Bản án số 541/2024/DS-ST ngày 17/12/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 541/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 541/2024/DS-ST ngày 17/12/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chợ Gạo (TAND tỉnh Tiền Giang)
Số hiệu: 541/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHỢ GẠO
TỈNH TIỀN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 541/2024/DS-ST
Ngày: 17/12/2024
V/v tranh chấp “Hợp đồng vay
tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ GẠO, TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Đỗ Thị Tuyết Hạnh
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Ông Châu Văn Bình
2/ Ông Nguyễn Hoa Kiều
- Thư ký phiên tòa: Cao Thị Thuỳ Trang - thư Tòa án nhân dân huyện Chợ
Gạo.
Ngày 17 tháng 12 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo xét xử sơ
thẩm công khai vụ án thụ số: 410/2024/TLST-DS ngày 10 tháng 10 năm 2024 về
việc tranh chấp Hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
233/2024/QĐXX-ST ngày 19 tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Lê Nguyên A sinh năm: 1981;
Địa ch: ấp B, xã C, huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang.
Đại diện uỷ quyền: Nguyễn Ngọc D sinh năm 1991;
Địa ch: E, TP G, tnh Tiền Giang.
*Bị đơn: Trần Văn H - sinh năm: 1971;
Địa ch: ấp L, xã I, huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang.
Có mặt chị D,
Vắng mặt anh H.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn cũng như đại diện uỷ quyền
của nguyên đơn là chị Nguyễn Ngọc D trình bày:
Ngày 14/11/2023 DL ông A cho ông H vay số tiền 160.000.000 đồng, không
thoả thuận lãi suất, thời hạn trả 03 tháng (tức đến ngày 14/02/2024 DL). Khi đến hạn
trả thì ông H không trả cố tình tránh. Khi vay ông H làm biên nhận cho ông
A, ông H viết biên nhận và ký tên, ghi họ tên vào bên mượn tiền.
- 2 -
Do đó, nay ông A yêu cầu ông H trả số tiền vốn 160.000.000 đồng và tính lãi với
lãi suất 0,83% tính từ ngày 14/02/2024 cho đến ngày xét xử. Yêu cầu trả cả vốn lãi
khi án có hiệu lực pháp luật.
* Bị đơn Trần Văn H mặc dù đã được Toà án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt
không có lý do và không gửi ý kiến cho Toà án.
* Tại phiên toà, nguyên đơn ông A rút một phần yêu cầu khởi kiện, ngày
04/12/2024 ông H trả cho ông A số tiền vốn 65.000.000 đồng, nay ông A ch yêu
cầu ông H trả số tiền vốn còn lại 95.000.000 đồng và trả lãi với lãi suất 0,83%/01
tháng tính từ ngày 14/02/2024 đến ngày 14/11/2024 trên số tiền vốn 160.000.000
đồng, tính chẵn 09 tháng tương đương số tiền 160.000.000 đồng x 09 tháng x 0,83% =
11.952.000 đồng, trả cả vốn và lãi khi án có hiệu lực pháp luật.
Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệutrong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại phiên
tòa. Căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa trên sở xem xét toàn diện các
chứng cứ, ý kiến của các đương sự.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Ông A khởi kiện yêu cầu ông H trả cho ông số tiền nợ vay, do đó, Tòa án xác
định quan hệ pháp luật tranh chấp “Hợp đồng vay tài sảntheo quy định tại Điều 463
Bộ luật dân sự năm 2015.
Ông H là bị đơn có nơi cư trú tại: ấp L, xã I, huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang nên
căn cứ vào Điều 26, Điều 35, Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo, tnh Tiền Giang.
Ông H đã được Toà án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt không do nên n
cứ vào khoản 2 Điều 227 khoản 3 Điều 228 Tán tiến hành xét xử vắng mặt ông
H.
[2] Đối với yêu cầu khởi kiện của ông A, Hội đồng xét xử xét thấy:
Ông A khởi kiện yêu cầu ông H trả số tiền vốn vay 95.000.000 đồng. Để chứng
minh cho yêu cầu khởi kiện của mình, ông A cung cấp bản chính giấy mượn tiền ngày
14/11/2023 DL theo giấy mượn tiền thì ông H người viết biên nhận, số tiền mượn
160.000.000 đồng, thời gian trả 03 tháng sau (tức đến ngày 14/02/2024 DL), ông H
ký tên và ghi họ tện vào bên mượn tiền, ngày 04/12/2024 thì ông H trả bớt cho ông
A số tiền vốn 65.000.000 đồng nên nay ông A ch khởi kiện số tiền vốn 95.000.000
đồng. Còn ông H mặc dù đã được Toà án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt không có lý
do, không gửi ý kiến cho Toà án txem như ông H đã từ bỏ quyền chứng minh của
mình. Do đó, yêu cầu khởi kiện của ông A là có căn cứ và được Hội đồng xét xử chấp
nhận.
Về tiền lãi: Ông A yêu cầu tính lãi với lãi suất 0,83%, từ ngày 14/02/2024 DL
đến ngày 14/11/2024 trên s tiền 160.000.000 đồng, tính chẵn 09 tháng tương
đương số tiền lãi 160.000.000 đồng x 09 tháng x 0,83% = 11.952.000 đồng đồng là
phù hợp quy định tại Điều 357 Điều 468 Bộ luật dân sự nên được Hội đồng xét xử
chấp nhận.
- 3 -
Từ những phân tích trên, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông
A, buộc ông H trả cho ông A số tiền vốn 95.000.000 đồng và tiền lãi 11.952.000 đồng,
trả khi án có hiệu lực pháp luật.
[3] Về việc ông A rút một phần yêu cầu khởi kiện: ngày 04/12/2024 ông H đã trả
bớt cho ông A số tiền vốn 65.000.000 đồng, nên nay ông A xin rút một phần yêu cầu
khởi kiện đối với số tiền này. Việc ông A rút không khởi kiện số tiền 65.000.000 đồng
sự tự nguyện của ông A nên được Hội đồng xét xử chấp nhận. Do đó, Hội đồng xét
xử sẽ đình ch một phần yêu cầu khởi kiện của ông A, trong trường hợp này ông A
không được quyền khởi kiện lại đối với số tiền 65.000.000 đồng.
[4] Về thời hiệu khởi kiện: Do các bên không có ai yêu cầu về thời hiệu khởi kiện
nên Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 184 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 không xem
xét về thời hiệu khởi kiện.
[5] Về án phí: Ông H phải chịu án phí đối với yêu cầu của ông A được Hội đồng
xét xử chấp nhận.
[6] Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo theo quy định của
pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng khoản 4 Điều 91, Điều 94, Điều 95, Điều 147, Điều 244 Bộ luật tố tụng
dân sự 2015;
Áp dụng Điều 463, Điều 465, Điều 466, Điều 357, Điều 468 Bộ luật dân sự năm
2015;
Áp dụng Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y
ban thường vụ Quốc hội.
1. Đình ch một phần yêu cầu khởi kiện của ông A về việc yêu cầu ông H trả số
tiền vốn 65.000.000 đồng.
2. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của ông Lê Nguyên A.
Buộc ông Trần Văn H nghĩa vụ trả cho ông Nguyên A số tiền vốn vay
95.000.000 đồng tiền lãi 11.952.000 đồng, tổng cộng cả vốn lãi 106.952.000
đồng, thời gian trả khi án có hiệu lực pháp luật.
Kể từ ngày ông A đơn yêu cầu thi hành án, nếu ông H chậm thực hiện nghĩa
vụ trả tiền thì hàng tháng còn phải trả lãi theo mức lãi suất được quy định tại khoản 2
Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015 tương ng với số tiền thời gian chậm thi hành
án.
3. Về án phí: Ông Trần Văn H phải chịu 5.347.500 đồng án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn lại cho ông Nguyên A số tiền 4.233.000 đồng theo biên lai thu số
0007972 ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Chợ Gạo,
tnh Tiền Giang.
- 4 -
4. Đương sự mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án, riêng đối với đương sự vắng mặt thời hạn trên tính từ ngày nhận được bản án hoặc
bản án được niêm yết theo quy định.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân tnh TG;
- VKSND huyện Chợ Gạo;
- Chi cục THADS huyện Chợ Gạo;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Thị Tuyết Hạnh
- 5 -
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- 6 -
Tải về
Bản án số 541/2024/DS-ST Bản án số 541/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 541/2024/DS-ST Bản án số 541/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất