc thm, các đồng tha kế thng N cân lại vàng đ xác định
độ tui trọng lượng. Qua kim tra, cân lại xác định tt c đều vàng 24 K,
trong đó gm: Mt si dây chuyn mt cm thch xA vàng 96%, trọng lượng
11 ch; mt si dây chuyn mt cm thạch đỏ vàng 98%, trọng lượng 06 ch;
một đôi bông tai là vàng 99%, trọng lượng 01 ch; mt chiếc nhn vàng 99%
trọng lượng 02 ch. Tng cng 19 ch, do ông Đ đang giữ, các đồng tha kế
thng N bán chia theo t l chia như bản án thẩm ông Đ 02 phn, nhng
ngưi tha kế khác mỗi người 01 phn nên H đồng xét x phúc thm ghi nhn.
[3] Xét kháng cáo của ông Đ vviệc kiểm tra, cân chia lại vàng
căn cứ bởi Tòa án cấp thẩm không cân đo xác định độ tuổi, trọng lượng
vàng, chỉ dựa vào lời khai của đương sự để xác định 17 chỉ là không đúng; giá
trị vàng thay đổi liên tục trong khoản thời gian ngắn nhưng lại giao toàn bộ số
vàng cho ông Đ sở hữu thA toán bằng giá trị tại thời điểm xét xử không
thỏa đáng. Tuy nhiên tại phiên tòa phúc thẩm các đồng thừa kế đã xác định lại
được trọng lượng, độ tuổi của vàng và thống N cách chia nên sửa bản án
thẩm về phần này.
[4] Xét kháng cáo của ông Đ về việc yêu cầu chia 16.000 m
2
đất trong
tổng din tích 66.894,2 m
2
tại thửa 118, t bn đồ s 43, thy rng:
Ti phiên tòa phúc thm, các đồng tha kế tha nhn ti thời điểm cha m
khai phá đất, các A ch ln công cùng khai phá; riêng ông Đ ông S còn
nh, không công sức đóng góp. Cụ H c Đ không sng cùng các con, ông
Đ công nuôi c Đ b bệnh trước khi chết nhưng ông Đ tha nhn mi chi phí
tin ca c Đ. Ngoài ra ông Đ không đóng góp khác. Đi vi vàng
tin gi tiết kim ca c Đ đã chia cho ông Đ 02 phn do công nuôi m bnh
phù hợp; không căn c chia cho ông Đ diện tích đt nhiều hơn; ông Đ yêu
cu chia 16.000 m
2
và chia ti v trí ông trng t trước đến nay không
căn cứ v trí chia như ông Đ yêu cu không phù hp để chia cho các đồng
tha kế khác.
Từ những phân tích nêu trên, không căn cứ chấp nhận kháng cáo của
ông Đ về việc chia thêm đất.
[5] Đề nghị của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Tây N tham
gia phiên tòa là có căn cứ.
[6] Kháng cáo của ông Đ về phần chia tài sản là đất không có căn cứ chấp
nhận nhưng bản án thẩm các sai sót cần phải sửa như sau: Tuyên tứ cận
các phần đất được chia không rõ ràng; chia phần đất 66.894,2 m
2
tại thửa 118, t
bản đồ s 43, ghi đất do cụ H cụ Đ đứng tên nhưng không ghi số giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày cấp, cơ quan cấp; cách viết số đo diện tích,
chiều dài cạnh không đúng theo đơn vị số học; tuyên các đương sự quyền,
nghĩa vụ đến quan NH nước thẩm quyền để đăng ký, điều chỉnh giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất như phần quyết định của bản án đã tuyên
không thi Hnh án được; về nghĩa vụ thA toán giá trị chênh lệch tài sản được chia
lại dùng từ “trả lại giá trị” không chính xác; về chi phí tố tụng khác không
tuyên mỗi đương sự phải chịu bao nhiêu chỉ tuyên “có nghĩa vụ trả cho ông
N”, không tuyên ông N có phải chịu hay không, chịu bao nhiêu là không đúng.
11
[7] Về án phí phúc thẩm: Do yêu cầu kháng cáo của ông Đ được chấp
nhận một phần nên theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016, của Ủy ban Thường vụ Quốc H, quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án plệ phí Tòa
án, ông Đ không phải chịu.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308, Điều 296, các Điu 147, 157, 165 ca B lut
T tng dân sự; Điều 650, 651, 660 ca B lut Dân sự; Điều 26, 27, 29 ca
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016, của Ủy ban Thường v
Quốc H, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sdụng án phí
và lệ phí Tòa án.
1. Không chấp nhận một phần kháng cáo của ông Trương Văn Đ vviệc
yêu cầu chia thêm 6.000 m
2
đất trong tổng din tích 66.894,2 m
2
tại thửa 118, t
bản đồ s 43.
2. Chấp nhận một phần kháng cáo của ông Trương Văn Đ vviệc cân
đếm, xác định và chia lại số vàng.
3. Sa Bn án dân s sơ thm s 234/2024/DS-ST ngày 23 tháng 9 năm 2024,
ca Toà án nhân dân huyn T C, tnh Tây N.
Xác định lại trọng lượng vàng 19 chỉ, tt c đều vàng 24 K, gm:
Mt si dây chuyn mt cm thch xA vàng 96% trọng lượng 11 ch; mt si
dây chuyn mt cm thạch đỏ vàng 98% trọng lượng 06 ch; một đôi bông tai
vàng 99% trọng lượng 01 ch; mt chiếc nhn vàng 99% trọng lượng 02 ch,
hiện ông Trương Văn Đ đang giữ.
Ghi nhn ông Trương Văn N, Trương Thị T, ông Trương Văn P,
Trương Thị A, bà Trương Thị L, ông Trương Văn S ông Trương Văn Đ
thng N t bán chia bng giá tr ti thời điểm bán, chia tHnh 08 phn bng nhau,
trong đó: Ông Đ 02 phn; những người tha kế khác gm ông Trương Văn N,
Trương Thị T, ông Trương Văn P, Trương Thị A, Trương Thị L, ông
Trương Văn S, mỗi người mt phn.
Nếu ông Đ không giao vàng ra đ bán chia thì phi thA toán cho ông
Trương Văn N, Trương Thị T, ông Trương Văn P, Trương Thị A,
Trương Thị L, ông Trương Văn S bng giá tr vàng ti thời điểm thi Hnh án.
4. Các phn khác ca bản án sơ thẩm gi nguyên v ni dung sa cách
tuyên án như sau:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Trương Văn N đối vi ông Trương
Văn Đ v vic trA chp v tha kế tài sn ca c Trương Văn H c Nguyn
Th Đ. Chia di sn tha kế ca c Trương Văn H và c Nguyn Th Đ như sau:
- Đối vi tin tiết kim theo S tiết kim c Nguyn Th Đ đứng tên, m
ti Ngân Hng Nông nghip phát trin nông thôn Vit Nam, Chi nhánh huyn
T C, tnh Tây N, mã khách Hng 5705-130588744, s tài khon 5705205270689,
tính đến ngày 13-9-2024 là 1.216.534.013 đồng, chia như sau:
12
+ Ông Trương Văn Đ đưc s hu 304.132.000 (ba trăm lẽ bn triu, mt
trăm ba mươi hai nghìn) đồng và tin lãi phát sinh (nếu có).
+ Ông Trương Văn N, Trương Thị T, ông Trương Văn P, Trương
Th A, Trương Thị L, ông Trương Văn S, mỗi người được s hu
152.066.000 (một trăm năm mươi hai triệu, không trăm sáu mươi sáu nghìn)
đồng và tin lãi phát sinh (nếu có).
Ông Trương Văn Đ phi giao S tiết kim cho Ngân Hng Nông nghip và
phát trin nông thôn Vit Nam, Chi nhánh huyn T C để Ngân Hng thA toán cho
những người được chia tha kế. Nếu ông Đ không giao np thì ông N, bà T, ông
P, A, L, ông S đưc quyn liên h vi Ngân Hng Nông nghip phát
trin nông thôn Vit Nam, ti Chi nhánh huyn T C, tnh Tây N đ làm th tc
nhn s tin mình được chia theo bn án.
- Đối vi phần đất CLN ất cây lâu năm) diện tích 3.150 m
2
trong tng
din tích 4.371,7 m
2
, tha 245, t bản đồ s 42, Giy chng nhn quyn s dng
đất s vào s cp GCN: CS11660 ngày 11-7-2016, do S Tài nguyên Môi
trường tnh Tây N cp, c Trương Văn H c Nguyn Th Đ đng tên, Văn
phòng Đăng ký đất đai tỉnh Tây N, Chi nhánh huyn T C chnh lý ti trang 4, đất
ta lc ti p H T, xã T H, huyn T C, tnh Tây N, chia theo Sơ đ hin trng s
dụng đất s 202 ngày 02-4-2024, do Công ty Trách nhim hu hn Kho sát
thiết kế đo đạc Nam Sông Tin lp, đính kèm theo bn án, c th như sau:
+ Ông Trương Văn S đưc quyn s dng 455,6 m
2
, t cn: Đ giáp
đưng 1-1 QH:20m dài 5,74 m; Tây giáp tha 247 dài 5,42 m; Nam giáp tha
248 dài 81,91 m; Bc giáp đất chia cho ông Đ dài 81,66 m.
+ Ông Trương Văn Đ đưc quyn s dng 452,7 m
2
, t cn: Đ giáp
đưng 1-1 QH:20m dài 5,71 m; Tây giáp tha 246, tha 247 dài 5,41 m; Nam
giáp đất chia cho ông S dài 81.66 m; Bc giáp đất chia cho bà L dài 81,40 m.
+ Trương Thị L đưc quyn s dng 451,2 m
2
, t cn: Đ giáp
đưng 1-1 QH:20m dài 5,71 m; Tây giáp tha 246 phn còn li ca tha 245
(phn nH thờ, các đương sự dùng để th cúng không yêu cu chia) dài 5,41
m; Nam giáp đất chia cho ông Đ dài 81,40 m; Bc giáp đt chia cho T dài
80,15 m.
+ Trương Thị T đưc quyn s dng 449,7 m
2
, t cn: Đ giáp
đưng 1-1 QH:20m dài 5,71 m; Tây giáp phn đất nH th dài 5,41 m; Nam giáp
đất chia cho bà L dài 81,15 m; Bc giáp đất chia cho bà A dài 80,90 m.
+ Trương Thị A đưc quyn s dng 448,2 m
2
, t cn: Đ giáp
đưng 1-1 QH:20m dài 5,71 m; Tây giáp phần đất nH th dài 5,41 m; Nam giáp
đất chia cho bà T dài 80,90 m; Bc giáp đất chia cho ông N dài 80,65 m.
+ Ông Trương Văn N đưc quyn s dng 446,7 m
2
, t cn: Đ giáp
đưng 1-1 QH:20m, chiu dài 5,71 m; Tây giáp phần đt nH th dài 5,41 m;
Nam giáp đất chia cho A dài 80,65 m; Bc giáp đất chia cho ông P dài 80,4
m.
+ Ông Trương Văn P đưc quyn s dng 445,3 m
2
, t cn: Đ giáp
đưng 1-1QH:20m dài 5,71 m; Tây giáp phn đt nH th dài 5,41 m; Nam giáp
13
đất chia cho ông N dài 80,4 m; Bc giáp tha 244 , mỗi người được s hu 25
cây cao su.
+ Bà A đưc s hu 09 cây da; ông N, T, ông P, mỗi người được s
hu 06 cây da.
- Đối vi phần đất HNK+ CLN tha 118, t bản đồ 43, Giy chng nhn
quyn s dụng đất s vào s cp GCN: 00185/QSDĐ ngày 18-6-1996, do y
ban nhân dân huyn T C, tnh Tây N cp, c Trương Văn H và c Nguyn Th Đ
đứng tên, ta lc ti p H T, T H, huyn T C, tnh Tây N, chia theo đồ
hin trng s dụng đất s 200 ngày 02-4-2024, do Công ty Trách nhim hu hn
Kho sát thiết kế đo đạc Nam Sông Tin lp, đính kèm theo bn án, c th như
sau:
+ Ông Trương Văn N đưc quyn s dng 10.000 m
2
, t cn: Đ giáp
tha 121 dài 61,89 m; Tây giáp đất chia cho bà T dài 61,89 m; Nam giáp tha s
3 t bản đồ s 51, có chiu dài t v trí s 7 đến v trí s 8 là 22,76 m, t v trí s
8 đến v trí s 9 144,33 m; Bc giáp đất chia cho ông S đất chia cho A
dài 73,47 m và 92,93 m.
+ Ông Trương Văn S đưc quyn s dng 10.000 m
2
, t cn: Đ giáp
đất chia cho A dài 135,92 m; Tây giáp đất chia cho T dài 132,71 m; Nam
giáp đt chia cho ông N dài 73,47 m; Bắc giáp đường đt gồm các đoạn 7,78 m
+ 12,45 m + 54,34 m.
+ Trương Thị A đưc quyn s dng 10.000 m
2
, t cn: Đ giáp
tha 121 dài t v trí s 4 đến v trí s 5 94,96 m, t v trí s 5 đến v trí s 6
30,87 m, t v trí s 6 hướng v phía Nam 39,70 m; Tây giáp đất chia cho
ông S dài 135,92 m; Nam giáp đt chia cho ông N dài 92,93 m; Bắc giáp đường
đất, chiu dài t v trí s 4 đến v trí s 3 12,27 m, t v trí s 3 hướng v
phía Tây dài 59,77 m.
+ Trương Thị T đưc quyn s dng 9.200,4 m
2
, t cn: Đ giáp đất
chia cho ông S, đt chia cho ông N giáp tha s 3 t bản đồ 51, chiu dài
t v trí s 10 đến v trí s 9 là 72,11 m, t v trí s 9 hướng v phía Bc là 61,89
m 132,71 m; Tây giáp đất chia cho L dài 238,13 m; Nam giáp đường đất
dài 20,43 m và 15,26 m; Bắc giáp đường đất dài 15,14 m + 22,49 m + 11,26 m.
+ Trương Thị L đưc quyn s dng 9.200 m
2
, t cn: Đ giáp đất
chia cho T dài 238,13 m; Tây giáp mt phn tha 118, t bản đồ 43 dài
213,85 m; Bc giáp đường đt dài 21,67 m + 30,4 m; Nam giáp đường đất dài
41,66 m.
+ Ông Trương Văn P đưc quyn s dng 9.200,7 m
2
, t cn: Đ giáp
đất chia cho bà L dài 213,85 m; Tây giáp đất chia cho ông Đ dài 183,87 m; Nam
giáp đường đất gm các đoạn 14,51 m + 17,18 m + 17,63 m + 4,55m; Bc giáp
đường đất gồm các đoạn 7,93 m +27,52 m + 10,36 m.
+ Ông Trương Văn Đ đưc quyn s dng 9.295,7 m
2
, t cn: Đ giáp
đất chia cho ông P dài 183,87 m; Tây giáp tha 113 chiu dài t v trí s 22
đến v trí s 24 là 146,31 m; Nam giáp đường đất có chiu dài 7,04 m + 31,50 m
+ 10,59 m +14,25 m + 13,87 m + 18,75 m + 4,63 m; Bắc giáp đường đất
chiu dài 29,29 m + 14,84 m.
14
+ Ông Trương Văn Đ đưc s hu 269 cây cao su trên đất; ông Trương
Văn P đưc s hu 134 cây cao su trên đất; Trương Thị L đưc s hu 130
cây cao su trên đất; bà Trương Thị T đưc s hu 79 cây cao su trên đất.
- Ông S nghĩa vụ thA toán cho ông N, T, ông P, A, L ông
Đ, mỗi người 1.542.000 (mt triệu, năm trăm bốn mươi hai nghìn) đồng tin
chênh lch giá tr tài sản được chia.
- L nghĩa v thA toán cho ông N, T, ông P, A, ông S, ông Đ,
mỗi người 8.857.000 (tám triệu, tám trăm năm mươi bảy nghìn) đồng.
- A nghĩa v thA toán cho ông N, T, ông P, L, ông S, ông Đ,
mỗi người 771.000 (bảy trăm bảy mươi mt nghìn) đồng.
- T nghĩa v thA toán cho ông N, L, ông P, A, ông S, ông Đ,
mỗi người 5.028.000 (năm triệu, không trăm hai mươi tám nghìn) đồng.
- Ông P nghĩa v thA toán cho ông N, T, L, A, ông S, ông Đ,
mỗi người 8.171.000 (tám triu, một trăm bảy mươi mt nghìn) đồng.
- Ông N nghĩa vụ thA toán cho bà L, T, ông P, bà A, ông S, ông Đ,
mỗi người 514.000 (năm trăm mười bn nghìn) đồng.
- Kiến ngh Cơ quan NH c có thm quyn điu chnh Giy chng nhn
quyn s dng đt t c Trương Văn H c Nguyn Th Đ sang cho ông
Trương Văn N, Trương Thị T, ông Trương Văn P, Trương Thị A,
Trương Thị L, ông Trương Văn S, ông Trương Văn Đ đối vi phn diện tích đất
đưc chia theo bn án; 02 giy chng nhn quyn s dụng đt nêu trên hin ông
Đ đang giữ.
- Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca ông Trương Văn N đi vi đất
tài sn trên phần đất ngang 17,3 m, dài 55,66 m trong tng din tích 4.371,7
m
2
, tha s 245, t bản đồ 42, loại đt ONT (150 m
2
+ CLN), ta lc ti p H
T, xã T H, huyn T C, tnh Tây N, Giy chng nhn quyn s dụng đất so s
cp GCN: CS11660 ngày 11-7-2016, do S Tài nguyên và Môi trưng tnh Tây
N cp, c Trương Văn H c Nguyn Th Đ đng tên, Văn phòng đăng đt
đai tỉnh Tây N, Chi nhánh huyn T C chnh ti trang 4. Ông N đưc quyn
khi kin lại theo quy định pháp lut.
- V chi phí t tng khác: Gm 73.600.000 đồng chi phí đo đc
5.000.000 đồng chi pxem xét thẩm định ti ch, tng cng 78.600.000
đồng, các đương sự phi chịu như sau:
+ Ông Trương Văn N phi chu 11.016.000 (mười mt triệu, không trăm
i sáu nghìn) đồng, ghi nhận đã nộp xong.
+ Ông Trương Văn Đ phi chu 12.505.000 (mười hai triệu năm trăm l
năm nghìn) đồng, np tr cho ông N.
+ Ông Trương Văn P, ông Trương Văn S, Trương Thị T, Trương
Th L, Trương Thị An, mỗi người phi chu 11.016.000 (mười mt triu
không trăm mười sáu nghìn) đồng, np tr cho ông N.
K t ngày người được thi Hnh án đơn yêu cầu thi Hnh án, nếu người
phi thi Hnh án chưa thi Hnh xong các khon tiền như đã nêu trên, thì Hng
tháng người phi thi Hnh án còn phi tr cho người được thi Hnh án tin lãi do
15
chm thc hiện nghĩa vụ, theo mc lãi sut quy định ti khoản 2 Điều 468 ca
B lut Dân sự, tương ứng vi s tin và thi gian chm thi Hnh án.
- V án phí dân s sơ thẩm:
+ Ông Trương Văn N đưc min.
+ Ông Trương Văn Đ phi chịu 54.310.000 (năm ơi bn triệu ba trăm
ời nghìn) đồng, được tr vào 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tin tm ng án
phí phúc thẩm đã np theo Biên lai thu s 0006706 ngày 11-10-2024, ca Chi cc
Thi Hnh án dân s huyn T C, tnh Tây N, s tin còn li phi np 54.010.000
(năm mươi bốn triu không trăm mười nghìn) đồng.
+ Ông Trương Văn P, ông Trương Văn S, Trương Thị L, bà Trương Thị
T, bà Trương Thị A mỗi người phi chu 49.245.000 (bốn mươi chín triu hai
trăm bốn mươi lăm nghìn) đồng.
5. V án phí phúc thm: Ông Trương Văn Đ không phi chu.
6. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND TTN;
- TAND H.T C;
- Chi cc THADS H.T C ;
- Phòng KTNV&THA TATTN;
- Các đương sự trong v án;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu VP TAT;
- Lưu tập án./.
TM. H ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Đặng Th Đồng
Tải về
Bản án số 614/2024/DS-PT Bản án số 614/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 614/2024/DS-PT Bản án số 614/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất