Bản án số 21/2025/DS-PT ngày 07/03/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 21/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 21/2025/DS-PT ngày 07/03/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 21/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: "tranh chấp quyền sử dụng đất" Dương Văn C-Phan Thị Tuyết V
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH BN TRE
Bn án s: 21/2025/DS-PT
Ngày: 08/01/2025
V/v tranh chp quyn s
dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - H phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên toà: Ông Lê Minh Đạt
Các Thm phn: Ông Bùi Quang Sơn
Bà Phm Th Thu Trang
- Thư phiên toà: Đào Nguyễn Yến Phương, Thm tra viên Tòa án
nhân dân tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bn Tre tham gia phiên tòa:
Lê Th Ngc Phn Kim sát viên.
Ngày 08 tháng 01 m 2025, ti Hội trưng xét x Toà án nhân dân tnh
Bến Tre xét x phc thm công khai v án dân s th s: 407/2024/TLPT-
DS ngày 21 tháng 10 năm 2024 về tranh chấp quyền sử dụng đất.
Do Bn án dân s thẩm s: 59/2024/DS-ST ngày 04 tháng 6 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn M, tnh Bến Tre b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x s 4475/2024/QĐ-PT ngày 12 tháng
11 năm 2024 Quyết định hoãn phiên toà s 4881/2024/QĐ-PT ngày
03/12/2024, gia:
1. Nguyên đơn: Ông Dương Văn C, sinh năm 1950.
H khẩu thường trú: S 8 Nguyn T Học, phường C, Qun 1, Thành ph
H Chí Minh.
Địa ch H ti: S 99 (lu 5) Nguyn Công Trứ, phường N, Qun 1, Thành
ph H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn:
- Ông Nguyn Hoàng T, sinh năm 1992.
H khẩu thường trú: p T, xã M, huyn M, tnh Bến Tre.
Địa ch H ti: S 99 (lu 5) Nguyn Công Trứ, phường N, Qun 1, Thành
ph H Chí Minh.
Hoc:
2
- Bà Dương Thị Tuyết M, sinh năm 1975.
Địa ch: S 08 Nguyn Thái Học, phường C, Qun 1, Thành ph H Chí
Minh.
Hoc:
- Bà Nguyn Th Tuyết P, sinh năm 1952.
Địa ch: S 08 Nguyn Thái Học, phường C, Qun 1, Thành ph H Chí
Minh.
(theo văn bản y quyn ngày 26/5/2022).
2. B đơn:
2.1/ Bà Phan Th Tuyết V, sinh năm 1956.
Địa ch: p T, xã Đ, huyn M, tnh Bến Tre.
2.2/ Bà Phan Th C, sinh năm 1955.
Địa ch: p A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Ông Nguyễn Văn P, sinh năm
1976.
Địa ch: Khu ph 5, th trn m, huyn M, tnh Bến Tre (theo c văn bản
y quyn ngày 07/9/2020, ngày 22/10/2020).
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
3.1/ Bà Dương Thị B, sinh năm 1930 (chết năm 2022)
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca Dương Thị B:
- Ông Nguyễn Văn D, sinh năm 1950;
Địa ch: p A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre.
- Bà Nguyn Th N, sinh năm 1953;
- Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1958;
- Ông Nguyễn Văn B, sinh năm 1967;
Cùng đa ch: p A 1, Đ, huyn M, tnh Bến Tre.
- Bà Nguyn Th K, sinh năm 1961;
Địa ch: p A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre
3.2/ Bà Nguyn Th C, sinh năm 1929;
3.3/ Bà Dương Thị C1, sinh năm 1954;
3.4/ Ông Dương Văn B, sinh năm 1955;
3.5/ Ông Dương Văn CA, sinh năm 1966;
3.6/ Ông Dương Văn CE, sinh năm 1968;
3.7/ Bà Lê Th Hng T, sinh năm 1963;
3.8/ Ông Phan HA, sinh năm 1982;
3.9/ Bà Phan Th Hng N, sinh năm 1984;
ng địa ch: p A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre.
3.10/ Bà Dương Thị H, sinh năm 1962;
Địa ch: p H, xã H, huyn M2, tnh Bến Tre.
3
3.11/ Bà Phan Th Trúc L, sinh năm 1979;
3.12/ Ông Bùi Văn T, sinh năm 1973;
ng địa ch: p A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn ca Phan Th Trúc L, ông Bùi Văn T:
Ông Nguyễn Văn P, sinh năm 1976.
Địa ch: Khu ph 5, th trn M, huyn M, tnh Bến Tre (theo văn bn y
quyn ngày 05/11/2021).
4. Người khng co: Nguyên đơn ông Dương Văn C.
(Tại phiên toà, ông T đơn xin xét xử vắng mặt; Minh, P vắng
mặt; ông P mặt; các ông D, N, H, B, K, C, C1, B, CA đơn xin xét xử
vắng mặt; c ông CE, T, HA, N được Toà án triệu tập hợp lệ lần thứ hai
nhưng vắng mặt không lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo bản n sơ thẩm;
Theo đơn khi kin, các li khai trong qtrình gii quyết v án ti
phiên tòa thm, ông Nguyn Hoàng T, Dương Thị Tuyết M người đại
din theo y quyn của nguyên đơn ông Dương Văn C cùng trình bày:
Ngun gc phần đất tranh chp thuc thửa đất 177, t bản đồ s 3, din
tích 2.343,7m
2
ta lc ti p A, A, huyn M, tnh Bến Tre ca c Dương
Văn M2 c Thái Th Đ cha, m rut ca ông C chết đ li. C M2 và c Đ
04 người con gồm: Dương Văn H, Dương Thị B, Dương Thị N, Dương Văn
C. C M2 chết năm 1962, cụ Đ chết năm 1998. Năm 1979, cụ Đ đã tặng cho ông
C phần đất tranh chp. Khi tng cho ch nói ming không lập thành văn bản, đến
ngày 01/10/1990 c Đ lp di chúc cho ông C nhiu thửa đất trong đó có thửa
đất này, th H “công giồng, công rọc, 3 góc vườn”. Cùng ngày đưc c Đ lp
di chúc thì ông C lập đơn “Đơn xin giải quyết đất tha kế” gửi Đảng y
y ban nhân dân A. Đơn yêu cầu này được c Đ đồng ý xác nhn ca
Phòng Y tế Qun 1 nơi ông C làm vic.
Sau đó, do điều kin sinh sng làm vic ti Thành ph H Chí Minh
nên ông C không trc tiếp qun lý, canh tác đất mà nh cháu là ông Phan Thanh
M3 (Hoàng V) con rut ca Dương Thị N trông coi đt t năm 1994 đến
năm 2008, việc này hai bên không lập thành văn bản xác nhn. Tuy nhiên,
ngày 03/6/2008 ông V lập “Đơn xin xác nhận quyn s dụng đất” với ni
dung xác nhn quyn s dụng đất ca ông C đối vi thửa đất trên. Do hoàn
cnh công vic nên ông C chưa làm thủ tc cp giy chng nhn quyn s dng
đất được. Trong thi gian ông canh tác đất thì C, bà V cũng có canh tác mt
phn din tích nh trong thửa đất này nhưng do thấy con cháu trong nhà nên
ông C không phản đối vic canh tác này.
4
Tháng 8/2018 ông C liên h vi y ban nhân dân A Chi nhánh
Văn phòng đăng đất đai huyn M để làm th tc cp giy chng nhn quyn
s dụng đất đối vi thửa đất 177 thì Chi nhánh xác đnh thửa đất đang tranh
chp H bà C bà V có đơn đề ngh gii quyết tranh chp.
Ngày 18/7/2019, y ban nhân dân xã A đã tổ chc hòa gii gia ông C
vi C, V nhưng không thành. C, V tranh chp cho rng ông C đã
bán thửa đt 177 cho bà Dương Thị N (là m rut ca bà C, bà V) vi giá 17 ch
vàng 24K, Năm chết nên thửa đất này được chia tha kế cho C, bà V.
Đồng thi, C, V cũng khẳng định s khi kin ông C ti Tòa án. Tuy
nhiên, sau đó C, V không khi kin thửa đất vẫn đang trong tình trạng
tranh chp không th cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho ông C
được. Do đó, ông C khi kin yêu cu:
Công nhn quyn s dụng đất cho ông C đối vi thửa đt 177, t bản đồ
s 3, din tích 2.343,7m
2
ta lc ti p A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre. Buc bà
Phan Th C, bà Phan Th Tuyết V phi tr li cho ông C toàn b thửa đất trên.
Trong quá trình gii quyết v án, nguyên đơn thay đi mt phn yêu cu
khi kin, không yêu cu Phan Th Tuyết V tr lại đt do V không trc
tiếp canh tác, quản đất, ch yêu cu buc C, Phan Th Trúc L, ông Bùi
Văn T những người đang trực tiếp quản đất phi tr li cho ông C toàn b
thửa đất 177, t bản đồ s 3.
Đối vi trình bày ca b đơn về vic ông C đã bán thửa đt 177 cho
Năm với giá 17 ch vàng 24K thì nguyên đơn không đồng ý. Nguyên đơn thừa
nhận trước đây mượn của Năm 17 ch vàng 24K với điu kin ông C s
cho Năm canh tác thửa đất 177, khi nào ông C ly lại đất s tr vàng cho
Năm, s việc này được rt nhiều người trong gia đình biết. Trường hp trong v
án này b đơn có yêu cầu tr li 17 ch vàng 24K thì nguyên đơn đồng ý tr.
Ti H trích đo H trng s dụng đất thì phần đất hiu tha A
phần đường đi công cng và phần đất hiu thửa 178A do nguyên đơn chỉ sai
ranh, nguyên đơn xác đnh không có tranh chấp đối vi hai thửa đt này, ch yêu
cu Tòa án gii quyết đối vi thửa đất 177, có din tích 2.343,7m
2
.
Đối với biên bản xem xét thẩm định tại chỗ, đo đạc, định gtài sản thì
nguyên đơn đồng ý không có ý kiến hay yêu cầu gì.
Theo các li khai trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa sơ
thm, ông Nguyễn Văn P người đại din theo y quyn ca b đơn Phan
Th C, Phan Th Tuyết V trình bày:
B đơn không đng ý vi yêu cu ca ông C. Phần đất tranh chấp trước
đây thuộc thửa đt 807, t bản đồ s 2, sau này ông C yêu cầu đo đc tách thành
tha mi là tha 177, t bản đồ s 03 ngun gc ca ông, ngoi C cho
m C Dương Thị N trước năm 1975. Đến khoảng năm 1980 thì N
5
cho li C phần đt này C qun lý, s dng ổn định cho đến nay. Trong
quá trình qun , s dng C đăng kê khai nhưng thi gian c th thì
ông không rõ, khi cho ch nói ming không lập thành văn bản. Thửa đất 177 là
của Năm cho riêng C nên đây không phải tài sn chung hay di sn tha
kế nên đề ngh công nhn thửa đất 177 cho bà C. Bà C xác định trước nay ông V
không có qun lý, canh tác phần đất tranh chp.
Ti biên bn hòa gii ngày 18/7/2019 ca y ban nhân dân xã A L,
V trình bày đồng ý cho ông C mt nn nhà, nay không đồng ý nữa. Đối vi phn
17 ch vàng 24K thìC ch nghe N nói li không biết c th việc vay mượn
vàng, không có yêu cu gii quyết trong v án này.
V thng nht ý kiến C, đồng ý công nhn phần đt này cho C,
không có yêu cu gì trong v án này.
B đơn không đồng ý chia tha kế trong v án này nếu có yêu cầu, do đây
là tài sn riêng ca bà C.
Ti H trích đo H trng s dụng đất thì phần đất hiu tha A
phần đường đi công cộng phần đất hiu tha 178A b đơn xác đnh không
tranh chp, ch yêu cu Tòa án gii quyết đối vi thửa đất 177, din tích
2.343,7m
2
.
Đối vi biên bn xem xét thẩm định ti chỗ, đo đạc, định giá tài sn thì b
đơn đồng ý không có ý kiến hay yêu cu gì.
Theo các li khai trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa sơ
thm, ông Nguyễn Văn P người đại din theo y quyn ca người quyn
lợi, nghĩa vụ liên quan bà Phan Th Trúc L, ông Bùi Văn T trình bày:
H nay, L ông T đang cùng qun thửa đt 177 vi C. Ngun
gc phần đất này do Dương Thị N cho C canh tác t khoảng năm 1980
đến nay. Khoảng năm 2018, ông C t ý kêu địa chính đến đo đạc phần đất tranh
chp làm th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất trong khi phần đất
này bà C đã được tng cho trc tiếp canh tác đt nên hai bên xy ra tranh
chp. Vic y ban nhân dân A xác định ông C s dụng đt ổn định
không đng vi thc tế làm ảnh hưởng đến quyn li của gia đình C. Theo
yêu cu khi kin ca ông C tL ông T không đồng ý nhưng không
yêu cu trong v án này, do phần đt này là ca C nên do C toàn quyn
quyết định. Riêng hoa màu trên đất nếu Tòa án chp nhn yêu cu ca ai thì
L, ông T t nguyn di di, không yêu cu bi hoàn.
Theo c li khai trong quá trình gii quyết v án, ngưi quyn li,
nghĩa vụ liên quan Nguyn Th C, ông Dương Văn CA, ông Dương Văn CE,
Th Hng T ng thời đại din theo y quyn ca ông Phan HA,
Phan Th Hng N), bà Dương Thị H, bà Dương Thị C1 trình bày:
6
Ngun gc phần đt tranh chp ca c M2 c Đ. Khi còn sng c Đ
đã tặng cho ông C thửa đất này. Do ông C sinh sng làm vic ti Thành ph
H Chí Minh nên không trc tiếp canh tác đất. Sau khi c Đ cho đất ông C
thì ông B vào canh tác vài năm, sau đó ông V vào canh tác làm sân bóng
mini, sau khi ông V không canh tác thì Năm C vào canh tác. Đến năm
2018 bà Năm chết, bà C và con gái là Trúc L canh tác đất cho đến nay.
Trước đây, nghe nói lại ông C mượn vàng của Năm nhưng
n bao nhiêu thì không rõ, với điu kin ông C cho bà Năm canh tác thửa đt
tranh chp, khi nào ông C tr vàng thì N tr đất cho ông C. Không vic
ông C chuyển nhượng thửa đất này cho Năm. Do ông C đã được c Đ cho
thửa đất này nên vic ông C yêu cu C tr lại đất đng. Các ông, xác
định không có yêu cu gii quyết ni dung gì trong v án này.
Theo c li khai trong quá trình gii quyết v án, ngưi quyn li,
nghĩa vụ liên quan Dương Thị B những ngưi kế tha quyền nghĩa vụ
t tng ca bà Ba trình bày:
Ngun gc phần đất tranh chp là ca c M2 và c Đ, khi còn sng các c
chưa phân chia cho các con và khi chết không có đ lại di chc định đoạt đối vi
phần đất này. Ba xác đnh không yêu cu chia tha kế trong v án này.
Sau khi Ba chết, những người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca bà Ba
vn thng nht li trình bày ca bà Ba, tuy nhiên không yêu cu chia tha kế
trong v này và t chi nhn di sn nếu căn cứ chia tha kế, t chi tham gia
t tng trong v án này.
Theo c li khai trong quá trình gii quyết v án, ngưi quyn li,
nghĩa vụ liên quan ông Dương Văn B trình bày:
Ngun gc phần đất tranh chp là ca c M2 và c Đ, khi còn sng các c
chưa định đoạt cho ai khi chết không có để lại di chc định đoạt đối vi phn
đất này. Sau khi c Đ chết, con ca N M3 (Hoàng V) canh tác, sau đó đến
N canh tác, N chết giao li cho con C cháu Trúc L canh tác đt
cho đến nay.
Ngày 08/11/2021 ông có đơn yêu cầu chia tha kế đối vi thửa đất 177, t
bản đồ s 03. Tuy nhiên, ngày 05/7/2023 ông đã đơn rt yêu cu khi kin
đối vi yêu cu này. Mc phần đất này chưa định đoạt nhưng ông đồng ý
giao phần đất này cho ông C, ông không tranh chp vi ông C, không yêu
cu chia tha kế, t chi nhn di sn nếu được chia, ch đề ngh các bên gi
nguyên H trạng đường đi công cộng bên cnh thửa đất 177 như H nay cho gia
đình ra lộ công cng.
Kết qu xem xét, thẩm đnh ti ch, đo đạc, đnh giá tài sn tranh chp
như sau:
7
- Phần đt các bên tranh chp thuc thửa đất 177, t bản đồ s 03 (thửa cũ
s 807, t bản đồ s 02) ta lc ti p A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre. Thửa đt
này chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng đất; Bà Phan Th C đng tên
ch s dng trong h sơ địa chính (s mc kê).
- V diện tích đất đang tranh chấp: Theo kết qu đo đạc thc tế th H ti
H trích đo H trng s dụng đất ngày 20/05/2021 của Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai huyện M thửa đất tranh chp có din tích 2.343,7m
2
.
- V H trạng trên đất và giá tr tài sn:
+ V giá đất: 2.000.000 đồng/m
2
(bao gm cây trồng trên đt, không phân
bit loại đất và v trí thửa đất).
+ Tài sản trên đất gm có:
Trên đất không có công trình kiến trúc.
Cây trồng trên đất gm có: Mít loi 2: 01 cây; Mít mi trng: 01 cây;
Điu loại 01: 03 cây; Điều loi 03: 01 cây; Chui: 05 bi; Sao loi 01: 01 cây.
Ti Bn án dân s thẩm s 59/2024/DS-ST ngày 04/6/2024 ca Tòa án
nhân dân huyn M, tnh Bến Tre đã quyết định:
Căn cứ khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, Điều 227, Điều 228 B
lut T tng dân s năm 2015; Các điu 166, 202, 203 Lut Đất đai năm 2013;
Điu 166 B lut Dân s năm 2015; Ngh quyết s 326/2016/UBTVWQH14,
ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng
án phí và l phí Tòa án;
Tuyên x:
Không chp nhn yêu cu khi kin của ông Dương Văn C.
Đình ch gii quyết đi vi u cu chia tha kế của ông Dương Văn B.
C th tuyên:
1. Không chp nhn yêu cu công nhn quyn s dụng đt cho ông
Dương Văn C đối vi thửa đt 177, t bản đồ s 3, din tích 2.343,7m
2
ta lc
ti p A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre.
Không chp nhn yêu cu khi kin của ông Dương Văn C v vic buc
Phan Th C, Phan Th Trúc L, ông Bùi Văn T phải nghĩa vụ tr li cho
ông Dương Văn C thửa đất 177, t bản đồ s 3, din tích 2.343,7m
2
ta lc ti p
A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre.
2. Đình ch gii quyết yêu cu chia tha kế của ông Dương Văn B đối vi
thửa đt 177, t bản đồ s 3, din tích 2.343,7m
2
ta lc ti p A, A, huyn
M, tnh Bến Tre.
3. Trường hợp các đương s có yêu cu chia tha kế đối vi thửa đất 177,
t bản đồ s 3, din tích 2.343,7m
2
ta lc ti p A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre
s đưc khi kin trong mt v án khác.
( H sơ trích đo H trng s dụng đất kèm theo bn án).
8
Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên v án phí dân s thẩm, chi phí t
tng, quyn kháng cáo của các đương sự, quyn yêu cu thi hành án.
Ngày 18/6/2024, nguyên đơn ông Dương Văn C kháng cáo toàn b bn án
thẩm, yêu cu cp phúc thm gii quyết sa bản án thm, chp nhn yêu
cu khi kin của nguyên đơn.
Tại phiên a pc thẩm:
Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn ông Dương Văn C ông
Nguyn Hoàng T đơn xin xét xử vng mt, vn gi nguyên ni dung kháng
cáo và đề ngh Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo của nguyên đơn.
Người đại diện theo ủy quyền của b đơn là ông Nguyễn Văn P không đồng
ý với kháng cáo của nguyên đơn, yêu cầu gi nguyên bản án thẩm.
Kiểm sát viên phát biểu:
V t tng: Hội đồng xét x phúc thẩm và đương sự đã thc H đầy đủ các
quyền và nghĩa vụ theo quy định ca B lut T tng dân s.
V ni dung: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khon 1 Điu 308 ca B
lut T tng dân s năm 2015, không chp nhn kháng cáo ca nguyên đơn, gi
nguyên Bn án dân s thẩm s s 59/2024/DS-ST ngày 04/6/2024 ca Tòa án
nhân dân huyn M, tnh Bến Tre.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án được thm
tra công khai tại phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, xét kháng
cáo ca nguyên đơn, đề ngh ca đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa, Hi
đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] Đơn kháng cáo ca nguyên đơn ông Dương Văn C còn trong thi
hn luật định nên được Tòa án nhân dân tnh Bến Tre tiến hành th lý, gii quyết
theo th tc phúc thẩm theo quy định tại Điều 285, Điều 293 ca B lut T
tng dân s năm 2015.
[1.2] Những ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm các ông (bà)
Nguyễn Văn D, Nguyn Th N, Nguyễn Văn H, Nguyễn Văn B, Nguyn Th K,
Nguyn Th C, Dương Thị C1, Dương Văn B, Dương Văn CA vng mt ti
phiên tòa, có yêu cu xét x vng mặt; Đối vi các ông (bà) Dương Văn CE,
Th Hng T, Phan HA, Phan Th Hng N, Dương Thị H đã được Tòa án triu
tp hp l ln th hai để tham gia phiên tòa nhưng vắng mt không s kin
bt kh kháng hoc tr ngại khách quan không đơn yêu cu xét x vng
mt. Căn c quy đnh tại Điều 296 B lut T tng dân s, Hội đng xét x tiến
hành xét x v án vng mt các đương sựy.
[2] V ni dung:
9
[2.1] Ông Dương Văn C khi kin yêu cu công nhn cho ông phần đất
ti thửa đất 177, t bản đồ s 3, din tích 2.343,7m
2
ta lc ti p A, xã A, huyn
M, tnh Bến Tre do cho rng phần đt này ngun gc ca cha m ông c
Dương Văn M2 (chết năm 1962) c T Th Đ (chết năm 1998), sau khi c M2
chết thì c Đ tiếp tc qun s dụng đất, đến năm 1979 cụ Đ đã tng cho tha
đất này cho ông. H nay phần đất này do Phan Th C, Phan Th Trúc L
ông Bùi Văn T qun lý, s dng.
Theo Phan Th C trình bày, phần đt tranh chấp trước đây thuộc tha
807, t bản đồ s 2 ngun gc ca ông, ngoi ca C c M2 c Đ
cho m C là Dương Thị Nvào trước năm 1975. Năm 1980 Năm cho li
C phần đất này C đã quản lý, s dụng cho đến nay. Quá trình s dng
đất, C đăng khai nhưng không nh c th v thời gian. Do đó, với
yêu cu khi kin ca ông C thì bà C không đồng ý.
[2.2] Xét các đương sự trình bày thng nht v ngun gc phần đt tranh
chp ti tha s 177, t bản đồ s 3, din tích 2.343,7m
2
ta lc ti p A, A,
huyn M, tnh Bến Tre ca c M2 c Đ chết đ lại. Đây tình tiết không
phi chứng minh theo quy định tại Điều 92 ca B lut T tng dân sự. Do đó,
có cơ sở xác định phần đất tranh chp có ngun gc ca c M2 và c Đ.
[2.3] V việc đăng ký, khai, cp giy chng nhn quyn s dụng đất:
Quá trình qun lý, s dụng đt c M2, c Đ chưa đăng khai đi vi tha
đất này. Theo h địa chính th H, khi đo đc lần đầu vào năm 1994 thì
Phan Th C người đăng khai ti s mc đối vi tha 807, t bản đồ
s 2. Năm 2018, ông Dương Văn C xin cp giy chng nhn quyn s dng đt
tha 177, t bản đ s 3 (trước đây là tha 807, t bản đồ s 2) nhưng xảy ra
tranh chp vi C, V nên H nay thửa đất này chưa được cp giy chng
nhn quyn s dụng đất cho ai.
[2.4] Ông C cho rng phần đt tranh chấp trước đây do cụ M2 c Đ
qun lý, s dng. Sau khi c M2 chết, c Đ tiếp tc qun lý, s dụng đất đến
năm 1979 c Đ tng cho ông C phần đất này. Xét vic tng cho gia c Đ vi
ông C không tài liu, chng c chng minh; phía b đơn cũng không thừa
nhn. Mc quá trình gii quyết v án, các ông (bà) Nguyn Th C, Dương
Văn CA, Dương Văn CE, Th Hng T, Phan HA, Phan Th Hng N, Dương
Th H, Dương Thị C1 đều li trình bày v vic thửa đt tranh chp do c Đ
tng cho ông C nhưng điu này các ông, ch nghe nói, không tài liu,
chng c chng minh. Bên cạnh đó, Dương Thị B ông Dương Văn B xác
định trước đây cụ Đ không có tng cho ông C phần đất này, H nay phần đất này
vn là di sn ca c M2, c Đ để lại chưa chia.
Đối với “Bảng di chc” lập ngày 01/10/1990 do ông C cung cp cho Tòa
án ni dung “Tôi tên T Th Đ, nay tôi làm di chúc này đ li cho con tôi
10
Dương Văn Út, sinh năm 1950 s đất: công ging, công rc, 3 góc n, bn
công ruộng, 1 đất th do tui già nên tôi không canh tác, gì vy tôi giao toàn
b s đất trên cho con Út tôi, kế tha s đất trên, để tránh tranh chp nên tôi
lp ra t di chúc này làm bng chng khi tôi tuổi già”. Xét v hình thc ni
dung ca bng di chúc này, thy rng:
Tại Điều 13 ca Pháp lnh tha kế ngày 10/9/1990 quy định:
“Điều 13: Ni dung bn di chúc
1- Trong bn di chúc phải ghi rõ: Ngày, thng, năm lập di chúc; h, tên
nơi thường trú của người lp di chúc; h, tên người được hưởng di sn; tên
quan, tổ chức được hưởng di sn; tài sn, quyn v tài sản để lại cho người,
cơ quan tổ chức được hưởng; nơi có tài sản đó...”
2- Trong bn di chúc phi có ch hoc điểm ch của ngưi lập di chúc.
Đối chiếu ni dung Bng di chúc nêu trên với quy định đã viện dn thì
Bng di chúc lập ngày 01/10/1990 là không có đối tượng tài sn c th và nơi
tài sn. Ông C cho rng phần đất “công giồng, công rọc, 3 góc vườn” th H
trong di chúc thửa đất s 177, t bản đồ s 3 H nay đang tranh chấp
nhưng ông C không cung cấp được tài liu, chng c chng minh. Ngoài ra, ti
mục “Người tha kế” đánh dấu “+” ghi họ tên T Th Đ, ti mục “Người
thừa hưởng” tên Út ghi h tên Dương Văn Út. Nguyên đơn không
tài liu, chng c chứng minh ông Dương Văn C còn tên gi khác Dương
Văn Út. Nguyên đơn cho rng do c Đ không biết ch nên đánh du thp (+)
trong bảng di chc coi như tên nhưng cũng không chng minh được du
thp là ch ký ca c Đ.
Xét bng di chúc nêu trên không xác nhn, chng nhn của quan
nhà nước thm quyn, vậy, theo quy đnh tại Điều 17 ca Pháp lnh tha
kế ngày 10/9/1990 thì “Di chúc viết không có chng thc, xác nhn ch đưc
coi di chúc hp pháp, nếu đúng do người đ li di sn t nguyn lp trong
khi minh mn, không b la di không trái với quy định ca pháp lut”, tuy
nhiên, nguyên đơn không chứng minh đưc di chúc do c Đ t nguyn lp trong
khi minh mn, không b la di.
T đó thấy rng, hình thc ni dung ca “Bảng di chc” lp ngày
01/10/1990 do ông C cung cp không phù hp vi quy định pháp lut nên
không có giá tr pháp lý.
V đoạn ghi âm nguyên đơn cung cp cho rằng đã ghi âm li li nói ca
c Đ v vic tng cho ông C phần đất tha s 177, t bản đồ s 3, tuy nhiên,
nguyên đơn cũng không chứng minh được lời nói trong đoạn ghi âm là ca c Đ
nên không có giá tr chng minh.
Tại “Đơn xin gii quyết đất tha kế” ngày 01/10/1990, nguyên đơn không
chứng minh được du thp (+) ti mục “Người y thừa cho con” ch ca
11
c Đ. Văn bản này mc xác nhn ca Phòng Y tế Qun 1 nơi ông C làm
việc lc đó nhưng quan này ch xác nhn vic ông C tên vào văn bn
ch không xác nhn nội dung văn bản; Phòng Y tế Quận 1 cũng không thẩm
quyn xác nhn nội dung văn bản. Hơn nữa, ti nội dung văn bản này cũng
không th H vic c Đ có tng cho ông C thửa đất 177, t bản đồ s 3.
Xét Biên bn hp ni b gia đình về vic tranh chấp đất đai ngày
15/03/2005, Đơn xin sang tên đất ngày 02/6/2008 và Đơn xin xác nhn quyn s
dụng đất ngày 03/6/2008 do nguyên đơn giao nộp cho Tòa án đều bn photo,
vậy, không đưc xem chng c để gii quyết v án theo quy định tại Điều
95 B lut T tng dân s.
Từ những phân tích trên, xét lời trình bày của nguyên đơn về việc được cụ
M2, cụ Đ tặng cho thửa số 177, tờ bản đồ số 3 là không có căn cứ.
[2.5] Đối với Phan Thị C, ban đầu C trình bày phần đất tranh chấp
là bà mua của ông C với giá 17 chỉ vàng 24K nhưng tại các biên bản hòa giải, bà
C trình bày nguồn gốc đất tranh chấp là do ông bà ngoại tặng cho mẹ của bà, sau
khi mẹ của chết để lại cho bà. Xét thấy, bà C không cung cấp được chứng cứ
chứng minh việc tặng cho quyền sử dụng đất giữa ông ngoại của (cụ
M2, cụ Đ) với mẹ của bà là bà Năm cũng như việc tặng cho giữa bà Năm với bà.
Bên cạnh đó, trong thời gian dài quản lý, sdụng đất C cũng không đăng
khai để được cấp quyền sử dụng đất. vậy, không sở chấp nhận ý
kiến trình bày của bà C về việc bà cho rằng thửa số 177, tờ bản đồ số 3 là tài sản
riêng của bà.
[2.6] Như vậy, thửa số 177, tờ bản đồ số 3 di sản của cụ Dương Văn
M2 cụ T Thị Đ chết để lại chưa được định đoạt bằng di chc nên di sản y
thuộc trường hợp phải chia thừa kế theo quy định của pháp luật. Việc giải quyết
tranh chấp theo yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn sẽ ảnh hưởng đến quyền
lợi ích hợp pháp của các thừa kế khác. Do đó, không có cơ sở chấp nhận yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn về việc yêu cầu công nhận quyền sử dụng đất thửa đất
177 tờ bản đồ số 3, diện tích 2.343,7m
2
tọa lạc tại ấp A, xã A, huyện M, tỉnh Bến
Tre cho nguyên đơn như cấp sơ thẩm đã giải quyết là phù hợp.
Nguyên đơn kháng cáo nhưng không đưa ra đưc chng c chng minh
cho yêu cu kháng cáo của mình là có căn cứ nên không chp nhn.
T nhng nhn định và căn c trên, không chp nhn kháng cáo ca
nguyên đơn; gi nguyên Bn án dân s thẩm s 59/2024/DS-ST ngày
04/6/2024 ca Tòa án nhân dân huyn M, tnh Bến Tre.
[3] Xét đề nghị của Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phù hợp với quan
điểm của Hội đồng xét xử nên được chấp nhận.
12
[4] Về án phín sự phc thm: Ni kháng cáo thuc trường hợp người
cao tuổi, có đơn xin min np tiền án phí nên được min np án pn sự phc
thẩm theo quy định của pp luật.
Vì cc lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015;
Không chp nhn kháng cáo ca nguyên đơn ông Dương Văn C.
Gi nguyên Bn án dân s thẩm s 59/2024/DS-ST ngày 04/6/2024
ca Tòa án nhân dân huyn M, tnh Bến Tre.
Áp dụng các Điu 166, 202, 203 Luật Đất đai năm 2013; Điều 166 B lut
Dân s năm 2015; Ngh quyết 326/2016/UBTVWQH14, ngày 30/12/2016 quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Tòa
án;
Tuyên x:
1. Không chp nhn yêu cu công nhn quyn s dụng đất cho ông Dương
Văn C đối vi thửa đất 177, t bản đồ s 3, din tích 2.343,7m
2
ta lc ti p A,
xã A, huyn M, tnh Bến Tre.
Không chp nhn yêu cu khi kin của ông Dương Văn C v vic buc
Phan Th C, Phan Th Trúc L, ông Bùi Văn T phải nghĩa vụ tr li cho
ông Dương Văn C thửa đất 177, t bản đồ s 3, din tích 2.343,7m
2
ta lc ti p
A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre.
2. Đình chỉ gii quyết yêu cu chia tha kế của ông Dương Văn B đối vi
thửa đt 177, t bản đồ s 3, din tích 2.343,7m
2
ta lc ti p A, A, huyn
M, tnh Bến Tre.
(Có H trích đo H trng s dụng đất lp ngày 20/5/2021 ca Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai huyn M, tnh Bến Tre kèm theo là mt phn không
tách ri bn án này).
Trường hợp các đương sự có yêu cu chia tha kế đối vi thửa đất 177, t
bản đồ s 3, din tích 2.343,7m
2
ta lc ti p A, xã A, huyn M, tnh Bến Tre s
đưc khi kin trong mt v án khác.
3. Chi phí t tng: Ông Dương Văn C phi chu 4.401.000 (bn triu bn
trăm lẻ mt nghìn) đồng đã nộp xong.
4. Án phí dân s thm: Ông Dương Văn C đưc min toàn b án phí
dân s sơ thẩm.
5. Án phí dân s phúc thm: Ông Dương Văn C đưc min toàn b án phí
dân s phúc thm.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điu 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
13
quyn tha thun thi hành án, quyn u cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điu 6, 7, 7a, 7b 9 ca
Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc H theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND cp cao ti TP.HCM;
- VKSND tnh Bến Tre;
- TAND huyn M;
- Chi cc THADS huyn M;
- Các đương sự;
- Lưu: H sơ vụ án, VP, P. KTNV&THA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TO PHIÊN TOÀ
Lê Minh Đạt
Tải về
Bản án số 21/2025/DS-PT Bản án số 21/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 21/2025/DS-PT Bản án số 21/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất