Bản án số 60/2025/DS-PT ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 60/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 60/2025/DS-PT ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 60/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà P khởi kiện yêu cầu tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa ông Phan Văn T2 với ông Nguyễn Văn S ngày 19/7/2001 là vô hiệu; Yêu cầu chia thừa kế theo pháp luật đối với phần đất diện tích 11.550m2 nêu trên cho hàng thừa kế thứ nhất của ông C và bà Bùi Tuyết A1 mỗi người diện tích 1.443m2. Bà P yêu cầu phần đất được chia vị trí phía Đông giáp với phần của các đồng thừa kế còn lại, phía Tây giáp với phần đất ông Nguyễn Văn S2, phía Nam giáp với lộ, phía Bắc giáp với đất ông L1.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 60/2025/DS-PT
Ngày 14 02 2025
V/v tranh chấp yêu cu tuyên b hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
vô hiệu, yêu cầu chia di sản thừa kế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thành Lập
Các Thẩm phán: Ông Dương Hùng Quang
Ông Ninh Quang Thế
- Thư ký phiên tòa: Bà Hứa Như Nguyện - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Cà
Mau.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Mau tham gia phiên toà: Ông
Nguyễn Văn Điện Kiểm sát viên.
Trong các ngày 11 tháng 12 m 2024 và ngày 14 tháng 02 năm 2025 tại trụ
sở Tòa án nhân dân tỉnh Mau xét xử phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ
số: 356/2024/TLPT-DS ngày 08 tháng 10 năm 2024 về việc tranh chấp: Yêu cu
tuyên b hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất hiệu, yêu cầu chia di sản
thừa kế.
Do bn án dân s thm s: 204/2024/DS-ST ngày 16 tháng 7 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Trần Văn Thời bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 280/2024/QĐ-PT ngày 21
tháng 10 năm 2024 giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Phan Hồng P, sinh năm 1964 (Có mặt);
Địa ch cư trú: Đường Q, khóm B, phường E, thành ph C, tnh Cà Mau.
- B đơn: Ông Nguyễn Văn S, sinh năm 1950;
Địa chỉ cư trú: Khóm F, th trn T, huyn T, tnh Cà Mau;
Người đại din hợp pháp theo ủy quyền ca ông Nguyễn Văn S: Ông Ngô
Quc T, sinh m 1985; địa ch trú: p B, T, huyn T, tnh Mau (Có
mặt).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Phan Tuấn E, sinh năm 1975 (Vắng mặt);
Địa ch trú: Số E, đường T, Khóm E, phường I, thành phố C, tỉnh
Mau;
2. Ông Phan Tuấn A, sinh năm 1973 (Vắng mặt);
Địa ch cư trú: T G, khu ph A, đường C, thành ph P, tnh Kiên Giang;
3. Bà Phan Diệu H, sinh năm 1969 (Vắng mặt);
Địa ch trú: Số B, Nguyn Công T1, phường H, thành ph C, tnh
Mau;
4. Ông Phan Hoàng Q, sinh năm 1966 (Vắng mặt);
Địa ch cư trú: Số A, Đường Q, phường E, thành phố C, tỉnh Cà Mau;
5. Ông Phan Chí D, sinh năm1962 (Vắng mặt);
Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện N, tỉnh Cà Mau;
6. Bà Phan Hồng N, sinh năm 1960 (Vắng mặt);
Địa ch cư trú: Đường Q, phường E, thành ph C, tnh Cà Mau;
7. Bà Phan Hồng N1, sinh năm 1955 (Vắng mặt)
Địa ch cư trú: Số A, H, phường G, thành phố C, tỉnh Cà Mau;
8. Ông Phan Văn T2, sinh năm 1953 (Vắng mặt);
9. Bà Phan Hng L, sinh năm 1974 (Vắng mặt);
10. Ông Phan Văn S1 (Vắng mặt);
11. Ông Phan Thanh P1 (Vắng mặt);
12. Ông Phan Văn N2 (Vắng mặt);
13. Bà Phan Mng T3 (Vắng mặt);
14. Bà Phan Mộng N3 (Vắng mặt);
15. Bà Võ Thị T4, sinh năm 1952 (Vắng mặt);
16. Anh Nguyễn Văn Ú, sinh năm 1986 (Vắng mặt);
17. Ch Nguyn Th Anh T5, sinh năm 1988 (Vắng mặt);
Cùng địa ch cư trú: Khóm F, th trn T, huyn T, tnh Cà Mau;
- Người kháng cáo: Phan Hồng P, là nguyên đơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo bà Phan Hồng P trình bày:
Phần đất tranh chp có nguồn gốc của cha mẹ bà P là ông Phan Văn C ã
chết năm 1991) bà Bùi Tuyết A1 ã chết m 2008), diện tích đất rung
11.550m
2
và cái ao, đất ta lc ti khóm F, th trn T, huyn T, tnh Mau. Sau
đó cha mẹP lấp ao lại diện tích 883m
2
, phần đất y cha m bà P chưa đưc
cp giy chng nhn quyn s dụng đất, hiện tại không tranh chấp.
Sau đó bà Bùi Tuyết A1 ra Cà Mau sinh sng, tm giao phần đất li cho ông
Phan Văn T2 (là con bà Tuyết A1) trông coi quản sử dụng, chỉ giao bằng lời
nói. Đến năm 1996, ông T2 t ý đăng ký khai đứng tên quyn s dụng đt phn
đất diện tích 11.550m
2
, gia đình bà P không ai hay biết. Đến năm 2001, ông T2
chuyển nhượng phần đất lại cho ông Nguyễn Văn S, gia đình P cũng không hay
biết. Đến năm 2008 bà Bùi Tuyết A1 chết, không đ li di chúc. Hin ti ông S
đứng tên toàn b phn đất tranh chp có din tích 11.550m
2
.
Nay P khởi kiện yêu cu tuyên b hợp đồng chuyển nhượng quyn s
dụng đất gia ông Phan Văn T2 vi ông Nguyễn Văn S ngày 19/7/2001 là vô hiu;
Yêu cu chia tha kế theo pháp luật đối vi phần đất din tích 11.550m
2
nêu trên
cho hàng thừa kế thứ nhất của ông C Bùi Tuyết A1 mỗi người din tích
1.443m
2
. P yêu cầu phần đất được chia vị trí phía Đông giáp với phn ca các
đồng tha kế còn lại, phía Tây giáp vi phần đất ông Nguyễn Văn S2, phía Nam
giáp vi l, phía Bc giáp với đất ông L1.
- Theo ông Ngô Quc T trình bày:
Ngun gốc đất tranh chp do ông Nguyễn Văn S nhn chuyn nhượng li
ca ông Phan Văn T2 vào năm 2001, giá chuyển nhượng bằng 15 lượng vàng 24K.
Ông S đã thanh toán xong số vàng chuyển nhượng cho ông T2, đã nhận đất qun lý
s dng t khi chuyn nhượng đến nay và đưc cp giy chng nhn quyn s
dụng đt ngày 27/7/2001. Do đó, ông S không đồng ý theo yêu cầu khởi kiện của
bà P.
- Theo ông Phan Văn T2 trình bày:
Ngun gốc đt tranh chp ca cha m ông ông Phan Văn C Bùi
Tuyết A1. Việc cấp giấy chng nhn quyn s dụng đất do ông Bùi Văn H1
người đi m th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất để cho ông đứng tên,
diện tích đất được cp 11.550m
2
, đất ta lc ti khóm F, th trn T, huyn T, tnh
Mau. Phn đất tranh chp ông qun lý sdụng khoảng 2 - 3 năm thì ông cầm
c li cho ông Nguyễn Văn S (không nhớ thời gian), nhưng m giy t c đất
không thi hn, giy tay c đất ông S gi, giá c đất 15 lượng vàng 24k. Phía ông
S đã giao đủ 15 lượng vàng 24k cho ông. Nay ông yêu cầu ông S cho ông chuộc lại
phần đất với giá bằng 15 lượng vàng 24k.
- Theo bà Phan Hng N1, Phan Hng N, ông Phan Chí D, bà Phan Diu
H, ông Phan Văn Q1 trình bày:
Ngun gốc đất tranh chp là ca ca cha m các ông, bà ông Phan Văn C, bà
Bùi Tuyết A1 chết để li không di chúc, vì sao phần đt này ông Phan Văn T2
đứng tên quyn s dụng đất vic tha thun gia ông T2 vi ông S như thế nào
thì các ông, không biết. Các ông, yêu cầu chia thừa kế theo quy đnh ca
pháp lut đối vi phần đất tranh chp nêu trên.
- Theo Anh Phan Tuấn E trình bày:
Anh ch biết ngun gốc đất ca ông, ngoại (c Phan Văn C cụ Bùi
Tuyết A1), còn quá trình quản sử dụng giữa các bên như thế nào thì anh không
biết. Anh không có yêu cầu gì trong vụ ány.
- Theo anh Nguyễn Văn Ú và ch Nguyn Th Anh T5 trình bày:
Ngun gc đất tranh chp do cha mcủa anh, chị nhận chuyển nhượng
ca ông Phan Văn T2 vào năm 2001. Do đó, anh ch không đồng ý đối vi yêu cầu
khởi kiện củaP.
Ti bn án dân s thẩm s: 204/2024/DS-ST ngày 16 tháng 7 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Trần Văn Thời quyết định:
Không chp nhn yêu cu khi kin ca bà Phan Hng P đối vi ông
Nguyễn Văn S v vic yêu cu tuyên b hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất ngày 19/7/2001 gia ông Phan Văn T2 vi ông Nguyễn Văn S hiu yêu
cu chia tha kế quyn s dụng đất đối vi phần đt ti tha s 152, 153 t bản đồ
s 01 din tích 11.550m
2
đất ti khóm F, th trn T, huyn T, tnh Cà Mau.
Ngoài ra, án sơ thẩm còn tuyên về án phí và quyền kháng cáo của đương sự.
Ngày 30/7/2024, Phan Hồng P đơn kháng cáo yêu cầu sa bản án
thm: Tuyên b hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 19/7/2001 gia
ông Phan Văn T2 vi ông Nguyễn n S hiu; Yêu cu chia tha kế quyn s
dụng đất đối vi phần đất ti tha s 152, 153 t bản đồ s 01 din tích 11.550m
2
đất ti khóm F, th trn T, huyn T, tnh Mau; Đối vi phn nhà m ca gia
đình bà, phía bị đơn cho gia đình bà và bà chăm sóc, không ngăn cản; tuy nhiên, do
nhà m cách l 80m, bà không lối đi vào khu mộ, đ ngh xem xét buc b đơn
để cho bà lối đi vào khu m.
Tại phiên tòa phúc thẩm, Phan Hồng P rút lại phần kháng cáo yêu cu
tuyên b hợp đng chuyển nhượng hiu yêu cu chia tha kế; ch yêu cu
phía b đơn để lại cho bà P phần diện tích khu m và lối đi vào khu m ngang 17m,
chiu dài t l bê tông tr vào 45m.
Phần tranh luận tại phiên toà:
P phát biu: Yêu cu ông S để li cho phn din tích khu m và lối đi
vào khu m chiu ngang 17m, chiu dài t l bê tông tro vào là 45m.
Ông T phát biểu: Không đồng ý theo yêu cu ca P; ông ch đồng ý giao
cho P phn din tích khu m lối đi vào khu mộ chiu ngang 1,5m, chiu dài
t l tông vào khu m, bà P không phi tr li giá tr đất. Nếu bà P yêu cu giao
din tích lớn hơn thì bà P phải trả lại giá trị đất theo giá th trường.
Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Mau tham gia phiên toà phát biểu:
Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khon 2 Điu 308 ca B lut Tố tụng dân sự,
chấp nhận mt phần kháng cáo của bà Phan Hồng P, sửa bản án thẩm, giao cho
bà P diện tích khu m và lối đi vào khu mộ theo s t nguyn ca b đơn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Phan Hng P khi kin yêu cu tuyên b hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất gia ông Phan Văn T2 với ông Nguyễn Văn S ngày 19/7/2001
đối phần đất tranh chp ti đất tại thửa số 152, 153, t bản đ s 01, diện tích
11.550m
2
, đất ti khóm F, th trn T, huyn T, tnh Mau vô hiệu. Yêu cầu chia
tha kế đối vi phần đất nêu trên cho P đưc nhn din tích 1.443m
2
. Ông S
không đồng ý theo yêu cầu của P. Bản án thm xét x không chp nhn yêu
cu khi kin ca bà P. Sau khi xét xư sơ thm, bà P có đơn kháng cáo yêu cu sa
bản án thẩm: Tuyên b hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày
19/7/2001 gia ông T2 vi ông S hiu; yêu cu chia tha kế quyn s dụng đt
đối vi phần đất ti tha s 152, 153, t bản đồ s 01, diện tích 11.550m
2
đt ti
khóm F, th trn T, huyn T, tnh Mau; đối vi phn nhà m của gia đình bà,
phía bị đơn cho gia đình và chăm sóc, không ngăn cản, tuy nhiên do nhà m
cách l 80m, không lối đi vào khu mộ, đ ngh xem xét buc b đơn để cho
bà lối đi vào khu mộ. Tại phiên tòa phúc thẩm, bà P rút li phn kháng cáo yêu cu
tuyên b hợp đồng chuyển nhượng hiệu yêu cầu chia thừa kế; Ch yêu cu
phía b đơn để li cho P phn khu m lối đi vào khu m ngang 17m, chiu
dài t l tông tr vào 45m. Do đó, Hội đồng xét x căn cứ khoản 3 Điều 284
của Bộ luật Tố tụng Dân sự, đình chỉ xét xử phúc thẩm đi vi phn P rút yêu
cu kháng cáo, ch xem xét đối vi yêu cu kháng cáo ca P đối vi phn yêu
cu phía b đơn đ li cho P phn khu m lối đi vào khu mộ ngang 17m,
chiu dài t l bê tông tr vào 45m.
[2] Xét kháng cáo của Phan Hồng P, Hội đồng xét xt thy:
[2.1] Qua các tài liệu chứng cứ thu thp có ti h thể hiện: Phần đất tranh
chp có ngun gc ca cha, mP ông T2 ông Phan Văn C ã chết năm
1991) Bùi Tuyết A1 ã chết năm 2008) tng cho ông T2; ông T2 đưc cp
giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 15/02/1996, diện tích 11.550m
2
, thuc
thửa đất s 152, 153, t bản đồ s 01, đất ti khóm F, th trn T, huyn T, tnh
Mau. Đến ngày 19/7/2001, ông T2 và vMai Th T6 chuyn nhưng toàn b
diện tích đất nêu trên cho ông Nguyễn Văn S với giá 15 lượng vàng 24k, ông S đã
đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đt ngày 27/7/2001 quản lý, sử dụng
từ khi chuyển nhượng năm 2001 đến nay.
[2.2] Theo biên bn xem xét, thẩm định ti ch Bản Trích đo hin trng
phần đt tranh chp th hin trên phần đt khu m gồm 04 ngôi m (Ông Phan
Thanh Đ, ông Phan Văn C, Mai Th T6 Phan Hng Q2) người thân ca
P cũng mi quan hệ thân tộc với ông S. Theo ông T xác định khi chuyn
nhượng đất các bên có tha thun bng li nói để li phần đất trong khuôn viên các
ngôi m cho gia đình nguyên đơn, phía ông S không yêu cầu đồng ý để cho
nguyên đơn người tn của bốn ngôi mộ trên phần đất vào chăm sóc, không
ngăn cn. Theo bản Trích đo hiện trng phần đất tranh chp th hin trên phần đt
tranh chp khu m người thân ca P, din tích 124m
2
(kích thước: Chiu
ngang 17m; chiu dài 7,3m).
[2.3] Ti biên bn làm vic vi ông Ngô Quc T (là người đại din ca ông
S) ngày 07/01/2025 tại phiên toà, ông T trình bày không đng ý giao cho bà P
phần đất ngang 17m, dài 45m theo yêu cầu của P; ông chỉ thống nhất giao lại
cho bà P phần diện tích khu m(ngang 17m, dài 7,3m, diện tích 124m
2
) và lối đi
vào khu m (ngang 1,5m, chiu dài t l tông vào khu m theo đo đc 34,12m,
diện tích 51,18m
2
), không yêu cầu bà P trả lại giá trị đất; Nếu bà P yêu cầu giao li
đi lớn hơn chiều ngang 1,5m thì phía bà P phải tr li giá tr đất theo giá th trường,
phần diện tích khu mộ không yêu cầu trả giá trị đt. Bà P không đồng ý trả giá tr
đất cho ông S.
[2.4] Xét thy: Phần đất ông S đang quản s dng ngun gc do nhn
chuyển nhượng ca ông T2, vic chuyển nhượng là hợp pháp và đã được Nhà nước
công nhn quyn s dụng đất cho ông S. Đối vi yêu cu ca bà P yêu cu ông S
giao cho phần đất ngang 17m, dài 45m nhưng không đng ý trả giá trị đất cho
ông S là không phù hợp và cũng không được phía ông S chp nhn; do đó, yêu cầu
ca P không sở đ chp nhn. Tuy nhiên, tại cấp phúc thẩm, phía ông S
thống nhất giao lại cho bà P phần diện tích khu mộ (ngang 17m, dài 7,3m, diện tích
124m
2
) và lối đi vào khu mộ (ngang 1,5m, chiu dài t ltông vào khu m theo
đo đạc 34,12m, din tích 51,18m
2
), không yêu cầu P trả lại giá tr đt, xét thy
đây là sự t nguyn ca ông S nên Hội đồng xét x ghi nhn.
[3] Từ nhận định trên, cấp phúc thẩm chấp nhận một phần kháng cáo của
Phan Hồng P, sửa bản án sơ thẩm là phù hợp.
[4] Về chi phí tố tụng: Chi phí đo đc số tiền 11.165.000 đồng P phi
chu, bà P đã nộp xong.
[5] Án phí dân sự phúc thẩm bà P không phải chu, bà P đưc min d np.
[6] Các quyết định khác ca bản án sơ thẩm không b kháng cáo, kháng ngh
hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh nên không đặt
ra xem xét.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điều 284, khon 2 Điu 308 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy đnh v án phí, l phí Tòa án.
Đình chỉ xét xử phúc thẩm đối vi kháng cáo ca Phan Hng P yêu cầu
tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 19/7/2001 gia ông
Phan Văn T2 vi ông Nguyn Văn S hiu yêu cu chia tha kế quyn s
dụng đất đối vi phần đất ti tha s 152, 153 t bản đồ s 01 din tích 11.550m
2
đất ti khóm F, th trn T, huyn T, tnh Cà Mau.
Chấp nhận một phần kháng cáo của Phan Hồng P.
Sửa Bản án dân s thẩm s: 204/2024/DS-ST ngày 16 tháng 7 năm 2024
của Toà án nhân dân huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
Tuyên xử:
- Không chấp nhận yêu cầu khi kin ca Phan Hng P v vic yêu cu
tuyên b hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 19/7/2001 gia ông
Phan Văn T2 vi ông Nguyễn Văn S hiu yêu cu chia tha kế quyn s
dụng đất đối vi phần đất ti tha s 152, 153 t bn đ s 01 din tích 11.550m
2
đất ti khóm F, th trn T, huyn T, tnh Cà Mau.
- Ghi nhận sự tự nguyện của ông Nguyễn Văn S giao cho Phan Hng P
phần đất khu mdiện tích 124m
2
(kích thước: chiu ngang 17m; chiều dài 7,3m)
phần đất làm li đi vào khu m kích thước ngang 1,5m, chiu dài t l tông
vào đến khu mộ 34,12m, diện tích bằng 51,18m
2
. P không phi tr giá tr đất
cho ông S.
(Có Bản v Trích đo hin trng ngày 02/01/2025 ca Chi nhánh Công ty
TNHH T7 Đo đạc Bản đồ Tn C1 ti Cà Mau kèm theo)
- Về chi phí tố tụng: Bà Phan Hồng P phi chịu chi phí đo đc 11.165.000
đồng, bà P đã nộp xong.
- Án phí dân sự thẩm: Phan Hồng P đưc min chịu án phí. Ngày
30/3/2023, P đã d nộp 1.400.000 đng theo biên lai thu số 0006455 của Chi
cục thi hành án dân sự huyện Trần Văn Thời được nhn li.
- Án phí dân sự phúc thẩm: Bà Phan Hồng P không phải chịu.
Các quyết đnh khác ca bản án thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị hiệu
lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người đưc thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s có quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut
thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyện Trần Văn Thời;
- Chi cục THADS huyện Trần Văn Thời;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thành Lập
Tải về
Bản án số 60/2025/DS-PT Bản án số 60/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 60/2025/DS-PT Bản án số 60/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất