Bản án số 58/2025/DS-PT ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 58/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 58/2025/DS-PT ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 58/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bà V với ông Đ1, bà N và hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bà N, ông Đ1 với ông Trần Văn M1, bà Nguyễn Thị C vô hiệu.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 58/2025/DS-PT
Ngày 14 tháng 02 năm 2025
V/v yêu cầu xác định tài sản để
thi hành án
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
-  Ông Ninh Quang Thế
: Ông Nguyễn A Đam
Ông Đặng Minh Trung
- Thư ký phiên tòa: Hứa Như Nguyện Thư ký Toà án nhân dân tỉnh
Cà Mau.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Mau tham gia phiên toà:
Nguyễn Thị Thúy Hồng - Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 02 tháng 2025 tại Toà án nhân dân tỉnh Mau xét xử phúc
thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 519/2024/TLPT-DS ngày 21/11/2024 về
yêu cầu xác định tài sản để thi hành án tranh chấp hợp đồng chuyn nhượng
QSDĐ.
Do bn án dân s thẩm s 334/2024/DS-ST ngày 30/9/2024 của Toà án
nhân dân huyện Trần Văn Thời bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 389/2024/QĐPT-DS
ngày 16/12/2024 giữa các đương sự:
-  1. Thị H; Sinh năm 1981 (có mặt). Địa ch trú:
Khóm I, th trn T, huyn T, tnh Cà Mau;
2. Bà Nguyn Th Đ; sinh năm 1973 (có mt)
3. Ông Văn Y; Sinh năm 1954 (xin vắng mặt). Cùng địa chỉ
trú: p R, xã L, huyn T, tnh Cà Mau;
- B  1. Ông Lâm Tấn Đ1 (Lâm Văn Đ2); sinh năm 1962 (có mặt).
2. Trương Thị N; sinh năm 1969 (có mặt). Cùng địa chỉ trú: Ấp
C, xã L, huyện T, tỉnh Cà Mau;
- i có quyn l liên quan:
1. Huỳnh Thị V, sinh năm 1957. Địa chỉ trú: p R, L, huyn T,
tnh Cà Mau (có mặt).
2. Bà Lê Thị M, sinh năm 1986 (có mặt).
3. Ông Thanh T, sinh năm 1980 (vắng mặt). Cùng địa ch trú: p R,
xã L, huyn T, tnh Cà Mau
4. Ông Trần Văn M1, sinh năm 1952
5. Bà Nguyễn Thị C, sinh năm 1959
i din theo y quyn C, ông M1: Trần Ngọc D, sinh năm 1984 (có
mt). Cùng địa ch cư trú: Ấp R, xã L, huyn T, tnh Cà Mau
6. Ông Trương Văn L, sinh năm 1977 (vắng mặt). Địa ch trú: p C,
L, huyn T, tnh Cà Mau
7. Ông Lê Văn D1, sinh năm 1956. Địa ch cư trú: Ấp R, xã L, huyn T, tnh
Cà Mau
8. Bà Trn Th T1. Địa ch cư trú: Ấp C, xã L, huyn T, tnh Cà Mau.
9. Ngân hàng N1 Chi nhánh huyn T. Địa ch: Khóm I, th trn T, huyn
T, tnh Cà Mau.
- :Huỳnh Thị V, ông Trần Văn M1 và bà Nguyn Th C
người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Võ Th H, bà ông  cùng
trình bày:
Trương Thị N thiếu tin ca các ông bà, các ông yêu cu Thi hành
án biên phát mãi tài sản của N để tr khon n thiếu. Theo Thông báo s
25/TB-CCTHADS ngày 20/02/2023 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Trn
Văn Thời. Các ông bà khi kin yêu cu phân chia tài sn ca Trương Th N
ông Lâm Tấn Đ1 đối vi các tài sn là phần đất din tích 350m
2
đưc y ban
nhân dân huyn T cp cho ông Lâm Tấn Đ1 s phát hành CE 836988 cp ngày
12/5/2017 ti p R, L, huyn T, Mau phần đất din tích ngang 05m x
dài 30m một căn nhà tin chế trên đất, đất ta lc ti p C, xã L, huyn T,
Mau. Ti phiên Tòa nguyên đơn chỉ yêu cu phân chia tài sn chung gia ông Đ1
vi N là phần đất theo đo đạc thc tế ti tha s 2 din tích 170,8m
2
thửa số
3 diện tích 173,1m
2
ti p R, xã L, huyn T, Cà Mau và phần đất có din tích ngang
05m x dài 30m (theo đo đc thc tế din tích 130,7m
2
một căn nhà tiền chế trên
đất, đất ta lc ti p C, xã L, huyn T, Cà Mau
Yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia
V vi ông Đ1, N và hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia N,
ông Đ1 vi ông Trần Văn M1, bà Nguyn Th C vô hiu.
 trình bày:
Đối vi phần đất din tích 350m
2
nm trong diện tích đất được y ban
nhân dân huyn T cp cho ông Lâm Tấn Đ1 s phát hành CE 836988 cp ngày
12/5/2017 ti p R, L, huyn T, Mau. Hin ti phần đất này quan Thi
hành án đã bán phát mãi một nền nhà để bà tr n cho người khác, mt nn chuyn
nhưng cho Hunh Th V, hin ti con V là ch Th M đang , mt nn
chuyển nhượng cho ông Trần Văn M1, Nguyn Th C nền đất còn lại phân
chia cho ông Đ1. Đối vi phần đất din tích ngang 05m x dài 30m mt căn
nhà tin chế trên đất, đất ta lc ti p C, L, huyn T, Mau, đất tài sn
chung của vợ chồng bà, còn căn nhà trên đt ca ông Đ1, do đó trước yêu cu
của các đồng nguyên đơn bà không đng ý, hiện tại bà không còn tài sản nào khác.
Đối vi yêu cu công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ca V,
ông M1 và và C bà đồng ý.
Ông Lâm T trình bày:
Đối vi phần đất din tích ngang 05m x dài 30m ti p C, L, huyn T,
tnh Cà Mau là tài sn riêng ca ông, phần đất này ông chuyển nhượng ca ông C1,
L1, chuyển nhưng khoảng năm 2014, đến năm 2015 ông ct nhà. Ngun tin
ông chuyển nhượng ca riêng ông, N không góp tiền đ mua tài sn này.
Ngun tin xây cất nhà cũng là của riêng ông.
Đối phần đất ti p R, xã L của chung vợ chồng ông, phần đất này do ông
đứng tên quyn s dụng đt ti tha s 262 t bản đồ s 13 din ch 700m
2
ngang
20m x dài 35m. Ngày 22/4/2019 v chng ông chuyển nhượng cho V din tích
ngang 05m x dài 35m tng din tích 175m
2
giá chuyển nhượng 250.000.000 đng.
Khong tin chuyển nhượng là do bà N nhận để tr n. Ngày 21/02/2019 v chng
ông chuyển nhượng cho Nguyn Th C, ông Trần Văn M1 phần đất ngang
5m x dài 35 m giá chuyển nhượng 220.000.000 đồng. Khong tin chuyển nhượng
do bà N nhận để tr n. Ngoài ra trong phần đất này Chi cc thi hành án dân s
huyn Trần Văn Thời phát mãi tài sản của vợ chồng ông ngang 05m x dài 35m đ
tr n riêng ca N. Hin ti ông ch còn phần đất ngang 05m x dài 35m nm
trong diện tích đất 700m
2
ông đứng tên, đây tài sn riêng của ông, do đó trước
yêu cu của các đồng nguyên đơn ông không đng ý. Đối vi yêu cu công nhn
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ca V, ông M1 C ông đồng
ý.
 trình bày:
Đối vi phần đất ti p R, xã L các đồng nguyên đơn yêu cu phn chia tài
sn chung gia N ông Đ1, phần đất này m ch Hunh Th V chuyn
nhưng ca ông Đ1, N vào ngày 22/4/2019 giá chuyn nng 250.000.000
đồng, hin ti phần đất này đã xây cất nhà chị cùng chng ch anh Thanh T
đang cùng qun lý, s dụng đất. Bà V yêu cu công nhn hợp đồng chuyn
nhưng gia ông Đ1, N vi V vào ngày 22/4/2019. Phía các đng nguyên
đơn yêu cầu tuyên hợp đng chuyển nhượng gia ông Đ1, N vi V hiu
bà không đồng ý. Trường hp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia bà
N, ông Đ1 vi bà V vô hiu yêu cu x lý hu qu ca hợp đồng vô hiu. Phần đất
bà V chuyển nhượng ca ông Đ1, bà N thì ông Đ1 đã chuyển mục đích sử dụng đất
din tích 42,5m
2
đất , V người đóng tiền s dụng đất 32.725.000 đồng l
phí trước b nhà đất. Căn nhà trên đất và phần đất tranh chp là ca bà V, v chng
ch ch trong coi dùm.
 trình bày:
Đối vi phần đất ti p R, xã L các đồng nguyên đơn yêu cu phân chia tài
sn chung gia N ông Đ1, phần đt này cha m ch Nguyn Th C, ông
Trần Văn M1 chuyển nhượng ca ông Đ1, bà N vào ngày 21/02/2019 giá chuyn
nhượng 220.000.000 đng, hin ti phần đất này bà C, ông M1 đang cùng quản lý,
s dụng đất. Bà C, ông M1 yêu cu công nhn hợp đồng chuyển nhưng gia ông
Đ1, N vi C, ông M1 vào ngày 21/02/2019. Phía các đồng nguyên đơn yêu
cu tuyên hợp đồng chuyển nhượng gia ông Đ1, N vi C, ông M1 hiu
bà không đồng ý. Trường hp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia bà
N, ông Đ1 vi bà C, ông M1 vô hiu yêu cu x lý hu qu ca hợp đồng vô hiu.
Ông  trình bày:
Ngày 15/02/2020 âm lch ông cho ông Trương Văn Đ3 vay s tin
600.000.000 đồng, không lãi suất, ông Đ3 c cho ông 01 giy chng nhn
quyn s dụng đất do ông Đ3 đứng tên, đất ti p R, L, huyn T, tnh Mau,
ông Đ3 vay tiền chưa trả vn, nay ông s t tha thun vi ông Đ3, không yêu cu
Tòa án giải quyết trong vụ án này, ông không có yêu cầu gì, do điu kiện đi lại khó
khăn ông đề ngh Tòa án tiến hành các thủ tục tố tụng vắng mặt ông đề ngh Tòa án
xét xử vắng mặt ở các phiên tòa sơ thẩm và phúc thm nếu có.
Ông  trình bày:
Trước đây vào ngày 22/4/2019 v chng ông chuyển nhượng ca v
chng ông Lâm Văn Đ2 (Lâm Tấn Đ1), Trương Thị N phần đt ti p R, xã L,
huyn T, tnh Mau hai bên lập văn bản tha thun chuyển nhượng quyn s
dụng đt do v ông Hunh Th V đứng tên chuyển nhượng, tha thun giá
chuyển nhượng 250.000.000 đng. Ti v án này ông đng ý để v ông bà Hunh
Th V đứng tên khi kin yêu cu công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s
dụng đất vi v chng ông Đ1, N. Ông thng nht vi ý kiến của V trong
quá trình giải quyết vụ án, do điu kiện đi lại khó khăn ông đề ngh Tòa án tiến
hành các thủ tục tố tụng vắng mặt ông đề ngh Tòa án xét xử vắng mặt ở các phiên
tòa sơ thẩm và phúc thm nếu có.
Nguyn Th T2 trình bày: Trước đây khoảng 10 năm bà có chuyển
nhưng cho L1 phần đất ti p C, L, huyn T, sau đó bà L1 chuyển nhượng
li cho v chng ông Đ1, N, hin ti N, ông Đ1 đang quản lý, sử dụng
đang tranh chp, phần đất này hin ti bà vn còn đứng tên quyn s dụng đt ti
tha s 516, t bản đồ s 12 tng din tích 4.137,1m
2
(Quyn s dụng đất s CM
432544) và đang thế chp giy chng nhn quyn s dụng đất cho Ngân hàng N1
chi nhánh huyn T để vay vn. Phần đất tranh chấp đã chuyển nhượng xong
vic tranh chp giữa các đương sự không liên quan gì đến quyn li ca bà,
xin t chi tham gia t tụng, trường hp tham gia t tng thì bà xin vắng mặt ở các
phiên tòa.
Ngân hàng N1 chi nhánh huyn T trình bày:
Nguyn Th T2 vay ti Ngân hàng A chi nhánh huyn T - Mau và
thế chp quyn s dụng đt s CM432544 khoản vay chưa tt toán. Hin nay,
do điều kin công vic chúng tôi không th tham d phiên xét x ca quý tòa
đưc. Vì vậy chúng tôi xin đề ngh đưc vng mt ti tt c các buổi làm việc
các phiên xét xử của Tòa án các cấp. Có yêu cầu gì A sẽ khởi kiện trong một vụ án
khác.
     n án dân s  m s: 334/2024/DS-ST ngày
Tri nh:
1. Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Thị H, Nguyễn Thị
Đ, ông Võ Văn Y đi vi bà Trương Th N, ông Lâm Tấn Đ1.
Xác định phần đất theo đo đạc thc tế tha s 2 din tích 170,8m
2
và thửa số
3 diện tích 173,1m
2
đt ta lc ti p R, L, huyn T, tnh Mau (phần đất do
ông Lâm Tấn Đ1 đứng tên quyn s dụng đất) phần đt ti tha s 1 din tích
130,7m
2
căn nhà tiền chế kết cu khung km, mái tol, vách tol và xây gch, nn
xi măng đất ti p C, L, huyn T, tnh Mau tài sn chung ca ông Lâm
Tấn Đ1, Trương Th N, Ông Đ1, N mỗi người ½ giá tr trong khi tài sn
chung.
Không chấp nhận yêu cầu đc lp ca Hunh Th V, ông Trần Văn M1
Nguyn Th C đối vi ông Lâm Tấn Đ1, Trương Thị N v vic yêu cu
công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng đất.
Tuyên b hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông Trần Văn
M1, Nguyn Th C vi ông Lâm Tấn Đ1, Trương Thị N (T bán đất ngày
21/02/2019) hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt gia Hunh Th V
vi ông Lâm Tấn Đ1, Trương Thị N (Văn bản tha thuận CQSD đất ngày
22/4/2019) vô hiu.
Buộc ông Lâm Tấn Đ1, Trương Th N tr cho ông Trần Văn M1,
Nguyn Th C tng s tiền 240.900.000 đồng.
Buộc ông Lâm Tấn Đ1, Trương Thị N tr cho bà Hunh Th V tng s
tiền 754.268.000 đồng.
Buc ông Trần Văn M1, bà Nguyn Th C di dời hai mái che (có diện tích
15,37m
2
và diện tích 6,25m
2
) và giao li phần đất ti v trí M5M6M7M8 tha s 3
din tích 173,1m
2
mái che gn lin vi nhà v sinh trên đt ti p R, L,
huyn T, tnh Cà Mau cho ông Lâm Tấn Đ1, bà Trương Th N.
Buc Hunh Th V, ông Văn D1 người quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan đang qun lý, sử dụng nhà, đất là bà Lê Th M, ông Lê Thanh T giao lại phần
đất v trí M4M5M8M9 tha s 2 din tích 170,8m
2
và căn nhà kết cấu
tông cốt thép, nền lát gạch Ceramic, máy tol và các công trình gắn liền với căn n
(nhà din tích 112,8m
2
) trên đt ti p R, L, huyn T, tnh Mau cho ông
Lâm Tấn Đ1, bà Trương Thị N.
Ngoài ra, án thẩm n tuyên vchi phí tố tụng, án phí, lãi suất chậm thi
hành và quyền kháng cáo theo luật đnh.
Ngày 11/10/2024 bà V kháng cáo Bản án sơ thm nêu trên yêu cu cp phúc
thm sửa án thẩm công nhận hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ ngày 24/4/2019
gia bà vi v chng ông Đ1 bà N.
Cùng ngày 11/10/2024 bà C ông M1 kháng cáo Bản án sơ thẩm nêu trên yêu
cu cp phúc thm sửa án thẩm ng nhn hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ
ngày 21/02/2019 gia v chng bà vi v chng ông Đ1 N.
 V cho rằng mua đất ca b đơn năm 2019
ct nhà cho đến nay nên yêu cu Tòa án công nhận hợp đồng chuyển nhượng
này. Bà D trình bày giống như ý kiến của bà V.
Ông Đ1 bà N trình bày đã bán đất ri thì vẫn đng ý việc mua bán đó không
có ý kiến gì khác.
Bà H, bà Đ không tranh lun.
Về tố tụng, Thm
phán, Hội đồng xét x và đương sự tuân th các quy định của pháp luật tố tụng. Về
nội dung, các đương s chuyển nhượng đt t nguyện đã thực hiện xong hp
đồng mau bán đã xây cất nhà ổn định, vic chuyển nhượng năm 2019 trước
khi bn án buc bà N tr n cho các nguyên đơn, nên kiến nghị HĐXX chấp
nhận kháng cáo của V ông M1 C, sửa bản án thẩm nêu trên theo ng
không chp nhn yêu cu của nguyên đơn đối vi hai phần đất này.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Về hình thức, về nội dung và thời hạn kháng cáo được V, bà C ông M1
thực hiện đúng quy định tại các Điều 272, 273 Bộ luật TTDS, đủ điều kiện để
HĐXX xem xét kháng cáo theo quy đnh. Về thẩm quyền cấp thẩm th lý, gii
quyết đúng thẩm quyền theo quy định tại điều 26, 35 B lut t tng dân s.
[2] Do bà V, vợ chồng C ông M1 kháng cáo nội dung yêu cầu công
nhn hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ giữa mình với vợ chồng ông Đ1 N nên
HĐXX xem xét kháng cáo của các đương sự cùng lúc.
Xét kháng cáo của bà V, vợ chồng C ông M1: Hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất gia ông M1 bà C vi vợ chồng ông Đ1 N thể hiện
tại T bán đt ngày 21/02/2019, hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đt
gia V vi vợ chồng ông Đ1 N thể hiện tại Văn bản tha thun chuyn
quyn s dụng đất ngày 22/4/2019, các văn bản chuyển nhượng đt này tuy không
phù hợp quy định ca pháp lut v hình thức hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ
không được công chng chng thc. Nhưng tất cả đều được xác lp trên tinh thn
t nguyện đã đưc các bên thực hiện xong quyền nghĩa vụ của mình, phía
ông Đ1 N đã nhận đủ tin chuyển nhượng và giao đất cho V, C ông M1
đồng thi h đã nhận đất ct nhà n định cho đến nay. Việc chuyển nhượng đều
đưc thực hiện năm 2019 trước khi bn án N phi thanh toán n cho
H, bà Đ, ông Y (Bn án x năm 2023). Mặt khác tuy phần đất chuyển nhượng
đất nông nghip, nhưng vị trí phần đất các bên chuyển nhượng thuc khu quy
hoạch dân cư nông thôn, UBND huyn T có văn bn cho phép chuyn mục đích sử
dng BL số 61. Nên cấp thẩm căn cứ vào hn mc ti thiểu được chuyn quyn
tách tha loại đất nông nghip 500m
2
theo Quyết đnh s 40/2021/QĐ-UBND
ngày 30/11/2021 ca UBND tnh C là chưa hợp , nên áp dng hn mc ti
thiểu đi với đất nông thôn do phần đất chuyển nhượng thuc quy hoạch khu đt
nông thôn được phép chuyn mục đích s dụng. Hơn nữa hai phần đất chuyn
nhưng này không phi là tài sn duy nht ca ông Đ1 N đ thi hành án. Do đó
cn sa án thẩm chp nhn kháng cáo ca V, C ông M1 công nhn hp
đồng chuyển nhượng đất gia các bên là phù hp.
Quan điểm của đại din VKS tham gia phiên tòa phù hợp với nhận định ca
HĐXX.
[3] Về án phí dân sự: Án phí thẩm do sửa án thẩm nên án phí thm
được điều chnh cho phù hp, án phí phúc thẩm V, C ông M1 không phải
chịu theo quy định tại điều 148 B lut TTDS.
[4] Các phn khác của án thẩm không b kháng cáo kháng ngh HDXX
không xem xét.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Khon 2 Điu 308; Điu 148 Bộ luật tố tụng dân sự; Nghi Quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về án phí lphí Tòa án. Chấp nhận kháng cáo của Huỳnh Thị V; Ông Trn
Văn M1 Nguyễn Thị C, sửa một phần bản án dân s thẩm s 334/2024/DS-
ST ngày 30 tháng 9 m 2024 của Tòa án nhân dân huyn Trần Văn Thời, tỉnh
Mau. 
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của Thị H, bà Nguyễn Thị
Đ, ông Võ Văn Y đối vi bà Trương Th N ông Lâm Tấn Đ1. Xác định phần đất ti
tha s 1 din tích 130,7m
2
và căn nhà tiền chế kết cu khung km, mái tol, vách
tol và xây gch, nền xi măng đt ti p C, L, huyn T, tnh Mau là tài sn
chung ca ông Lâm Tấn Đ1, bà Trương Th N, Ông Đ1, N mỗi người ½ giá tr
trong khi tài sn chung.
Phần đất theo đo đc thc tế tha s 2 din tích 170,8m
2
thửa số 3 diện
tích 173,1m
2
, ta lc ti p R, L, huyn T, tnh Mau, đã chuyển nhượng cho
Huỳnh Thị V; Ông Trần Văn M1 Nguyn Th C không còn tài sn chung
ca ông Đ1 bà N.
2. Chấp nhận yêu cầu độc lp của Huỳnh Thị V; Ông Trần Văn M1
Nguyn Th C đi vi ông Lâm Tấn Đ1 bà Trương Thị N.
- Công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất (T bán đất ngày
21/02/2019) gia ông M1 C vi ông Đ1 N, đối vi phn đất tha s 3, din
tích 173,1m
2
(nêu ti mc 1 ca Quyết định) có hiệu lục.
- ng nhận hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất (Văn bản tha
thuận CQSD đất ngày 22/4/2019) gia bà V vi ông Đ1, N đối vi phần đất
tha s 3, din tích 170,8m
2
(nêu ti mc 1 ca Quyết định) có hiệu lục.
Ông M1 bà C, bà V quyền liên hệ quan thẩm quyền lp h sơ đăng
xin cấp quyền s dụng đất theo quy định.
(Kèm theo 02 Bn v hin trng cùng ngày 28/12/2023 ca Công ty TNHH
MTV T3)
3. Về chi phí tố tụng và án phí dân sự:
- Chi phí định giá 14.000.000 đồng, chi phí đo đạc 16.908.000 đồng, chi phí
xem xét, thẩm định ti ch 400.000 đồng, tng chi phí t tụng 31.308.000 đồng các
đồng nguyên đơn đã tạm ứng thanh toán xong, ông Lâm Tấn Đ1 Trương Thị N
phi tr lại cho các đồng nguyên đơn bà Thị H, Nguyễn Thị Đ, ông Văn
Y s tiền 31.308.000 đồng.
K t c thi hành án i vi s
tin phi thi hành án, ni b thi hành án không 
nh ti khou 468 B lut Dân
s ng vi s tin và thi gian chm tr.
- Án phí dân sự thẩm: Các đồng nguyên đơn không phi chu, cùng ngày
07/3/2023 bà Võ Th H và bà Nguyn Th Đ mỗi người đã dự nộp 300.000 đồng ti
biên lai 0006307 0006306 ngày 27/9/2023 H Đ đã dự nộp tiếp
300.000 đồng tại biên lai thu số 0007381 của Chi cục thi hành án dân sự huyện
Trần Văn Thời được nhn li.
Bà Trương Thị N ông Lâm Tấn Đ1 phi chịu 300.000 đồng, do ông Đ1
ngưi cao tuổi được min án phí, bà N phi chịu 150.000 đồng.
- Án phí dân sự phúc thẩm bà V, C ông M1 không phải chịu, các ông, bà
đưc min d np.
ng hp bnh tu 2 Lut thi hành án
dân s thì ngc thi hành án dân si phi thi hành án dân squyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng ch thi hành án theo các u 6, 7, 7a, 7b 9 Lut thi hành án dân s;
thi hic thc hiu 30 Lut thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyện TVT;
- Chi cục THADS TVT;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Ninh Quang Thế
Tải về
Bản án số 58/2025/DS-PT Bản án số 58/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 58/2025/DS-PT Bản án số 58/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất