Bản án số 111/2024/DS-ST ngày 07/10/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 111/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 111/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 111/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 111/2024/DS-ST ngày 07/10/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 111/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 07/10/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp về thừa kế giữa Lê Thanh T với Lê Thị K |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN MỎ CÀY BẮC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 111/2024/DS-ST.
Ngày: 07-10-2024.
V/v: “Tranh chấp v chia ti sản chung, tranh chấp v thừa kế”.
NHÂN DANH
NƯC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY BẮC, TNH BN TRE
- Thnh phn Hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn - Ch ta phiên ta: Ông Nguyễn Văn Nguyên.
Cc Hi thm nhân dân:
+ Ông Đoàn Văn Vui.
+ Ông Phan Thành Phước.
- Thư k phiên ta: Bà Nguyễn Quỳnh Như - Thư ký Tòa án nhân dân
huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim st nhân dân huyn M Cày Bắc, tnh Bn Tre
tham gia phiên ta: Ông Phan Trọng Th - Kim sát viên.
Ngy 30 tháng 9 năm 2024 v ngy 07 tháng 10 năm 2024, ti tr s Ta
án nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bến Tre, Ta án nhân dân huyn Mỏ Cày
Bắc, tnh Bến Tre xt x sơ thm công khai v án th l số: 80/2021/TLST-DS
ngày 28 tháng 4 năm 2021 v vic: “Tranh chấp về chia tài sản chung, tranh chấp
về thừa kế” theo Quyết đnh đưa v án ra xt x số: 218/2024/QĐXXST-DS ngy
26 tháng 8 năm 2024 gia các đương s:
- Nguyên đơn:
+ Anh Lê Thanh T - Sinh năm: 1989;
+ Anh Lê Văn Thanh P - Sinh năm: 1986;
Cng đa ch: Ấp T, xã K, huyn M, tnh Bến Tre.
Người đại diện theo y quyền ca nguyên đơn: Ông Nguyễn Thành P1 -
Sinh năm: 1996; đa ch: Ấp T, xã T, huyn M, tnh Bến Tre (có mặt).
- B đơn:
+ C Lữ Thị B - Sinh năm: 1949; đa ch: Ấp T, xã K, huyn M, tnh Bến
Tre.
+ Bà Lê Thị Mộng L - Sinh năm: 1984; đa ch: Ấp T, xã K, huyn M, tnh
Bến Tre.
+ Bà Lê Thị Ngọc T1 - Sinh năm: 1980; đa ch: Ấp T, xã K, huyn M, tnh
Bến Tre.
+ Bà Lê Thị T1 - Sinh năm: 1980; đa ch: Ấp T, xã K, huyn M, tnh Bến
Tre.
+ Bà Lê Thị Kim H - Sinh năm: 1978; đa ch: Ấp T, xã K, huyn M, tnh
Bến Tre.
Người đại diện theo y quyền ca cụ Lữ Th B, bà Lê Th Kim H, bà Lê Th
T1, bà Lê Th Ngc T1: Bà Lê Thị Mộng L - Sinh năm: 1984; đa ch: Ấp T, xã
K, huyn M, tnh Bến Tre (có mặt).
+ Bà Lê Thị K - Sinh năm: 1970; đa ch: Ấp V, xã T, huyn M, tnh Bến Tre (có
mặt).
- Người c quyền li, ngha vụ liên quan:
+ B Đặng Thị Á - Sinh năm: 1966; đa ch: Ấp T, xã K, huyn M, tnh
Bến Tre (có mặt).
+ Ông Đặng Văn H1 - Sinh năm: 1971; đa ch: Ấp T, xã K, huyn M, tnh
Bến Tre (vắng mặt).
+ Bà Trần Thị Kiều O - Sinh năm: 1988; cng đa ch: Ấp T, xã K, huyn
M, tnh Bến Tre (vắng mặt).
+ Bà Lê Thị D - Sinh năm: 1980; đa ch: Ấp T, xã K, huyn M, tnh Bến
Tre (vắng mặt).
NỘI DUNG V ÁN:
Ti đơn khi kin, bn khai, v trong qu trnh gii quyt v n, nguyên
đơn, người đi din theo ủy quyền của nguyên đơn trnh by:
C Lê Văn T2 và c L Th B có sáu người con gồm: Ông Lê Văn Ẩ, bà
Lê Th K, bà Lê Th Kim H, bà Lê Th T1, bà Lê Th Ngọc T1, bà Lê Th Mộng
L. C Lê Văn T2 đã chết vo ngy 22/3/2012. Ông Lê Văn Ẩ chết vào ngày
07/12/2004. Ông Ẩ có vợ là bà Đặng Th Á, có hai người con là anh Lê Văn Thanh
P và anh Lê Thanh T.
C T2, c B có 5.165m
2
đất thuộc tha đất số 605, tờ bản đồ số 3, tọa lc
ti ấp T, xã K, huyn M, tnh Bến Tre. Sau khi c T2 chết thì b đơn đã lập văn
bản phân chia tài sản thừa kế được Ủy ban nhân dân xã K Tân chứng thc ngy
21/11/2016. Tha đất số 605, tờ bản đồ số 3 được tách thành tha 559, 560, 561,
tờ bản đồ số 9. Sau đó b L đã chuyn nhượng tha 560 (din tích 1690,9m
2
),
tha 561 (din tích 465,1m
2
) cho ông H1, bà O. Trên tha 559 hin nay có căn
nhà của bà Á, anh P đang , một căn nh, chuồng heo của anh T, tim may của bà
L, căn nh của c B.
C T2 chết nhưng không có đ li di chúc. Ông Ẩ chết trước c T2 nên anh
P, anh T l người thừa kế thế v của ông Ẩ; b đơn lập văn bản phân chia tài sản
thừa kế li không có thỏa thuận với anh P, anh T l không đúng quy đnh của pháp
luật; do các tha đất 559, 560, 561 là tài sản chung của c T2 và c B nên nguyên
đơn yêu cầu chia thừa kế theo pháp luật đối với phần của c T2 là ½ tài sản là
quyn s dng đất nêu trên thành 07 (bảy) phần, nguyên đơn sẽ nhận một phần
mà ông Ẩ được hưng nếu cn sống. C th: Nguyên đơn yêu cầu được chia phần
đất thuộc tha 559C có din tích 325,4m
2
, tha 559D có din tích 106,3m
2
, thuộc
tờ bản đồ số 9 theo Họa đồ hin trng s dng đất ngày 25/3/2024. Nếu phần đất
nguyên đơn yêu cầu nhận là nhiu hơn giá tr được chia thì nguyên đơn sẽ thanh
toán li giá tr phần chênh lch cho b đơn; đối với chuồng heo, hàng rào xung
quanh chuồng heo là của anh T nên yêu cầu b đơn phải thanh toán li giá tr
chuồng heo, hàng rào xung quanh chuồng heo theo mức giá Hội đồng đnh giá đã
đnh giá. Nguyên đơn không có tranh chấp gì với b Á.
Ti đơn yêu cu phn tố, bn tự khai, trong qu trnh gii quyt v án,
bị đơn l c Lữ Thị B, bà Lê Thị Kim H, bà Lê Thị T1, bà Lê Thị Ngọc T1, bà
Lê Thị Mng L (cũng l người đi din theo ủy quyền của c Lữ Thị B, bà Lê
Thị Kim H, bà Lê Thị T1, bà Lê Thị Ngọc T1) trnh by:
B đơn đồng ý với lời trình by của nguyên đơn v nguồn gốc phần đất có
tranh chấp là của c B v c T2, v năm sinh, năm mất, thành phần nhng người
thuộc hàng thừa kế thứ nhất của c T2 cũng như v người thừa kế thế v của ông
Ẩ; ngoài nhng người như đã nêu thì c T2, c B không còn người con nào khác.
Đối với yêu cầu của nguyên đơn thì b đơn ch chấp nhận giao cho nguyên
đơn tha 559C, nếu nguyên đơn nhận phần đất này có giá tr nhiu hơn phần được
chia theo quy đnh của pháp luật thì phải thanh toán li giá tr phần chênh lch.
C L Th B yêu cầu chia tài sản chung là quyn s dng đất ti các tha
đất số 559, 560, 561, tờ bản đồ số 9 làm hai phần gồm: C Bá hưng ½ và phần
của c T2 (đã chết) l ½ các tha đất nêu trên; c B yêu cầu được nhận phần đất
ti v trí mà bà L đã chuyn nhượng cho ông H1, đồng thời c B đồng ý với vic
chuyn nhượng quyn s dng đất gia bà L với ông H1, chấp nhận sang tên đất
cho ông H1, phần đất cn li m c B được chia thì c B đồng cho li b L;
phần đất mà c T2 được chia thì c B yêu cầu chia thừa kế theo pháp luật lm 07
(bảy) phần, phần m c B được chia thừa kế thì c tặng cho li cho b L đ bà L
được cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất.
Bà L, bà H, bà Ngọc T1, bà T1 cng có yêu cầu chia thừa kế theo pháp luật
đối với phần đất của c T2 đ li (1/2 din tích đất thuộc các tha 559, 560, 561,
tờ bản đồ số 9) làm 07 phần; bà H, bà Ngọc T1, bà T1 đồng ý cho li bà L phần
đất mà mình được chia. Căn nh m b Á xây cất cho anh T (ti tha 559D) v
chuồng heo, hng ro xung quanh chuồng heo thì b L, bà H, bà Ngọc T1, bà T1,
c B không đồng ý bồi thường mà yêu cầu phải tháo dỡ, di dời; b đơn không
đồng bồi thường giá tr 05 (năm) cây dừa cho bà Á.
Ti đơn yêu cu phn tố, bn tự khai, trong qu trnh gii quyt v n,
bị đơn l b Lê Thị K trnh by:
Bà đồng ý với lời trình bày của nguyên đơn v nguồn gốc phần đất có tranh
chấp là của c B v c T2, v năm sinh, năm mất, thành phần nhng người thuộc
hàng thừa kế thứ nhất của c T2 cũng như v người thừa kế thế v của ông Ẩ;
ngoài nhng người như đã nêu thì c T2, c B không còn người con nào khác.
Bà đồng ý với yêu cầu chia ti sản chung của c L Th Bá . Bà K yêu cầu
chia thừa kế theo pháp luật đối với phần đất của c T2 đ li (1/2 din tích đất
thuộc các tha 559, 560, 561, tờ bản đồ số 9) làm 07 phần; bà K đồng ý cho li
bà L phần đất mà bà được chia. Căn nh m b Á xây cất cho anh T (ti tha
559D) v chuồng heo, hng ro xung quanh chuồng heo thì b K không đồng ý
bồi thường mà yêu cầu phải tháo dỡ, di dời; bà không đồng ý bồi thường 05 (năm)
cây dừa cho bà Á.
Ti đơn yêu cu đc lập, bn tự khai, trong qu trnh gii quyt v án,
người có quyền lợi, nghĩa v liên quan là bà Đặng Thị Á trnh by: B thống
nhất với lời trình by, yêu cầu của nguyên đơn, phần chuồng heo, hàng rào xung
quanh chuồng heo là của anh T nên nếu có bồi thường thì bồi thường cho anh T,
bà không có tranh chấp gì với anh T, anh P. Riêng năm cây dừa trên tha đất số
559E thì bà Á yêu cầu b đơn bồi thường li giá tr cho bà theo mức giá mà Hội
đồng đnh giá đã đnh giá. Ngoài ra bà Á không có yêu cầu gì thêm.
Trong giai đon chun bị xét x, người có quyền lợi, nghĩa v liên quan
là bà Lê Thị D trnh by: Vo năm 2016, bà có nhận chuyn nhượng quyn s
dng đất thuộc tha 559 có chiu ngang l khoảng 2,26m, chiu di l 30,71m từ
bà L với giá l 20.000.000VNĐ (hai mươi triu đồng); bà và bà L đã giao nhận
đất, tin xong nhưng chưa lm thủ tc chuyn nhượng quyn s dng đất theo quy
đnh của pháp luật. B không có tranh chấp, không có yêu cầu gì liên quan đến v
án, trường hợp bà L không được chia phần đất mà bà L đã chuyn nhượng cho bà
hoặc sau này bà và bà L có tranh chấp v đất thì b sẽ khi kin trong một v án
khác.
Ti bn khai, người có quyền lợi, nghĩa v liên quan là ông Đặng Văn
H1 trnh by: Năm 2016, ông có nhận chuyn nhượng quyn s dng đất từ bà L
v đã được cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất.
Ti phiên ta sơ thm:
Nguyên đơn rút yêu cầu tuyên văn bản phân chia di sản thừa kế được Ủy
ban nhân dân xã K Tân chứng thc ngy 21/11/2016 l vô hiu. Nguyên đơn gi
nguyên lời trình by, yêu cầu khi kin cn li đồng thời yêu cầu được nhận 50m
2
đất nông thôn trong mỗi tha đất được chia.
B đơn l b L, đồng thời cũng l người đi din theo ủy quyn của c B,
bà H, bà T1, bà Ngọc T1 gi nguyên lời trình by, yêu cầu như trong giai đon
chun b xét x.
Bà K, bà Á gi nguyên lời trình by, yêu cầu như trong giai đon chun b
xét x.
Ông H1, bà O, bà D vắng mặt ti phiên ta.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện M Cày Bắc, tỉnh Bến Tre pht
biểu: Người tiến hành tố tng thc hin đúng quy đnh của Bộ luật Tố tng dân
s, người tham gia tố tng thc hin các quyn, nghĩa v theo quy đnh của pháp
luật tố tng. V vic giải quyết v án: Sau khi tóm tắt nội dung v án, phân tích,
đánh giá các ti liu, chứng cứ có trong hồ sơ v án, kết quả tranh tng ti phiên
ta, đi din Vin kim sát nhân dân huyn Mỏ Cy Bắc, tnh Bến Tre đ ngh
Hội đồng xt x: Căn cứ vo các điu 21, 26, 35, 36, 39 của Bộ luật Tố tng dân
s năm 2015; các điu 649, 650, 651, 652, 660, 688 của Bộ luật Dân s năm 2015;
chấp nhận yêu cầu khi kin của nguyên đơn, chấp nhận một phần yêu cầu phản
tố của b đơn, chấp nhận yêu cầu độc lập của bà Á; c th: C B được chia tài sản
chung là 1/2 các tha đất số 559, 560, 561, tờ bản đồ số 9; chia thừa kế theo pháp
luật đối với phần di sản của c T2 là 1/2 các tha đất số 559, 560, 561, tờ bản đồ
số 9 theo đó nguyên đơn được nhận tha đất số 559C (din tích 325,4m
2
), tha
559D (din tích 106,3m
2
), đ ngh Hội đồng xét x xem xét vic chia các tha đất
l có đất nông thôn; nguyên đơn có nghĩa v hoàn li giá tr chênh lch so với
phần giá tr được chia cho bà L; ghi nhận vic c B, bà H, bà T1, bà Ngọc T1, bà
K chấp nhận tặng cho li phần đất mà mình được chia cho bà L, bà L được nhận
các tha đất số 559A, 559B, 559E, 559F, 560, 561, tờ bản đồ số 9; buộc bà L có
nghĩa v hoàn trả li giá tr 05 (năm) cây dừa cho bà Á và hoàn trả li giá tr
chuồng heo, hàng rào xung quanh chuồng heo cho anh T theo mức giá đã được
Hội đồng đnh giá xác đnh. Ông H1, bà O, bà L không có tranh chấp hợp đồng
chuyn nhượng quyn s dng đất đối với tha đất số 560, 561, tờ bản đồ số 9;
bà D với bà L không có tranh chấp hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất
đối với tha đất số 559A, tờ bản đồ số 9 nên không xem xét. Kiến ngh cơ quan
có thm quyn điu chnh, cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất cho các đương
s theo quy đnh.
NHN ĐNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Đây l v kin: Tranh chấp v chia tài sản chung, tranh chấp v thừa kế
đối với phần đất ti ấp T, xã K, huyn M, tnh Bến Tre nên thuộc thm quyn giải
quyết của Ta án nhân dân huyn Mỏ Cy Bắc, tnh Bến Tre theo quy đnh ti các
điu 26, 35, 39 của Bộ luật Tố tng dân s năm 2015.
[2] Bà D, ông H1, bà O vắng mặt ti các phiên ha giải; anh T, anh P, bà
L, bà D có đơn đ ngh không ha giải nên v án thuộc trường hợp không tiến
hành ha giải được theo quy đnh ti Điu 207 của Bộ luật Tố tng dân s năm
2015. Bà D có đơn đ ngh xét x vắng mặt, ông H1, bà O vắng mặt ti phiên ta
lần thứ hai nên Hội đồng xét x xét x vắng mặt bà D, ông H1, bà O theo quy
đnh ti Điu 227 v Điu 228 của Bộ luật Tố tng dân s năm 2015.
[3] Ti đơn khi kin, nguyên đơn có yêu cầu tuyên văn bản phân chia tài
sản thừa kế ngy 17/11/2016 được Ủy ban nhân dân xã K, huyn M, tnh Bến Tre
chứng thc ngy 21/11/2016 l vô hiu; tuy nhiên trong quá trình giải quyết v
án cũng như ti phiên tòa sơ thm nguyên đơn rút đơn khi kin đối với yêu cầu
này. Vic rút yêu cầu khi kin này của nguyên đơn l hon ton t nguyn, phù
hợp với quy đnh của pháp luật nên Hội đồng xét x đình ch giải quyết đối với
yêu cầu m nguyên đơn đã rút đơn khi kin.
[4] Kết quả của vic xem xét, thm đnh ti chỗ, đo đc, đnh giá tài sản,
quy trình cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất v lời trình by của các đương
s xác đnh được:
[4.1] Phần đất có tranh chấp có nguồn gốc là tha 605, tờ bản đồ số 3 được
cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất cho c T2, c B vào ngày 26/10/2005.
Hin nay là các tha 559, 560, 561, tờ bản đồ số 9, tọa lc ti ấp T, xã K, huyn
M, tnh Bến Tre bao gồm: 559A có din tích 66,7m
2
; tha 559B có din tích
2078,7m
2
; tha 559C có din tích 325,4m
2
; tha 559D có din tích 106,3m
2
; 559E
có din tích 269,3m
2
; tha 559F có din tích 216,4m
2
; tha 560 có din tích
1690,9m
2
; tha 561 có din tích 465,1m
2
; tổng din tích phần đất đang tranh chấp
là: 5.218,8m
2
trong đó có 300m
2
đất nông thôn, phần din tích đất còn li l đất
trồng cây lâu năm. Đất có giá tr là 700.000VNĐ/m
2
, đất trồng cây lâu năm có
giá tr là 400.000VNĐ/m
2
.
[4.2] Tha 560, 561 hin do ông H1, bà O đang s dng, trên đất có: Đường
đi lm bằng xi măng, tường kè cặp đường đi, tường rào, nhà tin chế, mái che,
hàng rào xây gch, hng ro lưới B40, nhà khung cột bê tông cốt thép, mái lợp
tole kẽm, vách xây gch dày 100mm, quét vôi, không trần và cây trồng trên đất.
Tha 559A có tường rào do bà D xây dng; tha 559B có tim may, mái che của
bà L; đường đi bê tông, xi măng, nhà chính, nhà sau, mái che vách lá, của c B,
hng ro tr bê tông do b L xây dng; tha 559C có nhà , mái che, nhà v sinh,
cống nước tròn do bà Á, anh P xây dng v đang quản lý; tha 559D có căn nh
của anh T; tha 559E có chuồng heo (có giá tr l 35.798.000VNĐ), hàng rào
xung quanh chuồng heo (có giá tr l 7.616.000VNĐ) của anh T và 05 (năm) cây
dừa trên 06 (sáu) năm tuổi (mỗi cây có giá tr l 1.650.000VNĐ) do b Á trồng;
tha 559F trên đất có ba ngôi mộ có din tích 28m
2
.
[5] Phần đất đang tranh chấp là của c T2 và c B. C T2 chết năm 2012,
sau khi c T2 chết thì ngy 17/11/2016, c B, bà K, bà H, bà T1, bà Ngọc T1, bà
L lập văn bản phân chia tài sản thừa kế trong khi các người con của ông Ẩ (người
thừa kế thế v) không có mặt, không có văn bản đồng với nội dung văn bản phân
chia tài sản thừa kế nên vic cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất cho bà L vào
năm 2016 là không phù hợp với quy đnh của pháp luật.
[6] Phần đất có tranh chấp là của c T2 và c B nên c B được chia ½ tài
sản là quyn s dng đất có tranh chấp; do c T2 đã chết m không có đ li di
chúc nên phần di sản của c T2 (1/2 tài sản trong khối tài sản chung với c B) sẽ
được chia thừa kế theo pháp luật cho c B, ông Ẩ, bà K, bà H, bà T1, bà Ngọc T1,
bà L. Tuy nhiên do ông Ẩ chết trước c T2 nên theo quy đnh ti Điu 652 của
Bộ luật Dân s năm 2015 thì hai người con của ông Ẩ là anh P, anh T sẽ được
hưng phần di sản mà ông Ẩ được hưng nếu cn sống.
[7] Phần đất có tranh chấp l đất , đất trồng cây lâu năm cng có chung
một v trí là nằm ngoài v trí 1, 2, 3, 4. Tổng din tích phần đất đang tranh chấp
là: 5.218,8m
2
trong đó có 300m
2
đất nông thôn có giá tr l 210.00.000VNĐ
(hai trăm mười triu đồng); phần đất cn li có 28m
2
là nn mộ nên trừ din tích
nn mộ ra đ tính giá tr quyn s dng phần đất cn li: 4918,8m
2
- 28m
2
=
4.890,8m
2
x 400.000VNĐ/m
2
= 1.956.320.000VNĐ (một tỷ chín trăm năm mươi
sáu triu ba trăm hai mươi ngn đồng); như vậy tổng giá tr của phần đất có tranh
chấp l 2.166.320.000VNĐ (hai tỷ một trăm sáu mươi sáu triu ba trăm hai mươi
ngn đồng); c B, c T2 mỗi người có phần tài sản trong khối ti sản chung l
1.083.160.000VNĐ (một tỷ không trăm tám mươi ba triu một trăm sáu mươi
ngn đồng); trong đó phần di sản của c T2 chia thừa kế lm bảy phần thì mỗi
phần được nhận l 154.737.000VNĐ (một trăm năm mươi bốn triu bảy trăm ba
mươi bảy ngn đồng).
[8] Bà D không có tranh chấp gì liên quan đến v án, ông H1, bà O nhận
chuyn nhượng quyn s dng đất tha 560, 561 đã được điu chnh tên trên giấy
chứng nhận quyn s dng đất ti trang 3, các bên không có tranh chấp gì v vic
chuyn nhượng quyn s dng đất gia bà L với ông H1, bà O; bà Á, anh P, anh
T không có tranh chấp với nhau v phần tài sản trên đất, c B, bà H, bà T1, bà
Ngọc T1, bà K không có tranh chấp với bà L và chấp nhận cho li bà L phần đất
được chia đ bà L được công nhận quyn s dng đất cũng như đảm bảo cho vic
chuyn quyn s dng đất gia bà L với ông H1, bà O, bà D nên ghi nhận.
[9] Do phần đất có đất , đất trồng cây lâu năm có giá tr khác nhau nên
vic chia thừa kế kết hợp gia din tích đất và giá tr quyn s dng đất.
[10] Trên phần đất thuộc tha 559C, 559D có nh, công trình ph của b
Á, anh P, nhà của anh T, các công trình này được xây dng dưới s đồng ý của
c T2, c B; bà Á, anh P, anh T cũng đã s dng nhiu năm nay nên chia cho anh
T, anh P được nhận tha đất số 559C, 559D, tờ bản đồ số 9. Theo giấy chứng
nhận quyn s dng đất thì tha 559 có 300m
2
đất nông thôn, trên đất có nhà
của bà Á, anh P, nh của anh T, nh của c B nên chia mỗi tha đất mà nguyên
đơn được nhận có 50m
2
đất nông thôn. Tha đất số 559C din tích 325,4m
2
có
50m
2
đất nông thôn có giá tr l 35.000.000VNĐ (ba mươi lăm triu đồng),
275,4m
2
đất trồng cây lâu năm có giá tr l 110.160.000VNĐ (một trăm mười
triu một trăm sáu mươi ngn đồng); tha đất số 559D có din tích 106,3m
2
, trong
đó có 50m
2
đất nông thôn có giá tr l 35.000.000VNĐ (ba mươi lăm triu đồng),
56,3m
2
đất cây lâu năm có giá tr l 22.520.000VNĐ (hai mươi hai triu năm trăm
hai mươi ngn đồng); tổng giá tr của tha 559C, 559D l 202.680.000VNĐ (hai
trăm lẻ hai triu sáu trăm tám mươi ngn đồng) là nhiu hơn phần được chia là
47.943.000VNĐ (bốn mươi bảy triu chín trăm bốn mươi ba ngn đồng) nên anh
P, anh T có nghĩa v giao trả li cho b L số tin l 47.943.000VNĐ (bốn mươi
bảy triu chín trăm bốn mươi ba ngn đồng).
[11] Đối với chuồng heo, hng ro xung quanh chuồng heo, năm cây dừa
trên tha 559E đu được xây dng trước thời đim các bên phát sinh tranh chấp;
phần đất ny được giao li cho bà L nên bà L có nghĩa v thanh toán li cho anh
T giá tr chuồng heo l 35.798.000VNĐ (ba mươi lăm triu bảy trăm chín mươi
tám ngn đồng), giá tr của hng ro xung quanh chuồng heo l 7.616.000VNĐ
(bảy triu sáu trăm mười sáu ngn đồng) v thanh toán li cho b Á giá tr của 05
(năm) cây dừa l 8.250.000VNĐ (tám triu hai trăm năm mươi ngn đồng).
[12] Quan đim của đi din Vin kim sát nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc,
tnh Bến Tre phù hợp với nhận đnh của Hội đồng xét x nên chấp nhận.
[13] X l tin tm ứng chi phí cho vic thu thập chứng cứ, xem xt thm
đnh ti chỗ, đo đc, đnh giá ti sản: Chi phí cho vic thu thập chứng cứ, xem xét
thm đnh ti chỗ, đo đc, đnh giá ti sản 13.204.000VNĐ (mười ba triu hai
trăm lẻ bốn ngn đồng). Nguyên đơn rút một phần yêu cầu khi kin, b đơn l c
B có yêu cầu chia ti sản chung, đ x lý yêu cầu chia thừa kế của các đương s
cần phải chia tài sản chung của c B, c T2 nên nguyên đơn, b đơn mỗi bên phải
chu ½ tin chi phí cho vic thu thập chứng cứ, xem xét thm đnh ti chỗ, đo đc,
đnh giá ti sản. Nguyên đơn đã nộp đủ 13.204.000VNĐ (mười ba triu hai trăm
lẻ bốn ngn đồng) nên b đơn có nghĩa v giao li cho nguyên đơn số tin là
6.602.000VNĐ (sáu triu sáu trăm lẻ hai ngn đồng).
[14] V án phí dân s sơ thm:
[14.1] Anh P, anh T phải chu án phí dân s sơ thm có giá ngch là 5%
của phần tài sản được chia thừa kế (có giá tr l 154.737.000VNĐ (một trăm năm
mươi bốn triu bảy trăm ba mươi bảy ngn đồng)) là 7.737.000VNĐ (bảy triu
bảy trăm ba mươi bảy ngn đồng).
[14.2] C B l người cao tuổi, có đơn xin miễn án phí nên c B được miễn
nộp án phí dân s sơ thm đối với phần chia tài sản chung, chia thừa kế.
[14.3] Bà K, bà H, bà T1, bà Ngọc T1 mỗi người được chia thừa kế phần
đất có giá tr là 154.737.000VNĐ (một trăm năm mươi bốn triu bảy trăm ba mươi
bảy ngn đồng) nên Bà K, bà H, bà T1, bà Ngọc T1 mỗi người phải chu án phí
dân s sơ thm có giá ngch là 5% của số tin 154.737.000VNĐ (một trăm năm
mươi bốn triu bảy trăm ba mươi bảy ngàn đồng) là 7.737.000VNĐ (bảy triu bảy
trăm ba mươi bảy ngn đồng).
[14.4] Bà L phải chu án phí dân s sơ thm có giá ngch l 5% đối với
phần tài sản được chia thừa kế l 154.737.000VNĐ (một trăm năm mươi bốn triu
bảy trăm ba mươi bảy ngn đồng) và số tin phải bồi thường là giá tr chuồng heo,
hàng rào xung quanh chuồng heo, giá tr 05 (năm) cây dừa; c th được tính như
sau: (154.737.000VNĐ + 35.798.000VNĐ + 7.616.000VNĐ + 8.250.000VNĐ) x
5% = 10.320.000VNĐ (mười triu ba trăm hai mươi ngn đồng) tin án phí dân
s sơ thm.
Vì cc lẽ trên,
QUYT ĐNH:
Căn cứ vào các điu 288, 468, 649, 650, 651, 652, 688 của Bộ luật Dân s
năm 2015; các điu 5, 147, 157, 165, 217, 219, 244, 271, 273 của Bộ luật Tố tng
dân s năm 2015; các điu 12, 15, 26, 27 của Ngh quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngy 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường v Quốc
Hội quy đnh v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l v s dng án phí v l
phí Ta án. Tuyên:
1/ Đình ch xét x yêu cầu khi kin của nguyên đơn v vic tuyên văn bản
phân chia tài sản thừa kế ngy 17/11/2016 được Ủy ban nhân dân xã K, huyn M,
tnh Bến Tre chứng thc ngy 21/11/2016 l vô hiu.
2/ Chia cho anh Lê Văn Thanh P, anh Lê Thanh T được quyn s dng tha
đất số 559C (có din tích 325,4m
2
), tờ bản đồ số 9 trong đó có 50m
2
đất nông
thôn và tha đất số 559D (có din tích 106,3m
2
), tờ bản đồ số 9, trong đó có 50m
2
đất nông thôn; trên đất có nh, công trình ph, cây trồng do bà Á, anh P, anh T
hin đang quản l, s dng.
3/ Buộc anh Lê Văn Thanh P và anh Lê Thanh T có nghĩa v liên đới giao
li cho b Lê Th Mộng L số tin l: 47.943.000VNĐ (bốn mươi bảy triu chín
trăm bốn mươi ba ngn đồng).
4/ Bà Lê Th Mộng L được quyn s dng phần đất thuộc tha 559A (có
din tích 66,7m
2
), tha 559B (có din tích 2078,7m
2
); 559E (có din tích
269,3m
2
); tha 559F (có din tích 216,4m
2
); tha 560 (có din tích 1690,9m
2
);
tha 561 (có din tích 465,1m
2
); trong đó tha 559B có 200m
2
đất nông thôn.
Trên tha 559A có tường rào cột bê tông cốt thép, xây gch, phía trên gắn lưới
B40 do bà Lê Th D xây dng; tha 559B có tim may, mái che tole, hàng rào tr
bê tông đúc sẵn, chôn chân, gắn lưới B40 của b L, đường đi bằng bê tông xi
măng, nh, mái che, cây trồng của c B; tha 559E có chuồng heo, hàng rào xung
quanh chuồng heo, cây trồng; tha 559F có ba ngôi mộ; tha 560, 561 hin do
ông H1, bà O đang s dng, trên đất có đường đi lm bằng xi măng, tường kè cặp
đường đi, tường rào, nhà tin chế, mái che, hàng rào xây gch, hng ro lưới B40,
nhà khung cột bê tông cốt thép, mái lợp tole kẽm, vách xây gch dày 100mm, quét
vôi, không trần và cây trồng trên đất.
5/ Buộc b Đặng Th Á, anh Lê Thanh T, anh Lê Văn Thanh P có nghĩa v
di dời vật nuôi đ giao tha đất số 559E v chuồng heo (có kết cấu cột bê tông cốt
thép chôn chân, tường xây lng, nn xi măng, mái lợp tole, din tích 83,64m
2
),
hng ro xung quanh chuồng heo (tr bê tông cốt thp chôn chân, ko lưới B40,
din tích 44,28m
2
), cây trồng (năm cây dừa trên sáu năm tuổi) cho bà Lê Th Mộng
L.
6/ Buộc b Lê Th Mộng L có nghĩa v bồi thường cho anh Lê Thanh T:
Giá tr của chuồng heo l 35.798.000VNĐ (ba mươi lăm triu bảy trăm chín mươi
tám ngn đồng); giá tr của hng ro xung quanh chuồng heo l 7.616.000VNĐ
(bảy triu sáu trăm mười sáu ngn đồng); tổng cộng bà Lê Th Mộng L phải bồi
thường cho anh Lê Thanh T số tin l 43.414.000VNĐ (bốn mươi ba triu bốn
trăm mười bốn ngn đồng).
7/ Buộc bà Lê Th Mộng L có nghĩa v bồi thường cho bà Đặng Th Á giá
tr của 05 (năm) cây dừa trên sáu năm tuổi l 8.250.000VNĐ (tám triu hai trăm
năm mươi ngn đồng).
8/ Tất cả các tha đất như đã nêu thuộc tờ bản đồ số 9, tọa lc ti ấp T, xã
K, huyn M, tnh Bến Tre, có họa đồ hin trng s dng đất ngày 25/3/2024 của
Chi nhánh Văn phng Đăng k Đất đai huyn M, tnh Bến Tre kèm theo.
9/ Kiến ngh cơ quan có thm quyn x lý giấy chứng nhận quyn s dng
đất đã cấp cho b Lê Th Mộng L đối với tha đất số 559, tờ bản đồ số 9 (giấy
chứng nhận quyn s dng đất được cấp ngày 05/12/2016, số CG 583775, số vo
sổ cấp giấy chứng nhận: CS03750) đ cấp giấy chứng nhận quyn s dng đất
cho anh Lê Thanh T, anh Lê Văn Thanh P, bà Lê Th Mộng L như đã nêu trên.
Các đương s có nghĩa v liên h với cơ quan có thm quyn tiến hành các thủ
tc đ được công nhận quyn s dng đất đối với phần đất đã nêu trên. Riêng đối
với tha đất số 560, 561 ti hai giấy chứng nhận quyn s dng đất cấp cho bà L
vo ngy 05/12/2016 đã có s điu chnh v vic chuyn quyn s dng đất cho
ông Đặng Văn H1, bà Trần Th Kiu O, do các đương s không có tranh chấp v
vic chuyn nhượng quyn s dng đất này nên không xem xét, x lý.
10/ V x l tin tm ứng chi phí cho vic thu thập chứng cứ, xem xét thm
đnh ti chỗ, đo đc, đnh giá ti sản: Buộc b đơn l c L Th B, bà Lê Th Mộng
L, bà Lê Th Ngọc T1, bà Lê Th T1, bà Lê Th K, bà Lê Th Kim H có nghĩa v
liên đới giao li cho anh Lê Văn Thanh P, anh Lê Thanh T ½ chi phí cho vic thu
thập chứng cứ, xem xét thm đnh ti chỗ, đo đc, đnh giá ti sản là
6.602.000VNĐ (sáu triu sáu trăm lẻ hai ngn đồng).
11/ K từ ngày bản án có hiu lc pháp luật (đối với các trường hợp cơ
quan thi hành án có quyn chủ động ra quyết đnh thi hành án) hoặc k từ ngày
có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hnh án (đối với các khoản tin
phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản
tin, hàng tháng bên phải thi hành án cn phải chu khoản tin lãi của số tin cn
phải thi hnh án theo mức lãi suất quy đnh ti khoản 2 Điu 468 Bộ luật Dân s
năm 2015.
12/ V án phí dân s sơ thm:
12.1) C L Th Bá miễn nộp án phí dân s sơ thm.
12.2) Anh Lê Văn Thanh P, anh Lê Thanh T phải nộp 7.737.000VNĐ (bảy
triu bảy trăm ba mươi bảy ngn đồng) tin án phí dân s sơ thm nhưng được trừ
vào số tin tm ứng án phí dân s sơ thm mà anh P, anh T đã nộp l
2.500.000VNĐ (hai triu năm trăm ngn đồng) theo biên lai thu tm ứng án phí,
l phí ta án số 0000695 ngy 28/4/2021 của Chi cc Thi hành án dân s huyn
Mỏ Cày Bắc, tnh Bến Tre, anh Lê Văn Thanh P và anh Lê Thanh T cn phải có
nghĩa v liên đới nộp 5.237.000VNĐ (năm triu hai trăm ba mươi bảy ngn đồng)
tin án phí dân s sơ thm.
12.3) Bà Lê Th K phải nộp 7.737.000VNĐ (bảy triu bảy trăm ba mươi
bảy ngn đồng) tin án phí dân s sơ thm nhưng được trừ vào số tin tm ứng án
phí dân s sơ thm mà bà K đã nộp l 3.728.000VNĐ (ba triu bảy trăm hai mươi
tám ngn đồng) theo biên lai thu tm ứng án phí, l phí ta án số 0005319 ngy
05/9/2023 của Chi cc Thi hnh án dân s huyn Mỏ Cy Bắc, tnh Bến Tre, b
Lê Th K cn phải tiếp tc nộp 4.009.000VNĐ (bốn triu không trăm lẻ chín ngàn
đồng) tin án phí dân s sơ thm.
12.4) Bà Lê Th Kim H phải nộp 7.737.000VNĐ (bảy triu bảy trăm ba
mươi bảy ngn đồng) tin án phí dân s sơ thm nhưng được trừ vào số tin tm
ứng án phí dân s sơ thm mà bà H đã nộp l 3.728.000VNĐ (ba triu bảy trăm
hai mươi tám ngn đồng) theo biên lai thu tm ứng án phí, l phí ta án số 0005318
ngy 05/9/2023 của Chi cc Thi hnh án dân s huyn Mỏ Cy Bắc, tnh Bến Tre,
bà Lê Th Kim H cn phải tiếp tc nộp 4.009.000VNĐ (bốn triu không trăm lẻ
chín ngn đồng) tin án phí dân s sơ thm.
12.5) Bà Lê Th Ngọc T1 phải nộp 7.737.000VNĐ (bảy triu bảy trăm ba
mươi bảy ngn đồng) tin án phí dân s sơ thm nhưng được trừ vào số tin tm
ứng án phí dân s sơ thm mà bà Ngọc T1 đã nộp l 3.728.000VNĐ (ba triu bảy
trăm hai mươi tám ngn đồng) theo biên lai thu tm ứng án phí, l phí ta án số
0005317 ngy 05/9/2023 của Chi cc Thi hnh án dân s huyn Mỏ Cy Bắc, tnh
Bến Tre, b Lê Th Ngọc T1 cn phải tiếp tc nộp 4.009.000VNĐ (bốn triu
không trăm lẻ chín ngn đồng) tin án phí dân s sơ thm.
12.6) Bà Lê Th T1 phải nộp 7.737.000VNĐ (bảy triu bảy trăm ba mươi
bảy ngn đồng) tin án phí dân s sơ thm nhưng được trừ vào số tin tm ứng án
phí dân s sơ thm mà bà T1 đã nộp l 3.728.000VNĐ (ba triu bảy trăm hai mươi
tám ngn đồng) theo biên lai thu tm ứng án phí, l phí ta án số 0005320 ngy
05/9/2023 của Chi cc Thi hnh án dân s huyn Mỏ Cy Bắc, tnh Bến Tre, b
Lê Th T1 cn phải tiếp tc nộp 4.009.000VNĐ (bốn triu không trăm lẻ chín
ngn đồng) tin án phí dân s sơ thm.
12.7) Bà Lê Th Mộng L phải nộp 10.320.000VNĐ (mười triu ba trăm hai
mươi ngn đồng) tin án phí dân s sơ thm nhưng được trừ vào số tin tm ứng
án phí dân s sơ thm mà bà L đã nộp l 3.728.000VNĐ (ba triu bảy trăm hai
mươi tám ngn đồng) theo biên lai thu tm ứng án phí, l phí ta án số 0005316
ngy 05/9/2023 của Chi cc Thi hnh án dân s huyn Mỏ Cy Bắc, tnh Bến Tre,
bà Lê Th Mộng L cn phải tiếp tc nộp 6.592.000VNĐ (sáu triu năm trăm chín
mươi hai ngn đồng) tin án phí dân s sơ thm.
12.8) Hoàn trả li cho bà Đặng Th Á số tin tm ứng án phí dân s sơ thm
đã nộp l 300.000VNĐ (ba trăm ngn đồng) theo Biên lai thu tm ứng án phí, l
phí Ta án số 0002888 ngy 18/7/2024 của Chi cc Thi hnh án dân s huyn Mỏ
Cy Bắc, tnh Bến Tre.
13/ V quyn kháng cáo đối với bản án: Người tham gia tố tng có mặt ti
phiên tòa có quyn kháng cáo bản án ny trong thời hn mười lăm ngy k từ
ngy tuyên án sơ thm. Riêng người tham gia tố tng vắng mặt ti phiên tòa có
quyn kháng cáo bản án ny trong thời hn mười lăm ngy k từ ngy nhận được
bản án hoặc ngy bản án được niêm yết đ yêu cầu Ta án nhân dân tnh Bến Tre
giải quyết li v án theo thủ tc phúc thm.
14/ Bản án được thi hnh theo quy đnh ti Điu 2 của Luật Thi hnh án
dân s thì người được thi hnh án dân s, người phải thi hnh án dân s có quyn
thỏa thuận thi hnh án, quyn yêu cầu thi hnh án, t nguyn thi hnh án hoặc b
cưỡng chế thi hnh án theo quy đnh ti các điu 6, 7, 7a, 7b v 9 của Luật Thi
hnh án dân s; thời hiu thi hnh án được thc hin theo quy đnh ti Điu 30
của Luật Thi hnh án dân s./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐNG XT X SƠ THM
- Các đương s; THM PHÁN - CHỦ TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn Mỏ Cy Bắc; (Đã k)
- Chi cc T.H.A.D.S huyn Mỏ Cy Bắc;
- Phng KTNV và T.H.A-TAND tnh Bến Tre;
- Lưu: Hồ sơ v án, Vp, Bp.
Nguyễn Văn Nguyên
Tải về
Bản án số 111/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 111/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 07/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Bản án số 610/2024/DS-PT ngày 30/09/2024 của TAND TP. Hà Nội về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm