Bản án số 21/2025/DS-PT ngày 13/01/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 21/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 21/2025/DS-PT ngày 13/01/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 21/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận kháng cáo, sửa một phần Bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 21/2025/DS-PT
Ngày 13 tháng 01 m 2025
“V/v Tranh chấp chia di sn tha kế;
Đòi li tài sn; Hu Giy chng nhn
quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Công
Các thm phán: Ông Vương Minh Tâm
Ông Ngô Mạnh Cường
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hng Nhung - Thư Tòa án nhân
dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Đỗ Xuân Lượng - Kim sát viên cao cp.
Trong ngày 07 tháng 01 năm 2025 ngày 13 tháng 01 năm 2015, ti tr
s Tòa án nhân n cp cao ti Thành ph H Chí Minh xét x phúc thm ng
khai v án dân s th s 700/2024/TLPT-DS ngày 07 tháng 10 năm 2024 v
“Tranh chấp chia di sn tha kế; Đòi li tài sn; Hu giy chng nhn quyn
s dụng đất”.
Do Bn án dân s thm s 64/2023/DS-ST ngày 31/7/2023 ca Tòa án
nhân dân tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 3524/2024/QĐPT-DS
ngày 20 tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Hng S (Tên gi khác: S
1
), sinh năm 1962
mt;
Địa ch: T 40, khóm Bình Đức 4, phường Bình Đức, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang Có mt;
Người đại din hp pháp ca bà Hng S: Ông Nguyn Ngc T, sinh
năm 1990 Có mt;
Địa ch: Thôn Châu Trúc, M Châu, huyn Phù M, tnh Bình Định;
Địa ch liên lc: 451/11A Bạch Đằng, Phường 2, qun Bình Thnh, Thành ph
2
H Chí Minh (Văn bản y quyn ngày 03/12/2024 tại Văn phòng công chng
Bình Thnh, Thành ph H Chí Minh).
2. B đơn: Võ Th Đ, sinh năm 1958 Vng mt;
Địa ch: S 67 Chu Văn An, phường M Long, thành ph Long Xuyên,
tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca bà Th Đ: Ông Thanh T
1
, sinh năm
1953 Có mt;
Địa ch: T 15, p M An 1, xã M Hoà Hưng, thành ph Long Xuyên,
tnh An Giang (Văn bản y quyn ngày 13/6/2022 tại Văn phòng công chng
Long Xuyên);
Người bo v quyn li ích hp pháp ca Th Đ: Luật Trần
Văn Nghĩa, Trưng Văn phòng luật Trần Văn Nghĩa thuộc Đoàn luật sư tnh
An Giang Có mt;
3. Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
3.1. Ông Lê Thanh T
1
, sinh năm 1953 Có mt;
Địa ch: T 15, p M An 1, M Hoà Hưng, thành phố Long Xuyên,
tnh An Giang;
Người bo v quyn li ích hp pháp ca ông Thanh T
1
: Luật
Trần Văn Nghĩa, Trưởng Văn phòng luật sư Trần Văn Nghĩa thuộc Đoàn luật
tnh An Giang Có mt;
3.2. Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1967 Vng mt;
3.3. Ch Nguyn Th Thanh T
2
, sinh năm 2003 Có mt;
3.4. Ch Nguyn Th Thanh N, sinh năm 2003 Vng mt;
Cùng địa ch: T 40, khóm nh Đức 4, phường Bình Đức, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca các đương sự Nguyễn Văn H, Nguyn Th
Thanh T
2
, Nguyn Th Thanh N: Bà Võ Hng S (là nguyên đơn) Có mt;
(Văn bản y quyn ngày 02/5/2019 ti Ủy ban nhân dân phường Bình
Đức, thành ph Long Xuyên);
3.5. Ông Võ Văn N
1
, sinh năm 1956 Vng mt;
Địa ch: S 36/21 khóm Thới An, phường M Thnh, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
3.6. Ông Võ Văn G, sinh năm 1953 Có mt;
3.7. Bà Nguyn Th H
1
, sinh năm 1963 Vng mt;
3.8. Anh Võ Thành L, sinh năm 1983 Vng mt;
3.9. Anh Võ Thành T
3
, sinh năm 1985 Vng mt;
3
Cùng địa ch: S 711/39 khóm nh Đức 4, phường Bình Đức, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca các đương sự Nguyn Th H
1
, Thành L,
Võ Thành T
3
: Ông Võ Văn G Có mt;
(Văn bản y quyn ngày 03/5/2019 ti Ủy ban nhân dân phường Bình
Đức, thành ph Long Xuyên);
3.10. Bà Võ Kim H
2
, sinh năm 1969 mt;
3.11. Ông Nguyễn Văn T
4
, sinh năm 1969 (chết ngày 30/6/2020);
Người kế tha quyn và li ích hp pháp ca ông Nguyễn Văn T
4
:
3.11.1. Bà Võ Kim H
2
, sinh năm 1969 mt;
3.11.2. Anh Nguyn Quc T
5
, sinh năm 1996 Vng mt;
3.11.3. Ch Nguyn Kim H
3
, sinh năm 2002 Vng mt;
Người đại din hp pháp ca các đương sự Nguyn Quc T
5
, Nguyn Kim
H
3
: Bà Võ Kim H
2
Có mt;
(Văn bản y quyn ngày 25/8/2020 ti Ủy ban nhân dân phường Bình
Đức, thành ph Long Xuyên);
Cùng địa ch: S 720/39 khóm Bình Đức 4, phường Bình Đức, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
3.12. Bà Võ Th Xuân M (tên gi khác: H
13
), sinh năm 1971 mt;
3.13. Ông Phm Hu D, sinh năm 1973 Vng mt;
3.14. Ch Phm Th Bích P, sinh năm 1995 Vng mt;
3.15. Ch Phm Th Bích H
4
, sinh năm 2004 Vng mt;
Cùng địa ch: S 709, T 39, khóm Bình Đức 4, phường nh Đức, thành
ph Long Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca các đương sự Võ Th Xuân M, Phm Hu D,
Phm Th Bích P: Bà Võ Hng S (là nguyên đơn) Có mt;
(Văn bản y quyn ngày 02/5/2019 ti Ủy ban nhân dân phường Bình
Đức, thành ph Long Xuyên);
3.16. Bà Võ Th Cm H
5
(tên gọi khác: C), sinh năm 1973 mt;
3.17. Ông Phạm Đăng T
6
, sinh năm 1972 Vng mt;
3.18. Ch Phm Lan V, sinh năm 1997 Vng mt;
3.19. Tr Phm Kim N
2
, sinh năm 2006 Vng mt;
Người giám h ca Phm Kim N
2
: Bà Võ Th Cm H
5
mt;
Người đại din hp pháp ca các đương sự Phạm Đăng T
6
, Phm Lan V:
Bà Võ Th Cm H
5
Có mt;
4
(Văn bản y quyn ngày 02/5/2019 ti Ủy ban nhân dân phường Bình
Đức, thành ph Long Xuyên);
Cùng địa ch: S 833
C
/39 khóm Bình Đức 4, phường Bình Đc, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
3.20. Bà Võ Th Hng C
1
, sinh năm 1976 mt;
3.21. Ông Nguyn Ngc H
6
, sinh năm 1973 Vng mt;
3.22. Ch Nguyn Th Hng N
3
, sinh năm 2000 Vng mt;
3.23. Tr Nguyn Quang L
1
, sinh năm 2016 Vng mt;
Người giám h ca Nguyn Quang L
1
: Bà Võ Th Hng C
1
mt
Cùng địa ch: S 710, T 39, khóm Bình Đức 4, phường Bình Đức, thành
ph Long Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca c đương s Th Hng C
1
, Nguyn
Ngc H
6
, Nguyn Th Hng N
3
: Bà Võ Hng S (là nguyên đơn) Có mt;
(Văn bản y quyn ngày 02/5/2019 ti Ủy ban nhân dân phường Bình
Đức, thành ph Long Xuyên);
3.24. Anh Võ Ngc T
7
, sinh năm 1981 mt;
3.25. Bà Lưu Yến N
4
, sinh năm 1980 Vng mt;
3.26. Ch Võ Ngc T
8
, sinh năm 2000 Vng mt;
3.27. Tr Võ Ngọc Đăng K, sinh năm 2012 Vng mt;
Người giám h ca Võ Ngọc Đăng K: Bà Lưu Yến N
4
Vng mt;
Cùng địa ch: S 507
A
/40 khóm Bình Đức 4, phường Bình Đức, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca các đương sự Ngc T
7
, Lưu Yến N
4
,
Ngc T
8
: Ông Võ Văn G Có mt;
Địa ch: S 711/39 khóm Bình Đức 4, phường Bình Đức, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang (Văn bản y quyn ngày 04/5/2019 ti y ban nhân dân
phường Bình Đức, thành ph Long Xuyên);
3.28. Bà Võ Th Kim Q, sinh năm 1966 Vng mt;
Địa ch: S 833/39B khóm nh Đức 4, phường Bình Đức, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca Th Kim Q: Ông Thanh T
1
, sinh
năm 1953 Có mt;
Địa ch: T 15, p M An 1, M Hoà Hưng, thành phố Long Xuyên,
tnh An Giang (Văn bản y quyn ngày 28/5/2019 tại Văn phòng công chng
Cao Th Hng Cúc, thành ph Long Xuyên);
5
Người bo v quyn li ích hp pháp ca Th Kim Q: Luật
Trần Văn Nghĩa, Trưởng Văn phòng luật sư Trần Văn Nghĩa thuộc Đoàn luật
tnh An Giang Có mt;
3.29. Ông Nguyn V L
2
, sinh năm 1963 Vng mt;
3.30. Ch Nguyn Thanh H
7
, sinh năm 1990 Vng mt;
3.31. Ch Nguyn Kim P
1
, sinh năm 2000 Vng mt;
Cùng địa ch: S 833/39B khóm Bình Đức 4, phường Bình Đức, thành
ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.32. Bà Nguyn Th Kim T
9
, sinh năm 1971 mt;
3.33. Anh Võ Ngc Q
1
, sinh năm 1991 mt;
Cùng địa ch: S 507/26 khóm nh Đức 4, phường Bình Đức, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
3.34. Anh Võ Ngc M
1
, sinh năm 1993 (Chết ngày 08/9/2023);
3.35. Ông Ngc T
10
(tên gi khác: P
2
), sinh năm 1967 (Chết ngày
21/4/2024);
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca ông Võ Ngc T
10
:
3.35.1. Bà Nguyn Th Kim T
9
, sinh năm 1971 mt;
3.35.2. Anh Võ Ngc Q
1
, sinh năm 1991 mt;
Cùng địa ch: S 507/26 khóm nh Đức 4, phường Bình Đức, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
3.36. Ông Võ Đức T
11
, sinh năm 1957 Vng mt;
3.37. Bà Lê Th L
3
, sinh năm 1964 Vng mt;
Cùng địa ch: S 621E/33 Trần Hưng Đạo, khóm Bình Khánh 2, phưng
Bình Khánh, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.38. Bà Đặng Th T
12
, sinh năm 1939;
Địa ch: p Bào Sen, xã Châu Thi, huyện Vĩnh Lợi, tnh Bc Liêu;
3.39. Anh Lê T
13
, sinh năm 1979 Vng mt;
3.40. Ch Võ Th H
8
, sinh năm 1979 Vng mt;
Cùng đa ch: S 67 Chu Văn An, phường M Long, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca anh T
13
: Ông Thanh T
1
, sinh năm
1953 mt;
Địa ch: T 15, p M An 1, xã M Hoà Hưng, thành ph Long Xuyên,
tnh An Giang (Văn bn y quyn ngày 28/11/2019 tại Văn phòng công chứng
Long Xuyên);
3.41. Ông Nguyễn Văn B (tên khác: Tám B), sinh năm 1960 Vng mt;
6
3.42. Bà Hunh Th L
4
, sinh năm 1961 Vng mt;
Cùng địa ch: T 39A (trước đây Tổ 40), khóm Bình Đức 4, phường
Bình Đức, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.43. Ông Võ Thanh H
9
, sinh năm 1985 Vng mt;
3.44. Bà Nguyn Th Hng H
10
, sinh năm 1990 Vng mt;
Cùng địa ch: S 621E/33 Trần Hưng Đạo, khóm Bình Khánh 2, phưng
Bình Khánh, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.45. Bà Nguyn Th H
11
, sinh năm 1963 Vng mt;
Địa ch: 71A Florence Avenue Blair Athol, SA 5084 Australia;
3.46. Bà Dương Thị H
12
, sinh năm 1975 Vng mt;
Địa ch: S 606/31 Thoi Ngc Hầu, Khóm 3, phường M Long, thành
ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.47. Ông Vương Tấn D
1
, sinh năm 1965 Vng mt;
3.48. Bà Phan Th N
5
, sinh năm 1966 Vng mt;
Cùng địa ch: S 310/5 Trần Hưng Đạo, Khóm 7, phường M Long, thành
ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.49. y ban nhân dân thành ph Long Xuyên, tnh An Giang;
Địa ch: S 309/5
A
Trần Hưng Đạo, phường M Long, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca y ban nhân dân thành ph Long Xuyên:
Ông Đinh Văn B
1
, Ch tch y ban nhân dân thành ph Long Xuyên Vng
mt;
4. Người kháng cáo:
4.1. Nguyên đơn bà Võ Hồng S;
4.2. B đơn bà Võ Thị Đ;
4.3. Những người có quyn lợi, nghĩa v liên quan gm: Lê Thanh T
1
,
Văn G, Kim H
2
, Th Xuân M, Th Cm H
5
, Th Hng C
1
,
Ngc T
10
(P
2
), Võ Th Kim Q;
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khi kin ngày 21/5/2015, b sung ngày 28/10/2015 trong
quá trình gii quyết v án, nguyên đơn bà Võ Hng S trình bày:
Hng S yêu cu chia tha kế tài sn ca cha m c Văn T
x
,
Nguyn Th T
y
để li gm:
- Diện tích đt rung 10.789 m
2
do c Văn T
x
đng tên Giy chng
nhn quyn s dụng đất nhưng bà Thị Đ làm giả hợp đồng đ đưc y ban
nhân dân thành ph Long Xuyên cấp cho Đ theo Giy chng nhn quyn s
7
dụng đất s 01949QSDĐ/aA ngày 10/9/2002. Yêu cu chia bng hin vt cho
các tha kế 10 phn bng nhau.
- Đất ao lạng hơn 03 công tầm cắt đã được cha m phân chia cho con cháu
nên không yêu cu chia.
- Căn nhà sát Nhà th Cn Xây. Đất do nhà th giao cho c T
x
, còn nhà
là do anh ch em hùn tin ct. Hin ti do bà Võ Th Kim Q đang quản lý và cho
thuê giá 1.000.000 đng/tháng t tháng 5/2005 đến tháng 10/2015 là 65.000.000
đồng. Yêu cu chia bng giá tr, k c tin cho thuê nhà.
- Khon tiền 40.000.000 đồng chuyển nhượng din tích 65,535 m
2
nm
Thửa đất s 1555 1556 (bản đồ 299/TTg) cho Nhà th, ông Thanh T
1
nhn tin theo biên nhn ngày 27/02/2010. Yêu cu chia cho các tha kế.
- Đất phưng Bình Khánh gm 500 m
2
theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất s CH01239 ngày 06/12/2010 vi din tích 83,7 m
2
Giy chng
nhn quyn s dụng đt s H04693mA ngày 28/4/2008 có din tích 350,3 m
2
do
bà Võ Th Đ, ông Lê Thanh T
1
đứng tên. Yêu cu chia cho các tha kế.
- Yêu cu ông T
1
, bà Đ chia số tin cho thuê kho Bình Khánh theo Biên
bn hoà gii ngày 31/7/2015 ti y ban nhân dân phường Bình Khánh là
57.000.000 đồng, tiếp tc mỗi tháng 3.000.000 đồng cho đến khi xét x;
- Yêu cu ông T
1
, Đ hoàn trả cho khon tiền đã san lấp mt bng,
ct nhà kho Bình Khánh 5.000.000 đồng 02 lượng vàng 24K loi 9999
(tương đương 63.920.000 đồng). Tng cộng 68.920.000 đồng;
- Yêu cu hu các giy chng nhn quyn s dụng đất mang tên
Th Đ, gồm: S 01950/aA ngày 24/7/1991; S 01949/aA ngày 10/9/2002; S
CH01239 ngày 06/12/2010; S H 04693mA ngày 28/4/2008;
- Yêu cu hu Giy chng nhn quyn s dụng đất mang tên Th
Kim Q, gm: S CH02009 cp ngày 26/9/2012 s 02138QSDĐ/aA ngày
31/8/1992;
- Yêu cu hu Giy chng nhn quyn s dụng đất s H0059/aA cp ngày
04/8/2006 mang tên Lê T
13
và Võ Th H
8
;
- Yêu cu hu Giy chng nhn quyn s dụng đất s CH06149 cp ngày
24/02/2016 mang tên Đặng Th T
12
xem xét vic cp giy chng nhn quyn
s dụng đất cho bà T
12
trong khi đang tranh chấp là không đúng.
Tại Đơn phản t ngày 17/3/2016 trong quá trình gii quyết v án, b
đơn bà Võ Th Đ người đại din hp pháp trình bày:
Yêu cu các đương s sau đây tháo d, di di nhà, vt kiến trúc đ tr li
đất cho bà Đ đất trồng cây lâu năm thuộc Giy chng nhn quyn s dụng đất s
01950/aA hoc bi hoàn giá tr đất theo giá tạm tính là 158.000 đồng/m
2
. C th:
Hng S tr 174 m
2
hoặc 27.492.000 đồng; Th Cm H
5
tr 145 m
2
hoc 22.910.000 đồng; Văn G tr 174 m
2
hoc 27.492.000 đồng; Ngc
8
T
7
tr 100 m
2
hoc 15.800.000 đồng; Th Xuân M tr 210 m
2
hoc
33.180.000 đồng; Võ Kim H
2
tr 270 m
2
hoặc 36.450.000 đồng.
Yêu cu Hng S bồi thường tin gây thit hi trong v mùa sn
xuất lúa Đông Xuân là 35.019.800 đồng.
Đối vi h Th Hng C
1
khi Giy chng nhn quyn s dng
đất thì s kin bng v kin khác. Bà không yêu cu đối vi ông Ngc
T
10
(P
2
) và bà Võ Th Kim Q.
Nhng ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm các ông, bà: Th
Cm H
2
, Văn G, Th Xuân M, Kim H
5
anh Ngc T
7
đều trình
bày: Thng nht yêu cu khi kin của nguyên đơn và không đồng ý yêu cu
phn t ca b đơn.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Ngc T
10
(tên gi khác:
P
2
) trình bày: Yêu cầu để nhà kho Bình Khánh cho Th Đ hưởng, chia
đều phần đất rung Bình Đức cho 05 ch em gái.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Th Kim Q trình bày:
Không đồng ý chia căn nhà din ch 44 m
2
, tin cho thuê din tích 2.419 m
2
đất rung theo yêu cu của nguyên đơn đây tài sn riêng ca bà Q, nhà
do bà Q t xây dng.
Tại Văn bn ngày 01/8/2016 (bút lc 982-985) ngày 21/11/2019 (bút
lc 1702) của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Văn N
1
trình bày:
Ông là con trai Trưởng ca c T
x
vi c T
y
. Bà Võ Hng S không trung thc, to
ra các chng c không thật để lôi kéo người này, người n để chia r tình
cm anh ch em. Ông xin vng mt ti Tòa án.
Ti Bn án dân s thm s 64/2023/DS-ST ngày 31/7/2023 Quyết
định s 04/2024/QĐ-SCBSBA ngày 23/02/2024 ca Tòa án nhân dân tnh An
Giang đã quyết đnh:
Căn cứ Điu 26, khon 4 Điu 34, Điều 143, khon 1 Điu 147, khon 1
Điu 157, Điu 186, Điu 227, Điều 228, Điều 271, Điều 273, Điu 278 280
ca B lut t tng dân s năm 2015; Các điu: 105, 166, 623, 649, 650, 651 B
lut dân s 2015; Điu 202, 203 Luật đất đai 2013; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v án phí và l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Xác đnh di sn tha kế ca c Văn T
x
, c Nguyn Th T
y
quyn
s dng đt din tích 8.218,85 m
2
(7.118,2 m
2
+ 432,8 m
2
+ 247,1 m
2
+ 420,4
m
2
); S tiền 793.058.880 đng (diện tích bà Đ đã chuyển nhượng 4.182,8 m
2
);
S tiền 40.000.000 đng (ông T
1
nhn ca nhà th Cn Xây) 36.000.000
đồng (din tích nn nhà 20 m
2
, ½ ca c T
x
);
2. Hàng tha kế th Nhất được chia theo pháp luật, được hưởng k phn
bng nhau gm: Văn N
1
, Th Đ, Văn G, Hng S, Ngc T
10
9
(P
2
), Th Kim Q, Kim H
2
, Th Xuân M, Th Cm H
5
Th
Hng C
1
.
3. Chp nhn mt phn yêu cu chia tha kế của nguyên đơn Hồng
S v vic chia tha kế diện tích đt 8.218,85 m
2
(7.118,2 m
2
+ 432,8 m
2
+ 247,1
m
2
+ 420,4 m
2
); S tiền 793.058.880 đng (diện tích Đ đã chuyển nhượng
4.182,8 m
2
); S tiền 40.000.000 đồng (ông T
1
nhn ca nhà th Cn Xây)
36.000.000 đồng (din tích nn nhà 20 m
2
, ½ ca ông T
x
);
4. Tài sản được phân chia là quyn s dụng đất:
4.1. Giao cho Hng S qun lý, s dng din tích 7.118,2 m
2
ti các
đim M7, M8, M9, M10, M11, M29, M28, M25, 154, 148 theo bn v ngày
31/5/2023;
4.2. Bà Võ Th Kim Q đưc quyn s hu nhà, vt kiến trúc và qun lý s
dng diện tích đt 124,2 m
2
(tại các điểm M23, 128, 27, 143, 142, 28 theo bn
v ngày 31/5/2023); S trách nhim hoàn tr cho Q s tin chênh lch
132.274.440 đồng.
4.3. Ông Ngc T
10
(P
2
) được quyn s hu nhà, vt kiến trúc qun
s dng diện tích đất 141,9 m
2
(tại các điểm 128, 122, 121, 18, 17, 145, 144,
23, 22, 21, 20, 103 theo bn v ngày 31/5/2023); S trách nhim hoàn tr
cho ông T
10
s tin chênh lệch 128.918.520 đồng.
4.4. Th Hng C
1
đưc quyn s hu nhà, vt kiến trúc và qun
s dng diện tích đt 111,1 m
2
(tại các điểm 121, M3, M2, 146, 17, 18 theo bn
v ngày 31/5/2023); S trách nhim hoàn tr cho C
1
s tin chênh lch
134.758.200 đồng.
4.5. Tm giao nph th, khu m cho S qun th cúng cha m
din tích 105,7 m
2
tại các điểm 128, 123, 103, 20, 21, 22, 23, 144, 143, 27 theo
bn v ngày 31/5/2023;
4.6. Hng S trách nhim hoàn tr giá tr cho Võ Th Xuân M s
tiền 155.832.240 đồng;
4.7. Hng S trách nhim hoàn tr giá tr cho Văn G s tin
155.832.240 đồng;
4.8. Võ Hng S trách nhim hoàn tr giá tr cho Th Cm H
5
s
tiền 155.832.240 đồng;
4.9. Hng S trách nhim hoàn tr giá tr cho Văn N
1
s tin
155.832.240 đồng;
4.10. Hng S trách nhim hoàn tr giá tr cho Th Đ số tin
155.832.240 đồng;
4.11. Kim H
2
đưc quyn s hu nhà, vt kiến trúc qun s
dng diện tích đất 420,4 m
2
(tại các điểm 149, 150, 6, 7, 63, 151, M27, M26, 149
theo bn v ngày 31/5/2023); S trách nhim hoàn li cho Kim H
2
s
tin 76.124.400 đồng.
10
Bà Võ Kim H
2
có trách nhim hoàn tr giá tr chênh lệch đất cho các đồng
tha kế gồm: Văn N
1
, Võ Th Đ, Văn G, Hng S, Ngc T
10
(P
2
),
Th Kim Q, Kim H
2
, Th Xuân M, Th Cm H
5
Th Hng
C
1
, mỗi người được hưởng mt k phần 7.970.784 đồng.
5. Công nhn cho Th Kim Q qun , s dng diện tích đt 247,1
m
2
tại các đim M7, 151, M32, M31 theo bn v ngày 31/5/2023; Q trách
nhim hoàn li cho các tha kế khác gồm: Võ Văn N
1
, Võ Th Đ, Võ Văn G,
Hng S, Ngc T
10
(P
2
), Kim H
2
, Th Xuân M, Th Cm H
5
Th Hng C
1
, mỗi người s tin 4.685.016 đồng.
6. Chp nhn yêu cu chia tha kế theo pháp lut ca s tin 40.000.000
đồng.
Ông Thanh T
1
, Th Đ trách nhiệm hoàn tr giá tr cho mi
tha kế gm: Võ Văn N
1
, Võ Văn G, Võ Hng S, Võ Ngc T
10
(P
2
), Võ Th Kim
Q, Võ Kim H
2
, Võ Th Xuân M, Võ Th Cm H
5
và Võ Th Hng C
1
, mỗi người
s tiền là 4.000.000 đồng.
7. Chp nhn yêu cu chia tha kế diện tích đất 4.182,2 m
2
(bng tin,
hoàn tr giá tr quyn s dụng đất).
Ông Lê Thanh T
1
, bà Võ Th Đ có trách nhiệm hoàn tr giá tr đất cho mi
tha kế gm: Võ Văn N
1
, Võ Văn G, Võ Hng S, Võ Ngc T
10
(P
2
), Võ Th Kim
Q, Võ Kim H
2
, Võ Th Xuân M, Võ Th Cm H
5
và Võ Th Hng C
1
, mỗi người
s tiền là 79.305.888 đồng.
8. Chp nhn yêu cu chia tha kế din tích 20 m
2
(1/2 = 20 m
2
ca c T
x
để li)
Th Kim Q trách nhim hoàn tr giá tr cho mi tha kế gm:
Văn N
1
, Th Đ, Văn G, Hng S, Ngc T
10
(P
2
), Kim H
2
,
Th Xuân M, Th Cm H
5
Th Hng C
1
, mỗi người s tin
3.600.000 đồng.
(Bn v ngày 09/3/2022 bn v ngày 31/5/2023 ca Công ty TNHH
Nhà đất Hưng Phú có đính kèm theo Bản án sơ thẩm không th tách ri).
9. Không chp nhn yêu cu chia tha kế của nguyên đơn đối vi các i
sn sau: Diện tích đất 83,7 m
2
; 350,3 m
2
; 2.149,2 m
2
; 3.155 m
2
; s tin
5.000.000 đồng + 02 lượng vàng 24K; s tin thuê 57.000.000 đng (thuê kho);
65.000.000 đồng (tiền cho thuê căn nhà của bà Q).
10. Chp nhn yêu cu phn t ca b đơn v vic yêu cu Th
Xuân M, Ngc T
7
(con ông Văn G); Văn G, Th Cm H
5
,
Hng S v vic hoàn giá tr quyn s dụng đất;
10.1. Hng S đưc qun lý s dng diện tích đt 134,1 m
2
(ti các
đim 133, 153, 156, 140, 139, 39 theo bn v ngày 31/5/2023); S trách
nhim hoàn cho v chng ông T
1
, bà Đ số tin 25.425.360 đồng.
11
10.2.Th Xuân M đưc qun lý s dng din tích đt 202,2 m
2
(ti
các điểm M6, 147, 98, 57, 137, M7 theo bn v ngày 31/5/2023); Xuân M
trách nhim hoàn cho v chng ông T
1
, bà Đ số tiền 38.431.192 đồng.
10.3. Anh Ngc T
7
(con ông Văn G) qun s dng diện tích đt
108,6 m
2
(tại các điểm 147, 134, 92, 94, 42, 138, 137, 47, 58, 57, 98 theo bn v
ngày 31/5/2023); Anh T
7
trách nhim hoàn giá tr đt cho v chng ông T
1
,
bà Đ số tiền 20.590.560 đồng.
10.4. Ông Văn G đưc qun s dng diện tích đất 161,6 m
2
(ti các
đim 134, 133, 39, 139, 138, 42, 94, 152, 92 theo bn v ngày 31/5/2023); ông
Văn G trách nhim hoàn giá tr đất cho v chng ông T
1
, Đ s tin
30.639.360 đồng.
10.5. Th Cm H
5
đưc qun s dng diện tích đt 134,1 m
2
(ti
các điểm 133, 153, 156, 140, 139, 39 theo bn v ngày 31/5/2023); Cm H
5
trách nhim hoàn giá tr đất cho v chng ông T
1
, Đ số tin 25.425.360
đồng.
11. Không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn đối vi bồi thường thit
hi v lúa Đông Xuân (do áp dụng bin pháp kê biên) s tiền 35.000.000 đồng;
12. Công nhn lối đi chung của gia đình diện tích 620,7 m
2
ti các
đim M7, 148, 154, M25, M26, 149, 150, M20, M21, M22, M1, M2, 146, 145,
144, 143, 142, 141, 140, 139, 138, 137, 52, M7 theo bn v ngày 31/5/2023;
13. Công nhn din tích 105,7 m
2
(gm nhà ph th, khu m) tại các điểm
128, 123, 103, 20, 21, 22, 23, 144, 143, 27 theo bn v ngày 31/5/2023;
Tm giao nhà ph th, khu m cho Hng S qun th cúng cha
m có din tích 105,7 m
2
tại các điểm 128, 123, 103, 20, 21, 22, 23, 144, 143, 27
theo bn v ngày 31/5/2023;
14. Không chp nhn yêu cu của nguyên đơn v vic hy các giy chng
nhn quyn s dụng đất sau:
- Giy chng nhn quyn s dụng đất s 01950/aA ngày 24/7/1991;
- Giy chng nhn quyn s dụng đất s CH 01239 ngày 06/12/2010;
- Giy chng nhn quyn s dụng đất s H 04693mA ngày 28/4/2008;
- Giy chng nhn quyn s dụng đất s CH 02009 cp ngày 26/9/2012
cho bà Võ Th Kim Q;
- Giy chng nhn quyn s dụng đất s 02138QSDĐ/aA cấp cho
Th Kim Q;
- Giy chng nhn quyn s dụng đt s H 0059/aA cp ngày 04/8/2006
cho anh Lê T
13
ch Võ Th H
8
;
- Giy chng nhn quyn s dụng đt s CH 06149 cp ngày 24/02/2016
cho Đặng Th T
12
ã sang nhượng lại cho ông Vương Tấn D
1
, Phan Th
N
5
);
12
15. Chp nhn yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s
01949/aA ngày 10/9/2002, din tích 10.789 m
2
cp cho bà Võ Th Đ;
16. Các đương sự có trách nhim liên h với cơ quan có thẩm quyền để
khai đăng quyền s dụng đất, quyn s hữu nhà điều chnh biến động
đăng ký đất đai theo quy định ca pháp lut hin hành;
17. Hy b Quyết định áp dng bin pháp khn cp tm thi s
10/2015/QĐ-BPKCTT ngày 22/12/2015 ca Tòa án nhân dân thành ph Long
Xuyên v vic cấm thay đổi hin trng trên tài sản đang tranh chấp QSDĐ số
01949/aA ngày 10/9/2002 cp cho bà Võ Th Đ, diện tích 10.789 m
2
;
18. Hy b Quyết định s 09/2015/QĐ-BPBĐ ngày 21/12/2015 ca Tòa
án nhân dân thành ph Long Xuyên v bin pháp bảo đảm s tin 109.890.000
đồng ti Ngân hàng Nông nghip phát trin nông thôn chi nhánh thành ph Long
Xuyên (theo s tài khon s 6701205005734 theo chng t giao dch ngày
22/12/2015, tên khách hàng Hng S); Hng S liên h vi Ngân hàng
Nông nghip phát trin nông thôn chi nhánh thành ph Long Xuyên đ nhn li
s tin và lãi sut (nếu có);
Ngoài ra, Bản án sơ thẩm còn quyết định v chi phí thẩm định, đnh giá và
đo đc; v án phí dân s thẩm; v nghĩa vụ thi hành án; v trách nhim do
chm thi hành án và quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 14/8/2023, nguyên đơn Hng S đơn kháng cáo toàn b
Bản án sơ thẩm;
Ngày 07/8/2023, b đơn Thị Đ và người quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan ông Lê Thanh T
1
có đơn kháng cáo Bản án sơ thẩm;
Ngày 09/8/2023, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Võ Th Kim Q
đơn kháng cáo yêu cu bác yêu cu chia tha kế ca Hng S đối vi
Thửa đất s 221, din tích 44 m
2
; bác yêu cu chia tha kế đối vi din tích
10.789 m
2
, trường hp phi chia tha kế thì không giao hin vt cho bà S
giao cho bà Đ hoc giao cho bà trc tiếp canh tác, bà hoặc bà Đ sẽ hoàn tr bng
giá tr.
Cùng ngày 14/8/2023, những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm:
Văn G, Kim H
2
, Th Xuân M (H
13
), Th Cm H
5
(C), Th
Hng C
1
Ngc T
10
(P
2
) đều đơn kháng cáo yêu cu chp nhn chia di
sn tha kế trên toàn b tài sn ngun gc ca cha m để li không công
nhn nhng vic chuyển nhượng tài sn du hiu gian di, không phù hp ý
chí cha m đang có biểu hin tinh thn không ổn định.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Nguyên đơn Võ Hng S kháng cáo yêu cu hy Bản án thẩm để t
x thẩm li. Thng nht li trình bày ca ông Nguyn Ngc T b sung
thêm đi vi din ch 44 m
2
thì c T
y
đã nằm mt ch t năm 2001 cho đến
lúc chết năm 2013 nên không có vic c T
y
tng cho bà Q đất này.
13
Ông Nguyn Ngc T đại din hp pháp cho Hng S đề ngh hy
Bản án thẩm các lý do sau: Đối vi phn din tích 83,7 m
2
: Đ Q
t làm Giy phân chia di sn ngày 09/10/2010 ri mang v nhà cho Hng
S, Võ Kim H
2
, Võ Th Cm H
5
, Th Xuân M, Th Hng C
1
tên ti nhà
ch không tên ti phòng công chng, Kim H
2
đã sử dng căn cước
công dân, không còn s dng chng minh nhân dân nhưng trong Giy này li
ghi s chng minh nhân dân ca Kim H
2
, Bản án thẩm không đưa
phòng công chng M Long vào tham gia t tng, Q chuyển nhượng phn
đất này cho Đ nhưng s tin chuyển nhượng 500.000.000 đồng không có,
trên đt này Hng S đã trồng sen qun s dng t năm 1986 đến
nay; Đối vi Thửa đất s 1548, din tích 2.419 m
2
: Tòa án thm không xác
minh làm v H
11
trong khi H
11
văn bản gửi cho Tòa án xác định
không đất cũng không bán đt cho ai ti Vit Nam, phần đt này c T
x
c T
y
trng sen do Hng S qun lý s dng t năm 1986 cho đến nay,
Tòa án thẩm không thu thp làm h chuyển nhượng đất t H
11
qua
cho Q, không đo đc, không giáp ranh; Đối vi din tích 3.155 m
2
phường Bình Đức: Các ông bà: Hunh Hoàng Em (là con ca ông Huỳnh Văn
Tin), Thái Anh, Nguyn Th Nhn đã trc tiếp đến trình bày vi Tòa án
h không bán đất cho Đ, bán đất cho c T
x
, h chuyển nhượng đất
cũng không đo đạc, không ký giáp ranh; Đối vi din tích 10.789 m
2
: Tòa án
cấp thẩm không gii quyết hu qu ca vic chia tha kế, ch giao cho các
tha kế quản lý đấtkhông công nhận đất cho h; Đối vi din tích 44 m
2
:
C T
y
đã không bình thưng t năm 2001 nên hợp đồng chuyển nhượng quyn
s dụng đất gia c T
y
vi bà Q không đúng; Vic phân chia chi phí thm
định cũng không hợp . Do nhiu vấn đề còn mâu thun, phc tạp chưa được
làm như đã nêu trên, nên đề ngh chp nhn kháng cáo ca Hng S,
hy Bản án sơ thẩm để gii quyết sơ thẩm li.
Những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có kháng cáo gm: Văn
G, Kim H
2
, Th Xuân M, Võ Th Cm H
5
, Th Hng C
1
người kế
tha quyền nghĩa vụ t tng ca Ngc T
10
(P
2
) Nguyn Th Kim T
9
anh Ngc Q
1
đều kháng cáo yêu cu hy Bn án sơ thẩm vi các do
như bà Võ Hồng S và ông Nguyn Ngc T đã trình bày.
Người kháng cáo ông Thanh T
1
(và cũng người đại din hp
pháp ca Th Đ, Th Kim Q) không đồng ý vi kháng cáo ca các
ông, : Hng S, Văn G, Kim H
2
, Võ Th Xuân M, Th Cm H
5
,
Th Hng C
1
người kế tha quyền nghĩa v t tng ca ông Ngc
T
10
(P
2
) Nguyn Th Kim T
9
anh Ngc Q
1
; đồng thi yêu cu công
nhn din tích 10.789 m
2
cho bà Đ, không chia tha kế vì phn diện tích đất này
cha m đã tặng cho v chng ông t năm 2002; Đi vi s tiền 40.000.000 đồng
mà v chng ông nhn ca nhà th Cn Xây là do nhà th s dng mt phần đất
ca v chng ông khai phá, không phải là đất ca cha m nên không đồng ý chia
tha kế; đối vi din tích 44 m
2
thì c T
y
đã tặng cho Q Q san lp cát
ct nhà nên không đồng ý chia tha kế đt s tiền cho thuê nhà trên đt này;
Yêu cu giao nhà ph th khu m cho Đ qun lý; Trưng hp Đ được
14
công nhn din tích 10.789 m
2
thì đồng ý gi nguyên hin trng cho các ch nhà
phn din tích gn vi căn nhà nằm trên đt theo các bn v không đòi ch
nhà phi tr giá tr đất; Đ và Q cũng đều không yêu cu chia công sc
gìn gi, qun lý di sn.
Luật Trần Văn Nghĩa đ ngh xem xét Sơn đã Giy xác nhn ca
Nguyn Th Chúc ghi ngày 11/5/2015 t năm 2015 nhưng S không cung
cp giy này cho Tòa án xem xét, phiên tòa sơ thẩm cũng m đến 04 ln
S cũng không cung cấp giy này, ch đến ti phiên tòa thẩm cui cùng thì bà
S mi cung cấp cho Tòa án. Sau khi Tòa án thẩm căn c vào giy xác nhn
này ca Chúc để xét x thì bà Đ đã tìm gp trc tiếp Chúc thì Chúc
trình bày không đánh máy ni dung giy xác nhận, cũng không ra y
ban nhân dân phường để làm giy xác nhận, cũng không nhớ tình trng bnh
ca c T
x
và c T
y
như thế nào, ch nh tiếp xúc c T
x
02 ngày. Do đó, không
căn cứ cho rng c T
x
vi c T
y
không minh mn khi lp hợp đồng chuyn
quyn s dụng đất cho Đ; Tại thời điểm này (năm 2002) không mu hp
đồng tng cho quyn s dụng đất ch mu hợp đồng chuyn nhượng
quyn s dụng đất nên vic s dng hợp đng chuyn nhượng quyn s dng
đất trong đó ghi nội dung tng cho quyn s dụng đất không vi phm v
hình thc, nhiu Tòa án cũng đã chấp nhn hình thc này. Năm 2013, c T
y
vn
còn hợp đồng chuyn nhưng quyn s dụng đt cho Q nên vic cho rng
c T
y
nm mt ch t năm 2001 không căn cứ; C T
y
đã tng cho Q
toàn b din tích 44 m
2
nên đ ngh công nhn toàn b diện tích đất này cho
Q. T các do trên, đề ngh bác toàn b kháng cáo ca bà S và những người có
quyn lợi nghĩa v liên quan kháng cáo ý kiến ging như S, chp nhn
kháng cáo của bà Đ, ông T
1
, bà Q, sa Bản án sơ thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh có ý
kiến người tiến hành t tụng người tham gia t tụng đã thc hiện đúng quy
định ca pháp lut t tng dân sự; Các đơn kháng cáo đều hp l v hình thc;
V nội dung đề ngh bác toàn b các đơn kháng cáo, gi nguyên Bản án
thm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Mt s vấn đề v t tng:
[1.1] Đơn kháng cáo của các đương sự: Hng S (S
1
), Văn G,
Kim H
2
, Th Xuân M (H
13
), Th Cm H
5
(C), Th Hng C
1
, Ngc
T
10
(P
2
), Th Kim Q, Th Đ, Thanh T
1
đu đảm bo hình thc, thi
hn, đ điu kiện để gii quyết theo th tc phúc thm.
[1.2] Phiên tòa phúc thẩm được triu tp hp l đến ln th hai, các đương
s kháng cáo đều mt người đại din hp pháp tham gia phiên tòa,
những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan khác vng mặt nhưng họ đều
15
những người không kháng cáo s vng mt ca h không s kin bt
kh kháng hoc tr ngi khách quan, nên theo quy định ti Điu 296 B lut t
tng dân s năm 2015 thì Tòa án vn tiến hành xét x phúc thm v án.
[1.3] Sau khi xét x thẩm, anh Ngc M
1
(chưa vợ con) chết
ông Ngc T
10
(P
2
) chết, nên v con ca ông Ngc T
10
(P
2
)
Nguyn Th Kim T
9
anh Ngc Q
1
được xác định vừa người quyn
lợi, nghĩa vụ liên quan va người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca ông
Võ Ngc T
10
(P
2
).
[2] H vụ án th hin và tt c các đương sự đều thng nht các vấn đề
sau đây:
C Văn T
x
c Nguyn Th T
y
10 người con chung gm các ông,
bà: Hng S, Th Đ, Thị Kim Q, Văn N
1
, Văn G, Kim H
2
,
Võ Th Xuân M, Võ Th Cm H
5
(C), Th Hng C
1
và Võ Ngc T
10
(Tên gi
khác: P
2
chết, có v là Nguyn Th Kim T
9
, Võ Ngc Q
1
, Võ Ngc M
1
chết).
C Võ Văn T
x
chết ngày 11/11/2002; C Nguyn Th T
y
chết ngày
26/3/2013, hai c đều không có di chúc.
[3] Xác định di sn ca c Võ Văn T
x
và c Nguyn Th T
y
:
[3.1] Đi vi din tích 343,35 m
2
ngun gc ca c T
x
c T
y
nhưng
chưa được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất. Ngày 28/10/2002, tt c 10
ngưi con ca c T
x
c T
y
lập “Giấy t thuận” xác định c T
x
c T
y
đã
tng cho Võ Th Đ phần đất này, không phân chia tha kế. Trên sở đó, bà
Th Đ đã khai đưc cp Giy chng nhn quyn s dng đất s AM
357724, s vào s cp GCN: H.04693/mA ngày 28/4/2008, Thửa đt s 277,
din tích 350,3 m
2
, T bản đ s 33 phường Bình Khánh, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang. Do đó, phn diện tích đất này không còn di sn ca c
T
x
và c T
y
.
[3.2] Đối vi Thửa đất s 312, din tích 83,7 m
2
, T bản đồ s 33 phưng
Bình Khánh, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang do c Nguyn Th T
y
đứng
tên Giy chng nhn quyn s dng đất s BB 004552, s vào s cp GCN:
CH00402 ngày 06/5/2010. Vào ngày 09/10/2010, c T
y
10 người con ca c
T
x
, c T
y
lập “Văn bản phân chia di sn tha kế” đều thng nht giao cho c T
y
toàn quyn s dng diện tích đt này. Ti Quyết định s 09/QĐ-UBND ngày
27/10/2010 ca Ủy ban nhân dân phường Bình Đức công nhn bà Th Kim
Q người giám h cho c Nguyn Th T
y
. Ngày 29/10/2010, tt c 10 người
con ca c T
x
, c T
y
lp “T tho thun v vic c người giám sát vic giám h
thng nht c ông Văn N
1
giám sát vic giám h ca Q đối vi c T
y
.
Ngày 27/10/2010, Q với cách người giám h cho c T
y
đơn xin bán
tài sn giám h Thửa đất s 312, din tích 83,7 m
2
, được ngưi giám sát vic
giám h ông Văn N
1
chp thun. Ngày 29/10/2010, Q với cách
ngưi giám h cho c T
y
ký hợp đồng chuyển nhượng Thửa đất s 312, din tích
83,7 m
2
cho Th Đ Th Đ được cp Giy chng nhn quyn s
dụng đất s 041031, số vào s cp GCN: CH01239 ngày 06/12/2010, Tha
16
đất s 312, din ch 83,7 m
2
, T bản đồ s 33 phường Bình Khánh, thành ph
Long Xuyên, tỉnh An Giang. Do đó, phần diện tích đất này không còn là di sn
ca c T
x
và c T
y
.
Ti phiên tòa phúc thm, các đương sự: Hng S, Kim H
2
, Th
Cm H
5
, Th Xuân M, Th Hng C
1
đều tha nhận đã tên vào “Văn
bn phân chia di sn tha kế” nhưng cho rằng không ký tên tại Văn phòng công
chng mà tên ti nhà riêng, t đó yêu cu không công nhận “Văn bản phân
chia di sn tha kế”. Tt c các đương sự đều tha nhn đã t nguyn ký tên vào
văn bản này, chng t ý chí đã thống nht vi ni dung của văn bn, nên li ni
ra của các đương sự là không có cơ sở.
Do vy, s tin 57.000.000 đồng cho thuê kho (kho ct trên Thửa đất s
277, din tích 350,3 m
2
Thửa đất s 312, din tích 83,7 m
2
, T bản đồ s 33
phưng Bình Khánh) cũng không phi là di sn ca c T
x
vi c T
y
.
[3.3] Đối vi din tích 2.419 m
2
ca Nguyn Th H
11
đã đưc cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất s 00569 QSDĐ/aA ngày 05/9/1990. Ngày
01/4/1992, y ban nhân dân phường nh Đức chp thun cho Q bi hoàn
thành qu lao động cho H
11
Q đưc cp Giy chng nhn quyn s
dụng đất s vào s cấp GCN 02138 QSDĐ/aA ngày 31/8/1992, Thửa đất s
1548, din tích 2.419 m
2
, T bản đồ s 01 phường Bình Đức, thành ph Long
Xuyên, tỉnh An Giang; Do đó, phần đất này không phi di sn ca c T
x
vi
c T
y
.
S cung cấp “GIAY XÁC NHAN” ghi ngày 10/11/2017 (bút lc s
1142) ca một ngưi ghi tên Nguyen Thi Hương đang ng ti Australia
xác định không có đt và không bán đất ti Vit Nam cho ai, nhưng văn bản trên
không được hp pháp hóa lãnh s nên theo quy đnh tại Điều 478 B lut t
tng dân s thì văn bản này không được xem là chng c; Trái li, cơ quan quản
đất đai tại địa phương đã cung cp bà Nguyn Th H
11
đã được đng tên Giy
chng nhn quyn s dụng đất được chính quyền địa phương cho phép
chuyn quyn s dụng đt sang Th Kim Q và Q đã được cp Giy
chng nhn quyn s dng đất t ngày 31/8/1992 lúc c T
x
, c T
y
còn sng
nhưng không ai tranh chp. Do đó, không có căn c chp nhn kháng cáo ca
Hng S những người kháng cáo giống như kháng cáo ca
Hng S.
[3.4] Đối vi din tích 3.155 m
2
gm 05 thửa đất: Thửa đất s 1542, din
tích 740 m
2
, LNK; Thửa đất s 1544, din ch 594 m
2
, 2L; Thửa đất s 1545,
din tích 486 m
2
, 2L; Thửa đt s 1546, din tích 900 m
2
, 2L; Thửa đất s 1547,
din tích 435 m
2
, 2L cùng T bản đồ s 01, phường Bình Đức, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang do Th Đ đứng tên Giy chng nhn quyn s
dụng đất s vào s cp GCN s 01950 QSDĐ/aA ngày 24/7/1991;
Đ trình bày các thửa đt này bà nhn chuyển nhượng t năm 1988-
1989 của 03 ngưi là: Thái Anh, Nguyn Th Nhn Huỳnh Văn Tin, tt
c đều có làm giấy tay được Trưởng ban nhân dân khóm xác nhn. Tuy hin nay
anh Hunh Hoàng Em (là con ca ông Huỳnh Văn Tiền), ông Thái Anh,
17
Nguyn Th Nhn đều trình bày h không chuyển nhượng đất cho Đ, mà
h chuyển nhượng đất cho c T
x
, nhưng c 03 người đều không cung cấp được
chng c chng minh h chuyển nhượng đất cho c T
x
, trong khi các giy t
đều th hin h chuyển nhượng đt cho Th Đ, đồng thời Đ đã đưc
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất t năm 1991 lúc cụ T
x
, c T
y
còn
sng nhiều năm, nhưng không ai ý kiến và cũng không ai tranh chp.
Do đó, không căn c để xác đnh diện tích đất này di sn ca c T
x
vi c
T
y
.
[3.5] Đối vi din tích 10.789 m
2
gm 04 thửa đất: Thửa đất s 1568, din
tích 2.385 m
2
, 2L; Thửa đất s 1554, din tích 460 m
2
, Ao; Thửa đất s 1549,
din tích 7.660 m
2
, 2L Thửa đất s 1541, din tích 284 m
2
, LNK đu do c
Văn T
x
đứng tên Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp GCN s
01949 QSDĐ/aA ngày 24/7/1991;
Ngày 26/7/2002, C T
x
c T
y
đã tặng cho Đ i hình thc c
Văn T
x
(lăn tay) cụ Nguyn Th T
y
( tên) vào Hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất cho bà Võ Th Đ, có ni dung: “Hiện nay v chồng tôi đã già
yếu, b bệnh thường xuyên nên không còn điu kiện đ khai thác s diện tích đất
ny. Do đó, vợ chng tôi chuyển nhượng QSDĐ theo giy chng nhn nêu trên
cho con tôi Th Đ v chng tôi đã xác định ch v chng Th Đ
mới đầy đủ uy tín điều kiện đ định đoạt vic s dng s đất này đ chăm
lo cho v chồng tôi sau này”. Hợp đồng này được Ủy ban nhân dân phường
Bình Đức thẩm tra ngày 26/7/2002, đưc Phòng qun phát triển đô thị xác
nhn h hợp l ngày 28/8/2002, y ban nhân dân thành ph Long Xuyên
chp thun cho chuyển nhượng ngày 09/9/2002 Đ được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất s V 386639, s vào s cp GCN: 01949 QSDĐ/aA
ngày 10/9/2002 đi vi 04 thửa đất gm: Thửa đất s 1568, din tích 2.385 m
2
,
2L; Thửa đất s 1554, din tích 460 m
2
, Ao; Thửa đất s 1549, din tích 7.660
m
2
, 2L Thửa đất s 1541, din tích 284 m
2
, LNK cùng T bản đồ s 01
phường Bình Đức, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang.
Tại Công văn số 633/UBND-NC ngày 11/3/2016 ca y ban nhân dân
thành ph Long Xuyên ni dung: Trình t th tc chuyển nhượng quyn s
dng đất giữa ông Văn T
x
và bà Th Đ đúng quy đnh ti khoản 1 Điều
8 Điều 11 Ngh định s 11/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 ca Chính ph
đồng thi phù hp với quy định ti khoản 6 Điều 1 Ngh định s 79/2001/NĐ-
CP ngày 01/11/2001 ca Chính ph sửa đổi, b sung mt s điu ca Ngh định
s 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 ca Chính ph…”.
C T
x
không biết ch nhưng cụ T
y
là người biết ch c T
y
đã ký tên
vào hợp đồng cùng vi việc điểm ch ca c T
x
, hợp đồng chuyển nhượng ng
đã đưc y ban nhân dân phường xác nhn, đã được quan quản nhà nước
v đất đai kiểm tra đúng thủ tc; Ti Vi bng s 39/VB-TPL ngày 27/9/2023
Nguyn Th Chúc trình bày không ra y ban nhân dân phường, cũng không
đánh máy, không viết ni dung Văn bản xác nhn ngày 11/5/2015; Đối vi bnh
tt ca hai c thì my chục năm rồi nên bà không nh ni, bà ch nh có tiếp cn
18
c T
x
02 ngày ri c T
x
đi Bnh vin Ch Ry, còn c T
y
bệnh như thế nào thì
không nh; Nguyn Th Chúc cũng không phải giám định viên pháp
nên không có thm quyền xác định tình trng tâm thn của con người. Mt khác,
Hng Snhng người kháng cáo cùng ý kiến vi Hng S cho
rng c T
x
vi c T
y
vấn đề v tâm thn t năm 2001, c T
x
chết vào tháng
11/2002 còn c T
y
n sống cho đến tháng 3/2013 mi chết, nhưng không ai
cung cp đưc bnh án hay tài liu gì th hin vào thời điểm hai chợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất cho bà Đ (ngày 26/7/2002) thì cụ T
x
và c T
y
đều có vn đề v tâm thn hoc không đủ năng lực hành vi dân s hay b la di.
Mt khác, bà Đ đã trực tiếp qun s dụng đất được cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất t năm 2002 nhưng không ai tranh chp, ch đến sau khi hai
c đều đã chết (năm 2013) là hơn mười năm thì mới có tranh chp.
vy, Bản án thm cho rng c T
x
không biết ch nhưng không
ngưi làm chng căn cứ vào Văn bản xác nhn ngày 11/5/2015 ca
Nguyn Th Chúc v tình trng tâm thn, bnh tt ca c T
x
, c T
y
để cho rng
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày 26/7/2002 gia c T
x
, c T
y
với Đ vi phm v hình thc và nội dung không sở. Do đó, không
căn cứ để xác đnh diện tích đất này là di sn ca c T
x
vi c T
y
.
[3.6] Đối vi din tích 44 m
2
có ngun gc do nhà th Cn Xây tr cho c
T
x
năm 2003 và c Nguyn Th T
y
đưc cp Giy chng nhn quyn s dng
đất s AĐ 091089, s vào s cp GCN H.01952aA ngày 06/6/2006. Ngày
08/8/2009, c T
y
tng cho Th Kim Q (i hình thc hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đt) Th Kim Q đưc cp Giy chng
nhn quyn s dụng đt s BK 614586, s vào s cp GCN: CH02009 ngày
26/9/2012, Thửa đt s 221, din tích 44 m
2
, loại đất ODT, T bản đồ s 22,
phường Bình Đức, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang; Phần đt này tài
sn chung ca c T
x
vi c T
y
nhưng cụ T
y
định đoạt toàn b không ý
kiến ca các tha kế ca c T
x
nên vic c T
y
tng cho Q ch hiu lực đối
vi phn ca c T
y
½ diện tích đt k phn tha kế ca c T
y
được hưởng
t c T
x
, tng cng là 24 m
2
. Do c T
y
đã tặng cho phn ca ca c T
y
nên din
tích 24 m
2
không còn di sn ca c T. Phn còn li 20 m
2
được xác định di
sn ca c T
x
cho 10 người con (k phn ca c T
y
được hưởng t c T
x
thì c
T
y
đã tặng cho bà Q) .
Căn nhà cho thuê trên diện tích đt này do Q cất sau khi được c T
y
cho đất, nên không căn cứ để xác định s tin cho thuê nhà (theo S trình
bày là 65.000.000 đồng) là di sn ca c T
x
vi c T
y
.
[3.7] Đối vi din tích 4.130 m
2
(đo đạc thc tế 4.182,8 m
2
) gm Thửa đất
s 1555, din tích 1.660 m
2
, 2L Thửa đất s 1556, din tích 2.470 m
2
, 2L
cùng T bản đồ s 01, phường Bình Đc, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang
do bà Th Đ đng tên Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp
GCN s 03131 QSDĐ/aA ngày 16/7/2003:
Ngày 06/8/2003, v chồng Đ, ông T
1
chuyển nhượng cho con r
v chng chTh H
8
, anh Lê T
13
mt phn Thửa đt s 1555, mt phn Tha
19
đất s 1556 và anh T
13
, ch H
8
đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất
s vào s cp GCN H00600aA ngày 08/8/2006, Thửa đất s 1555, din tích 399
m
2
Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp GCN H00599aA ngày
08/8/2006, Thửa đất s 1556, din tích 595 m
2
cùng T bản đ s 01 phường
Bình Đức.
Cùng ngày 06/8/2003, v chồng Đ, ông T
1
chuyển nhưng phn còn
li ca Thửa đất s 1555 phn còn li ca Tha đất s 1556 cho ông Phan
Thế Như, Dương Th ông Như, bà đã được cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất s 03163 QSDĐ/aA ngày 03/11/2003, Thửa đất s 2451, din
tích 3.136 m
2
, T bản đồ s 01, phường Bình Đức. Ngày 06/11/2013, ông Như,
bà Hà chuyển nhượng toàn b diện tích đất này lại cho ông Bành Hơn được Văn
phòng Đăng ký quyền s dụng đất xác nhn vào trang 4 Giy chng nhn; Ngày
09/01/2016 ông Bành Hơn chuyển nhượng lại cho Đặng Th T
12
toàn b din
tích 3.136 m
2
, nhưng qua đo đc thc tế ch còn 3.100 m
2
do sai s ca hai cách
đo vẽ Đặng Th T
12
đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s CC
742718, s vào s cp GCN: CH06149 ngày 24/02/2016, Thửa đất s 142, din
tích 3.100 m
2
, T bản đồ s 86, phường Bình Đức. T
12
tng toàn b din tích
đất trên cho Dương Thị H
12
H
12
được Văn phòng đăng quyền s
dụng đất chi nhánh Long Xuyên cp nht vào giy chng nhn ngày 04/12/2019.
H
12
chuyển nhượng toàn b diện tích đất trên cho ông Vương Tn D
1
,
Phan Th N
5
ông D
1
, N
5
đã được Văn phòng đăng quyền s dụng đất
chi nhánh Long Xuyên cp nht vào giy chng nhn ngày 05/11/2020.
Th Đ trình bày được cha m tng cho Thửa đất s 1555
Thửa đất s 1556 nhưng bà không cung cấp được chng c chng minh đưc
c T
x
c T
y
tng cho hay chuyển nhượng hai thửa đất trên. Do đó, căn c
xác định Thửa đất s 1555 Thửa đất s 1556 vn di sn ca c T
x
vi c
T
y
, đồng thi s tiền 40.000.000 đồng mà ông T
1
, bà Đ đã nhận ca nhà th Cn
Xây do đã đồng ý cho nhà th Cn Xây s dng mt phn din tích thuc Tha
đất s 1555 và Thửa đất s 1556, cũng là di sản ca c T
x
vi c T
y
.
[3.8] T các phân tích trên, có căn cứ để xác định:
[3.8.1] Di sn ca c T
x
vi c T
y
để li Thửa đất s 1555 Thửa đất
s 1556, tng din ch 4.130 m
2
(đo đạc thc tế 4.182,8 m
2
) phường Bình Đức;
S tiền 40.000.000 đng; Phn di sn ca c T
x
để lại cho 10 người con còn
20 m
2
thuc Thửa đất s 221 phường Bình Đức.
[3.8.2] Không căn c để xác định di sn ca c Văn T
x
vi c
Nguyn Th T
y
đối vi các thửa đất và các s tin sau đây:
- Thửa đt s 277, din tích 350,3 m
2
, T bản đồ s 33 phường Bình
Khánh;
- Thửa đất s 312, din tích 83,7 m
2
, T bản đồ s 33 phưng Bình
Khánh;
20
- S tiền 57.000.000 đng cho thuê kho (ct trên Thửa đất s 277, din
tích 350,3 m
2
và Thửa đt s 312, din tích 83,7 m
2
, T bản đ s 33 phường
Bình Khánh);
- Thửa đất s 1548, din tích 2.419 m
2
, T bản đồ s 01 phường Bình
Đức;
- Các thửa đất gm: Thửa đất s 1542, din tích 740 m
2
, LNK; Tha đất
s 1544, din tích 594 m
2
, 2L; Thửa đt s 1545, din tích 486 m
2
, 2L; Thửa đt
s 1546, din tích 900 m
2
, 2L; Thửa đất s 1547, din tích 435 m
2
, 2L cùng T
bản đồ s 01, phường Bình Đức;
- Các thửa đất gm: Thửa đất s 1568, din tích 2.385 m
2
, 2L; Thửa đất s
1554, din tích 460 m
2
, Ao; Thửa đt s 1549, din tích 7.660 m
2
, 2L Tha
đất s 1541, din tích 284 m
2
, LNK cùng T bản đồ s 01 phường Bình Đức;
- Din tích 24 m
2
thuc Thửa đt s 221 phường Bình Đức, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang s tin cho thuê kho trên Thửa đt s 221,
phường Bình Đức (theo bà Sơn trình bày là 65.000.000 đồng).
do vậy, không căn cứ để chp nhn khi kin ca Hng S
yêu cu hy các Giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi các thửa đất không
di sn ca c Văn T
x
vi c Nguyn Th T
y
các thửa đất buc
Th Đ, Thị Kim Q hoàn tr k phn tha kế giá tr quyn s dụng đất
cho các tha kế.
[4] C Văn T
x
và c Nguyn Th T
y
đều không di chúc nên theo
quy định tại điểm a khon 1 Điu 650 B lut dân s năm 2015 vic phân chia
di sản theo quy định ca pháp lut.
Theo quy đnh tại điểm a khoản 1 Điều 651 B lut dân s năm 2015 thì
các ông, bà: Hng S, Th Đ, Văn N
1
, Võ Văn G, Th Kim Q,
Kim H
2
, Võ Th Xuân M, Võ Th Cm H
5
(C), Th Hng C
1
và Võ Ngc T
10
(P
2
) đều là người tha kế hàng th Nht ca c Võ Văn T
x
và c Nguyn Th T
y
.
Nhng ni qun lý di sn đều không yêu cu tính công sc gìn gi, duy
trì di sn nên di sn ca hai c đưc chia thành 10 phn bng nhau, mi tha kế
được hưởng mt k phn.
[4.1] Chia tha kế đối vi di sn ca c T
x
là 20 m
2
thuc Thửa đất s 221
phường Bình Đức:
Do din tích đất quá nh không th chia bng hin vt bà Q đã cất n
nhà trên toàn b diện tích đt, nên giao cho bà Q đưc s dng toàn b din tích
buc Q hoàn tr cho các tha kế khác bng giá tr. Q không yêu cu
tính công sc duy trì di sn, nên din tích 20 m
2
được chia đều cho 10 người
tha kế, mi k phn là 02 m
2
.
Biên bản định giá ngày 16/4/2019 xác định giá đất 1.800.000 đồng/m
2
.
Do đó, Q được hưởng 01 k phn 02 m
2
hoàn tr cho 09 người tha kế
còn li, mỗi người 01 k phn là 02 m
2
, tr giá 3.600.000 đồng.
21
[4.2] Chia tha kế đi vi di sn ca c T
x
vi c T
y
là s tin 40.000.000
đồng mà ông T
1
, Đ đã nhận ca nhà th Cn Xây: Đ được hưởng 01 k
phần là 4.000.000 đồng; Bà Đ, ông T
1
phi hoàn cho mi tha kế khác s tin là
4.000.000 đồng/k phn.
[4.3] Chia tha kế đối vi di sn ca c T
x
vi c T
y
Thửa đất s 1555
Thửa đt s 1556, din tích 4.130 m
2
o đạc thc tế 4.182,8 m
2
) phưng
Bình Đức:
Tuy Đ không chứng minh đưc vic c T
x
c T
y
tng cho hai
thửa đất này, nhưng bà Đ đã đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất trước
khi v chồng Đ chuyển nhượng quyn s dụng đất này cho ông Phan Thế
Như, Dương Thị chuyn nhượng quyn s dng đất này cho anh
T
13
, ch Võ Th H
8
, các đương sự nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất đều đã
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất, đối vi phần đất ông Như
nhn chuyển nhượng đã đưc chnh li thành Thửa đt s 2451 ri chuyn
nhưng lại cho ông Bành Hơn và ông Hơn cũng đã được cp nht biến động vào
Giy chng nhận, năm 2016 ông Bành Hơn chuyển nhượng lại cho bà Đng Th
T
12
đưc chnh lý li thành Thửa đất s 142, chnh lý din tích ch còn 3.100 m
2
.
Bà T
12
tng toàn b diện tích đất trên cho bà Dương Thị H
12
và bà H
12
được Văn
phòng đăng quyền s dụng đt chi nhánh Long Xuyên cp nht vào giy
chng nhn ngày 04/12/2019. H
12
chuyển nhượng toàn b din tích đất trên
cho ông Vương Tn D
1
, Phan Th N
5
ông D
1
, N
5
đã được Văn phòng
đăng quyền s dụng đất chi nhánh Long Xuyên cp nht vào giy chng
nhn ngày 05/11/2020.
Hin trng đất do ông Vương Tấn D
1
, Phan Th N
5
, anh T
13
ch
Th H
8
đang qun s dụng đt; vic chuyển nhượng quyn s dụng đất
giữa các đương s đã được quan Nhà nước thm quyn chp thun cp
giy chng nhn quyn s dụng đất cho ngưi nhn chuyển nhượng trước khi
chuyển nhượng đất lại cho người khác người nhn chuyển nhượng quyn s
dụng đất sau cùng cũng đã đưc cp nht biến động vào Giy chng nhn quyn
s dụng đất, nên theo quy đnh ti khon 2 khoản 3 Điu 133 B lut dân s
năm 2015 thì không buộc những người đang quản lý s dụng đất phi tr li đất,
buc Th Đ phải hoàn tr cho các tha kế bng giá tr quyn s dng
đất.
Công văn số 24/2022 ngày 24/6/2022 Bản trích đo hin trạng khu đất
đo vẽ ngày 04/3/2022 ca Công ty Trách nhim hu hạn Đo đạc Nhà đất Hưng
Phú được Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh An Giang duyt ngày 09/3/2022 thì
Thửa đt s 1555 và Thửa đất s 1556 phường Bình Đức đo đạc thc tế ch còn
4.182,8 m
2
(Theo giy chng nhn din tích là 4.130 m
2
).
Biên bản định giá ngày 16/4/2019 xác định giá đất 189.600 đng/m
2
x
4.182,8 m
2
= 793.058.880 đồng. Đ không yêu cầu tính công sc duy trì di
sn, s tiền được chia đều cho 10 người tha kế, mi k phn 79.305.888
đồng, làm tròn s 79.306.000 đồng. Bà Đ được hưởng 01 k phn tr giá
22
79.306.000 đồng; Bà Đ và ông T
1
phi hoàn tr cho các tha kế mỗi người 01 k
phần là 79.306.000 đồng.
[5] Đối vi khi kin ca nguyên đơn bà Võ Hồng S yêu cầu bà Đ, ông T
1
hoàn tr cho tin hùn xây cất nkho 5.000.000 đồng 02 lượng vàng 24K
nhưng không được Đ, ông T
1
tha nhn. S không chng c chng
minh, nên không có cơ sở để chp nhn yêu cu này ca bà Võ Hng S.
[6] Quyền nghĩa vụ th cúng cha m của các con ngang nhau, căn
nhà ph th là do Hng S xây dựng 06 người tha kế (cng vi
S na 07 người/10 người) thng nhất giao căn nhà phủ th và khu m cho
S qun lý, ch có 03 người , Q, N
1
)/10 người con ca c T
x
, c T
y
đề ngh giao
cho Đ quản lý. Do đó, không chp nhn kháng cáo của Đ và bà Q yêu cu
giao nhà ph th khu m cho bà Đ qun lý, mà giao cho S qun phù
hp.
[7] Theo Bản trích đo hiện trạng khu đất đo vẽ ngày 04/3/2022 ca Công
ty Trách nhim hu hạn Đo đạc Nhà đất Hưng Phú được Văn phòng Đăng
đất đai tỉnh An Giang duyt ngày 09/3/2022 thì trên các tha đất: Thửa đất s
1568, din tích 2.385 m
2
, 2L; Thửa đt s 1554, din tích 460 m
2
, Ao; Thửa đất
s 1549, din tích 7.660 m
2
, 2L Thửa đt s 1541, din tích 284 m
2
, LNK
cùng T bản đồ s 01 phường Bình Đức (do Đ đứng tên Giy chng nhn
quyn s dng đất) đang tn ti các vt kiến trúc sau:
- Căn nhà tông của Th Hng C
1
din tích 81 m
2
(trong đó
72,1 m
2
thuc Thửa đất s 1541 8,9 m
2
nằm trên đất chưa cp giy chng
nhn quyn s dụng đất);
- Căn nhà gỗ ca ông Ngc T
10
(P
2
) din tích 137,8 m
2
(trong đó
67,9 m
2
thuc Thửa đt s 1541, din tích 43,7 m
2
nằm trên đất chưa cấp giy
chng nhn quyn s dụng đất 26,2 m
2
nằm trên ơng nước do y ban
nhân dân phường Bình Đức qun lý);
- Khu m din tích 48,7 m
2
(trong đó 41,2 m
2
thuc Thửa đất s
1541 và 7,5 m
2
nằm trên đất chưa cấp giy chng nhn quyn s dụng đất);
- Căn nhà bê tông phủ th do Hng S qun din tích 27,1 m
2
thuc Thửa đất s 1541;
- Căn nhà bê tông của Th Kim Q din tích 99,1 m
2
(trong đó
68,4 m
2
thuc Thửa đất s 1541 30,7 m
2
nm trên đất chưa cấp giy chng
nhn quyn s dụng đất);
- Căn nhà tông ca Hng S din tích 103,8 m
2
(trong đó 75,4
m
2
thuc Thửa đất s 1542 28,4 m
2
nằm trên đất chưa cấp giy chng nhn
quyn s dụng đất);
- Căn nhà tông của Th Cm H
5
din tích 81,2 m
2
(trong đó
76,4 m
2
thuc Thửa đất s 1542 4,8 m
2
nằm trên đất chưa cp giy chng
nhn quyn s dụng đất);
23
- Căn nhà gỗ ca ông Văn G din tích 97,8 m
2
(trong đó 88,7 m
2
thuc Thửa đt s 1542 và 9,1 m
2
nằm trên đất chưa cấp giy chng nhn quyn
s dụng đất);
- Căn nhà gỗ ca anh Ngc T
7
din tích 57, m
2
thuc Thửa đt s
1542;
- Căn nhà gỗ ca Th Xuân M din ch 92,8 m
2
, mái che din tích
34,3 m
2
thuc Thửa đất s 1542 và 0,3 m
2
nm trên Thửa đất s 1549;
Ti phiên tòa phúc thm, ông Thanh T
1
(và ng là người đại din hp
pháp ca Th Đ) thng nht gi nguyên diện tích đất gn lin nhà cho
ch s dng nhà mà không yêu cu hoàn tr giá tr đất, nên ghi nhn.
[8] Do sa Bản án thm nên chi phí t tụng được xác định lại như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 165 B lut t tng dân s năm 2015:
Tng chi phí thẩm định ti chỗ, đo đạc, định g32.743.000 đng. Mi
tha kế đều được hưởng k phn tha kế giá tr ngang nhau nên mi tha kế
phi chu 1/10 chi phí t tng. Bà Võ Hng S đã nộp tm ứng đủ nên các tha kế
còn li phi np 3.274.300 đồng/tha kế để hoàn tr li cho bà Võ Hng S.
[9] Căn cứ khoản 2 Điều 147, khoản 2 Điều 148 B lut t tng dân s
năm 2015, Điều 12 Điều 2 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
[9.1] Do sa Bản án sơ thẩm nên án phí dân s sơ thẩm được xác định li
như sau:
Mi tha kế đều được hưởng k phn tha kế giá tr ngang nhau
86.906.000 đồng (79.306.000 đồng + 4.000.000 đồng + 3.600.000 đng), nên
đều phi chu án phí dân s thẩm là 4.345.300 đồng; Các đương s: Võ Hng
S, Th Đ, Văn N
1
, Văn G, Ngc T
10
(P
2
) người cao tui nên
đưc min; Các đương s: Kim H
2
, Th Cm H
5
(C), Th Xuân M,
Võ Th Hng C
1
, Võ Th Kim Q đều phi chu án phí dân s sơ thẩm.
Các đương sự: Hng S, Th Đ, Thanh T
1
đều người cao tui
nên được min án phí dân s thẩm đối vi phn yêu cu khi kin, yêu cu
phn t ca h không được chp nhn.
Th Kim Q phi chu án phí dân s thẩm trên phn yêu cu
không được chp nhn (Giá tr 20 m
2
= 36.000.000 đồng) vi s tin
1.800.000 đồng;
[9.2] Các đương s kháng cáo không phi chu án phí dân s phúc
thẩm và được hoàn tr li tm ứng án phí đã nộp;
[10] Quyết định ca Bản án sơ thẩm v bác yêu cu phn t ca bà Võ Th
Đ đòi bà Hồng S bồi thường tin gây thit hi v Đông Xuân 35.000.000
đồng; v vic hy Quyết định áp dng bin pháp khn cp tm thi s
10/2015/QĐ-BPKCTT ngày 22/12/2015 hy Quyết định buc thc hin bin
24
pháp bảo đảm s 09/2015/QĐ-BPBĐ ngày 21/12/2015 đều ca Tòa án nhân dân
thành ph Long Xuyên, không kháng cáo, kháng ngh đã hiệu lc pháp
lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dng khoản 2 Điều 308 và Điều 309 B lut t tng dân s năm
2015; Các điều 12, 27 và Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
2. Chp nhn mt phn kháng cáo ca Th Đ; Không chp nhn
kháng cáo của các đương s: Th Kim Q, Hng S, Văn G, Kim
H
2
, Võ Th Xuân M (H
13
), Võ Th Cm H
5
(C), Võ Th Hng C
1
và Võ Ngc T
10
(P
2
người kế tha quyền nghĩa vụ t tng là bà Nguyn Th Kim T
9
anh
Ngc Q
1
); Sa Bn án dân s thẩm s 64/2023/DS-ST ngày 31/7/2023
ca Tòa án nhân dân tnh An Giang, như sau:
2.1. Không chp nhn khi kin ca Hng S yêu cu chia tha kế
đối vi các thửa đất các s tiền sau đây: Thửa đt s 277, din tích 350,3 m
2
Tha đất s 312, din tích 83,7 m
2
cùng T bản đồ s 33 phường Bình
Khánh; S tiền 57.000.000 đồng cho thuê kho (ct trên Thửa đt s 277, din
tích 350,3 m
2
Thửa đất s 312, din tích 83,7 m
2
cùng T bản đồ s 33
phưng Bình Khánh); Thửa đt s 1548, din tích 2.419 m
2
; Thửa đất s 1542,
din tích 740 m
2
, LNK; Thửa đất s 1544, din tích 594 m
2
, 2L; Thửa đất s
1545, din tích 486 m
2
, 2L; Thửa đất s 1546, din tích 900 m
2
, 2L; Thửa đất s
1547, din tích 435 m
2
, 2L; Thửa đt s 1568, din tích 2.385 m
2
, 2L; Thửa đất
s 1554, din tích 460 m
2
, Ao; Thửa đất s 1549, din tích 7.660 m
2
, 2L và Tha
đất s 1541, din tích 284 m
2
, LNK cùng T bản đồ s 01 phường Bình Đức;
Din tích 24 m
2
thuc Thửa đất s 221 phường Bình Đức, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang s tin cho thuê kho trên Thửa đất s 221, phưng
Bình Đức (theo bà S trình bày là 65.000.000 đồng).
2.2. Không chp nhn khi kin ca Hng S yêu cu hy các Giy
chng nhn quyn s dụng đất sau đây:
- Giy chng nhn quyn s dng đất s AM 357724, s vào s cp GCN:
H.04693/mA cp cho Th Đ ngày 28/4/2008, Thửa đất s 277, din tích
350,3 m
2
, T bản đồ s 33 phường Bình Khánh, thành ph Long Xuyên, tnh An
Giang;
- Giy chng nhn quyn s dng đất s AM 357724, s vào s cp GCN:
H.04693/mA cp cho Th Đ ngày 28/4/2008, Thửa đất s 277, din tích
350,3 m
2
, T bản đồ s 33 phường Bình Khánh, thành ph Long Xuyên, tnh An
Giang;
- Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp GCN 02138
QSDĐ/aA cấp cho Th Kim Q ngày 31/8/1992, Thửa đất s 1548, din
25
tích 2.419 m
2
, T bản đồ s 01 phường Bình Đức, thành ph Long Xuyên, tnh
An Giang;
- Giy chng nhn quyn s dụng đt s vào s cp GCN s 01950
QSDĐ/aA cấp cho Th Đ ngày 24/7/1991 đi vi Thửa đt s 1542, din
tích 740 m
2
, LNK; Thửa đất s 1544, din tích 594 m
2
, 2L; Thửa đất s 1545,
din tích 486 m
2
, 2L; Thửa đt s 1546, din tích 900 m
2
, 2L; Thửa đất s 1547,
din tích 435 m
2
, 2L cùng T bản đồ s 01, phường Bình Đức, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
- Giy chng nhn quyn s dụng đt s V 386639, s vào s cp GCN:
01949 QSDĐ/aA cp cho Th Đ ngày 10/9/2002 đối vi Thửa đất s
1568, din tích 2.385 m
2
, 2L; Thửa đt s 1554, din tích 460 m
2
, Ao; Thửa đất
s 1549, din tích 7.660 m
2
, 2L; Thửa đất s 1541, din tích 284 m
2
, LNK cùng
T bản đồ s 01 phường Bình Đức, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang.
- Giy chng nhn quyn s dụng đất s BK 614586, s vào s cp GCN:
CH02009 cp cho Th Kim Q ngày 26/9/2012, Thửa đt s 221, din tích
44 m
2
, loại đất ODT, T bản đồ s 22, phường Bình Đức, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
- Giy chng nhn quyn s dng đt s vào s cp GCN H00600aA cp
cho anh T
13
và ch Th H
8
ngày 08/8/2006, Thửa đất s 1555, din tích
399 m
2
Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp GCN H00599aA
cp cho anh T
13
và ch Th H
8
ngày 08/8/2006, Thửa đất s 1556, din
tích 595 m
2
cùng T bản đồ s 01 phường Bình Đức;
- Giy chng nhn quyn s dụng đất s CC 742718, s vào s cp GCN:
CH06149 cấp cho Đặng Th T
12
ngày 24/02/2016, cp nht sang tên cho ông
Vương Tấn D
1
, Phan Th N
5
ngày 05/11/2020, Thửa đt s 142, din tích
3.100 m
2
, T bản đồ s 86, phường Bình Đức;
Không chp nhn khi kin ca bà Hng S yêu cu bà Th Đ, ông
Lê Thanh T
1
phi tr cho bà tin hùn xây cất nhà kho 5.000.000 đồng (Năm triệu
đồng) và 02 (Hai) ng vàng 24K;
2.3. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Hng S; Không
chp nhn mt phn yêu cu phn t ca Th Đ, không chp nhn mt
phn yêu cầu độc lp ca ông Lê Thanh T
1
, bà Võ Th Kim Q;
Chia tha kế theo pháp luật đối vi c di sn ca c Văn T
x
c
Nguyn Th T
y
như sau:
2.3.1. Buc Th Đ hoàn tr cho các ông, bà: Hng S, Văn
N
1
, n G, Th Kim Q, Kim H
2
, Th Xuân M, Th Cm H
5
(C), Võ Th Hng C
1
Võ Ngc T
10
(do bà Nguyn Th Kim T
9
, Võ Ngc Q
1
kế
tha), mi tha kế mt k phn 79.306.000 đng 4.000.000 đng. Tng
cng 83.306.000 đồng (Tám mươi ba triệu ba trăm lẽ sáu ngàn đồng)/tha kế;
Th Đ được hưởng mt k phần là 83.306.000 đng (Tám mươi ba
triệu ba trăm lẽ sáu ngàn đồng);
26
2.3.2. Buc Th Kim Q hoàn tr cho các ông, bà: Hng S,
Th Đ, Văn N
1
, Văn G, Kim H
2
, Th Xuân M, Th Cm H
5
(C), Võ Th Hng C
1
Võ Ngc T
10
(do bà Nguyn Th Kim T
9
, Võ Ngc Q
1
kế
tha), mi tha kế mt k phn 3.600.000 đồng (Ba triệu sáu trăm ngàn
đồng).
Th Kim Q được hưởng mt k phn 3.600.000 đồng (Ba triu
sáu trăm ngàn đồng).
2.4. Ghi nhn s t nguyn ca bà Th Đ ông Thanh T
1
thng
nhất cho các đương s sau đây được quyn s dụng đất mà không phi hoàn tr
giá tr quyn s dụng đất, gm có:
2.4.1. Công nhn cho Th Hng C
1
đưc quyn s dng 72,1 m
2
thuc Thửa đất s 1541 (được xác định ti các đim: 16, 17, 121, 120 ca các
Bản trích đo hiện trạng khu đất đính kèm), trên đất có căn nhà bê tông của bà Võ
Th Hng C
1
;
2.4.2.ng nhn cho ông Võ Ngc T
10
(P
2
do bà Nguyn Th Kim T
9
anh Ngc Q
1
kế tha) đưc quyn s dng 67,9 m
2
thuc Thửa đất s 1541
(được xác định tại các điểm: 19, 20, 123, 122 ca các Bản trích đo hiện trng
khu đất đính kèm), trên đất có căn nhà gỗ ca ông Võ Ngc T
10
(P
2
);
2.4.3. ng nhn cho bà Th Kim Q đưc quyn s dng 68,4 m
2
thuc Thửa đất s 1541 (được xác định tại các điểm: 27, 28, M23, 128 ca các
Bản trích đo hiện trạng khu đất đính kèm), trên đất có căn nhà bê tông của bà Võ
Th Kim Q;
2.4.4. Tm giao cho Hng S đưc quyn s dng 41,2 m
2
thuc
Thửa đất s 1541 (được xác định tại các đim: 22, 21, 26, 25, 127, 126 ca các
Bản trích đo hiện trạng khu đất đính kèm), trên đất khu m do Hng S
qun lý;
2.4.5. Tm giao cho Hng S đưc quyn s dng 27,1 m
2
thuc
Thửa đất s 1541 (được xác định tại các điểm: 20, 21, 25, 104, 103 ca các Bn
trích đo hiện trạng khu đất đính kèm), trên đt có ngôi nhà bê tông (ph th) do
bà Võ Hng S qun lý;
2.4.6. Công nhn cho Hng S đưc quyn s dng 76,4 m
2
thuc
Thửa đất s 1542 ược xác đnh tại các điểm: 32, 33, 130, 129 ca các Bn
trích đo hin trạng khu đất đính kèm), trên đất ngôi nhà ng ca
Hng S;
2.4.7. Công nhn cho Võ Th Cm H
5
đưc quyn s dng 75,4 m
2
thuc Thửa đất s 1542 (được xác định tại các điểm: 34, 38, 132, 131 ca các
Bản trích đo hiện trạng khu đất đính kèm), trên đất ngôi nhà tông ca
Võ Th Cm H
5
;
2.4.8. Công nhận cho ông Văn G đưc quyn s dng 88,7 m
2
thuc
Thửa đất s 1542 (được xác định tại các đim: 39, 40, 41, 42, 94, 95, 93, 92,
27
134, 133 ca các Bản trích đo hin trạng khu đất đính kèm), trên đt có ngôi nhà
bê tông ca bà Võ Th Cm H
5
;
2.4.9. Công nhn cho anh Ngc T
7
đưc quyn s dng 57,2 m
2
thuc
Thửa đất s 1542 (được xác định tại các điểm: 46, 47, 97, 96 ca các Bn trích
đo hiện trạng khu đất đính kèm), trên đất có ngôi nhà g ca anh Võ Ngc T
7
;
2.4.10. Công nhn cho Th Xuân M đưc quyn s dng din ch
92,8 m
2
, din tích 34,3 m
2
thuc Thửa đất s 1542 (được xác định tại các điểm:
99, 98, 57, 56, 55 các điểm: 54, 55, 56, 50, 51, 52, 53 ca các Bản trích đo
hin trạng khu đất đính kèm) 0,3 m
2
thuc Thửa đất s 1549 (được xác định
tại các điểm: 52, 135, 136 ca các Bản trích đo hiện trng khu đất đính kèm),
trên đất có ngôi nhà g, mái che ca bà Võ Th Xuân M;
2.4.11. Công nhn din tích 620,7 m
2
tại các điểm M7, 148, 154, M25,
M26, 149, 150, M20, M21, M22, M1, M2, 146, 145, 144, 143, 142, 141, 140,
139, 138, 137, 52, M7 ca các Bn trích đo hiện trạng khu đất đính kèm, là lối đi
chung của gia đình các đương s: Võ Hng S, Võ Th Đ, Võ Văn N
1
, Võ Văn G,
Võ Th Kim Q, Võ Kim H
2
, Võ Th Xuân M, Th Cm H
5
(C), Th Hng
C
1
và Võ Ngc T
10
(do bà Nguyn Th Kim T
9
anh Võ Ngc Q
1
kế tha);
Các diện tích đất nêu ti các tiu mục 2.4.1 đến 2.4.11 trên đưc xác định
theo Bản trích đo hin trạng khu đt do Công ty Trách nhim hu hn Đo đạc
Nhà đất Hưng Phú đo v ngày 04/3/2022 được Văn phòng Đăng đất đai
tnh An Giang duyt ngày 09/3/2022 (bút lc s 2127) Bản trích đo hiện
trạng khu đất ca Công ty Trách nhim hu hạn Đo đạc Nhà đất Hưng Phú ngày
31/5/2023 (bút lc s 1819) đính kèm theo bản án.
Đối vi các phn din tích do các đương s đang qun s dng thuc
phần đất chưa được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất thuộc ơng
ớc do Nhà nước qun lý nên không thuc phm vi gii quyết trong v án này.
3. Công nhn Thửa đất s 1548, din tích 2.419 m
2
, T bản đ s 01
phường Bình Đức Thửa đất s 221, din tích 44 m
2
, loại đất ODT, T bản đồ
s 22, phường Bình Đức, thành ph Long Xuyên, tỉnh An Giang đều do bà
Th Kim Q đứng tên Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp GCN
02138 QSDĐ/aA cấp ngày 31/8/1992 Giy chng nhn quyn s dng đất s
BK 614586, s vào s cp GCN: CH02009 cp ngày 26/9/2012 thuc quyn s
dng hp pháp ca bà Võ Th Kim Q;
4. Công nhn Thửa đt s 277, din tích 350,3 m
2
Thửa đất s 277,
din tích 350,3 m
2
cùng T bản đồ s 33 phường Bình Khánh; Các thửa đất
gm: Thửa đất s 1542, din tích 740 m
2
, LNK; Thửa đất s 1544, din tích 594
m
2
, 2L; Thửa đất s 1545, din tích 486 m
2
, 2L; Thửa đất s 1546, din tích 900
m
2
, 2L; Thửa đất s 1547, din tích 435 m
2
, 2L; Thửa đất s 1568, din tích
2.385 m
2
, 2L; Thửa đất s 1554, din tích 460 m
2
, Ao; Thửa đất s 1549, din
tích 7.660 m
2
, 2L; Thửa đất s 1541, din ch 284 m
2
, LNK cùng T bản đồ s
01 phường Bình Đức, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang do bà Th Đ
đứng tên Giy chng nhn quyn s dng đt s AM 357724, s vào s cp
28
GCN: H.04693/mA cp ngày 28/4/2008, Giy chng nhn quyn s dng đất s
AM 357724, s vào s cp GCN: H.04693/mA cp ngày 28/4/2008, Giy chng
nhn quyn s dụng đất s vào s cp GCN s 01950 QSDĐ/aA cấp ngày
24/7/1991 Giy chng nhn quyn s dụng đất s V 386639, s vào s cp
GCN: 01949 QSDĐ/aA cp ngày 10/9/2002 thuc quyn s dng hp pháp
ca bà Võ Th Đ (Tr các phn diện tích đã nêu ti các tiu mc 2.4.1 đến 2.4.11
phn quyết định ca Bn án này).
5. Công nhn Tha đất s 1555, din tích 399 m
2
Thửa đất s 1556,
din tích 595 m
2
cùng T bản đồ s 01 phường Bình Đức, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang do anh T
13
ch Th H
8
đứng tên Giy chng
nhn quyn s dụng đất s vào s cp GCN H00600aA cp ngày 08/8/2006
Giy chng nhn quyn s dng đất s vào s cp GCN H00599aA cp ngày
08/8/2006 thuc quyn s dng hp pháp ca anh Lê T
13
và ch Võ Th H
8
;
6. Công nhn Thửa đt s 142, din tích 3.100 m
2
, T bản đ s 86,
phường Bình Đức do bà Đặng Th T
12
đứng tên Giy chng nhn quyn s dng
đất s CC 742718, s vào s cp GCN: CH06149 cp ngày 24/02/2016, đã cp
nhật sang tên cho ông Vương Tn D
1
, Phan Th N
5
ngày 05/11/2020 thuc
quyn s dng hp pháp của ông Vương Tn D
1
, bà Phan Th N
5
;
7. Các đương sự có quyền và nghĩa vụ kê khai, đăng ký quyền s dụng đt
đã được công nhn cho mình ti quyết định ca bn án này, theo quy định ca
pháp lut.
8. K t ngày bn án, quyết định có hiu lc pháp luật (đối với các trưng
hợp quan thi hành án quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k
t ngày đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các
khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án
theo mc lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015,
tr trường hp pháp luật có quy định khác.
9. Chi phí t tng là 32.743.000 đồng (Ba mươi ha triu by trăm bốn
mươi ba ngàn đồng) (Bà Võ Hng S đã thanh toán đủ).
Buộc các đương s: Võ Th Đ, Võ Th Kim Q, Võ Văn N
1
, Võ Văn G, Võ
Kim H
2
, Võ Th Xuân M, Võ Th Cm H
5
(C), Th Hng C
1
và Võ Ngc T
10
(do Nguyn Th Kim T
9
, anh Ngc Q
1
kế tha), mỗi người phi np
3.274.300 đồng (Ba triệu hai trăm bảy mươi bốn ngàn ba trăm đng) đ hoàn
tr cho bà Hng S. Võ Hng S t chu 3.274.300 đng (Ba triệu hai trăm
bảy mươi bốn ngàn ba trăm đồng).
10. Án phí:
10.1. Án phí dân s sơ thẩm:
- Các đương sự: Hng S, Th Đ, Văn N
1
, Văn G, Ngc
T
10
(P
2
) được min án phí dân s sơ thẩm;
29
Hoàn tr cho Hng S tin tm ứng án phí đã nộp 8.793.553 đồng
(Tám triu bảy trăm chín mươi ba ngàn năm trăm năm mươi ba đng) theo Biên
lai thu tin s 0009433 ngày 03/11/2015 ca Chi cc Thi hành án dân s thành
ph Long Xuyên.
Hoàn tr cho Th Đ tin tm ứng án phí đã np 4.959.000 đồng
(Bn triệu chín trăm m mươi chín ngàn đồng) theo Biên lai thu tin s
0009601 ngày 20/4/2016 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Long
Xuyên.
- Buc các đương sự: Kim H
2
, Th Cm H
5
(C), Th Xuân M,
Võ Th Hng C
1
phi np án phí dân s sơ thẩm là 4.345.300 đồng (Bn triu ba
trăm bốn mươi lăm ngàn ba trăm đồng)/ngưi.
- Buc Th Kim Q phi np án phí dân s thẩm 4.345.300 đồng
+ 1.800.000 đồng = 6.145.300 đng (Sáu triu mt trăm bốn mươi lăm ngàn ba
trăm đồng);
10.2. Các đương s kháng cáo đều không phi chu án phí dân s phúc
thm;
- Hoàn tr cho bà Võ Th Kim Q tin tm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng
(Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu tin s 0000369 ngày 11/8/2023 ca Cc
Thi hành án dân s tnh An Giang;
- Hoàn tr cho Th Xuân M
5
(H
13
) tin tm ứng án phí đã np
300.000 đng (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu tin s 0000371 ngày
14/8/2023 ca Cc Thi hành án dân s tnh An Giang;
- Hoàn tr cho Th Hng C
1
tin tm ứng án phí đã nộp 300.000
đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu tin s 0000375 ngày 14/8/2023 ca
Cc Thi hành án dân s tnh An Giang;
- Hoàn tr cho Kim H
2
tin tm ứng án phí đã np 300.000 đồng
(Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu tin s 0000373 ngày 14/8/2023 ca Cc
Thi hành án dân s tnh An Giang;
- Hoàn tr cho bà Võ Th Cm H
5
(C) tin tm ứng án phí đã np 300.000
đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu tin s 0000374 ngày 14/8/2023 ca
Cc Thi hành án dân s tnh An Giang;
- Hoàn tr cho ông Võ Ngc T
10
(do Nguyn Th Kim T
9
, anh Ngc
Q
1
kế tha) tin tm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo
Biên lai thu tin s 0000372 ngày 14/8/2023 ca Cc Thi hành án dân s tnh
An Giang;
11. Quyết định ca Bản án thẩm v bác yêu cu phn t ca Th
Đ đòi bà Hồng S bồi thường tin gây thit hi v Đông Xuân 35.000.000
đồng; v vic hy Quyết đnh áp dng bin pháp khn cp tm thi s
10/2015/QĐ-BPKCTT ngày 22/12/2015 hy Quyết định buc thc hin bin
pháp bảo đảm s 09/2015/QĐ-BPBĐ ngày 21/12/2015 ca Tòa án nhân dân
30
thành ph Long Xuyên, không kháng cáo, kháng ngh đã hiệu lc pháp
lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
12. Trưng hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s đưc sửa đổi, b sung năm 2014 thì người được thi
hành án dân sự, người phi thi hành án n s có quyn tha thun thi hành án;
quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án
theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi hành án dân s đưc sa
đổi, b sung năm 2014; thời hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh ti
điu 30 Lut thi hành án dân s đưc sửa đổi, b sung năm 2014.
13. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM;
- Tòa án nhân dân tnh An Giang;
- VKSND tnh An Giang;
- Cc THADS tnh An Giang;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, VP, NTHN.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Công
Các Thm phán Thm phán Ch ta phiên tòa
Vương Minh Tâm Ngô Mạnh Cường Phạm Văn Công
Tải về
Bản án số 21/2025/DS-PT Bản án số 21/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 21/2025/DS-PT Bản án số 21/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất