Bản án số 4511/2024/KDTM-ST ngày 20/09/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 4511/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 4511/2024/KDTM-ST ngày 20/09/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 4511/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vụ án tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng Q và Công ty H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
[
Bản án số: 4511/2024/DS-ST
Ngày: 20/9/2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Nguyễn Thị Lệ Thủy
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Ông Chu Mạnh Tường
2/ Ông Nguyễn Thành Vinh
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Thị Ánh Linh - Thư Tòa án nhân dân
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ
Chí Minh tham gia phiên tòa:Võ Thị Thanh P - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh xét xử thẩm công khai vụ án thụ số
344/2023/TLST- KDTM ngày 18 tháng 10 năm 2023, v vic “Tranh chấp hợp
đồng tín dụng” theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số 7461/2024/QĐXXST-
KDTM ngày 30 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
1/ Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần Q
Trụ sở: Số A L, phường T, quận C, Thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ: lầu 5, số E đường C, Phường A, Quận C, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Người đại diện theo ủy quyn:
Ông Nguyễn Văn T (có đơn yêu cầu vắng mặt)
Ông Nguyễn Sa R (có đơn yêu cầu vắng mặt)
Địa chỉ liên hệ: lầu 5, số E đường C, Phường A, Quận C, Thành phố Hồ Chí
Minh.
(Văn bản ủy quyn số 1627/UQ-MBAMC ngày 03/10/2023 của Ngân hàng
thương mại cổ phần Q)
2/ Bị đơn: Công ty TNHH một thành viên H2 (vắng mặt)
2
Địa chỉ: số A Đường số I, Khu phố D, phường T, thành phố T, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Bà Phan Thị H - sinh năm 1976
Địa chỉ: Tổ dân phố C, phường N, thị xã H, tỉnh Hà Tĩnh
3/ Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Ông Trần Huỳnh Thiên L - sinh năm 1977 (vắng mặt)
Thường trú: số A đường Y, phường N, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện lời trình bày của đại diện nguyên đơn trong quá trình
tham gia tố tụng:
Ngày 19/8/2022, Ngân hàng thương mại cổ phần Q (sau đây viết tắt Ngân
hàng Q) ng ty TNHH một thành viên H2 (sau đây viết tắt là Công ty H2) đã
hợp đồng cấp tín dụng số 16347.22.220.11647710.TD. Theo đó Công ty H2 đ
nghị vay số tin 10.000.000.000 đồng, mục đích vay bổ sung vốn hoạt động kinh
doanh. Thời hạn cấp hạn mức tín dụng tngày hợp đồng đến ngày 08/4/2023,
lãi suất cho vay theo văn bản nhận nợ. Ngân hàng đã giải ngân cho Công ty H2 số
tin 9.975.000.000 đồng theo các văn bản nhận nợ sau:
- Văn bản nhận nợ sLD2305441867 ngày 23/02/2023 với stin vay
1.500.000.000 đồng, thời hạn cho vay đến ngày 23/8/2023, lãi suất cho vay tại
ngày giải ngân đến ngày 22/5/2023 là 12,5%/năm, lãi suất cho vay thời gian tiếp
theo điu chỉnh định k03 tháng/lần, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong
hạn.
- Văn bản nhận nợ sLD2305520188 ngày 24/02/2023 với số tin vay
3.875.000.000 đồng, thời hạn cho vay đến ngày 24/8/2023, lãi suất cho vay tại
ngày giải ngân đến ngày 23/5/2023 là 12,5%/năm, lãi suất cho vay thời gian tiếp
theo điu chỉnh định k03 tháng/lần, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong
hạn.
- Văn bản nhận nợ sLD2305512366 ngày 24/02/2023 với stin vay
1.700.000.000 đồng, thời hạn cho vay đến ngày 24/8/2023, lãi suất cho vay tại
ngày giải ngân đến ngày 23/5/2023 là 12,5%/năm, lãi suất cho vay thời gian tiếp
theo điu chỉnh định k03 tháng/lần, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong
hạn.
- Văn bản nhận nợ số LD2305864908 ngày 27/02/2023 với số tin
2.900.000.000 đồng, thời hạn cho vay đến ngày 28/8/2023, lãi suất cho vay tại
ngày giải ngân đến ngày 26/5/2023 12%/năm, lãi suất cho vay thời gian tiếp
theo điu chỉnh định k03 tháng/lần, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong
hạn.
Sau khi nhận tin vay, Công ty H2 đã vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thanh
toán với ngân hàng. Tính đến ngày 20/9/2024, Công ty H2 còn nợ Ngân hàng tổng
số tin 12.304.058.034 đồng, trong đó: Nợ gốc 9.974.999.999 đồng, nợ lãi
3
quá hạn 2.329.058.035 đồng (quá trình vay đã trả được 227.499.544 đồng tin
lãi và 01 đồng tin gốc trả tự động qua hệ thống vào ngày 03/7/2024).
Để bảo đảm cho khoản vay ngày 19/8/2022, ông Trần Huỳnh Thiên L
ngân hàng đã kết hợp đồng thế chấp số công chứng 0020891, quyển số 08/2022
TP/CC-SCC/HĐGD được Văn phòng C chứng nhận ngày 19/8/2022 đăng
giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh Văn phòng Đ ngày 19/8/2022. Tài sản thế chấp
quyn sử dụng đất tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số MP 09, tờ bản đồ
số 52 (TL 2005), địa chsố D đường T, Khu phố D, phường T, Quận A, Thành
phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà
tài sản khác gắn lin với đất sphát hành xxxxxx677600165, số vào sổ cấp
GCN: 763/2008.UB.GCN do Ủy ban nhân dân Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 21/3/2008, cập nhật chuyển nhượng cho ông Trần Huỳnh Thiên L ngày
12/8/2022.
Do Công ty H2 đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên nguyên đơn khởi kiện
yêu cầu:
1/ Công ty TNHH một thành viên H2 phải trả cho Ngân hàng số tin còn
nợ tính đến ngày 20/9/2024 của hợp đồng cấp n dụng số
16347.22.220.11647710.TD ngày 19/8/2022 các văn bản nhận nợ kèm theo
là 12.304.058.034 đồng, trong đó: Nợ gốc là 9.974.999.999 đồng, nợ lãi quá hạn
là 2.329.058.035 đồng.
2/ Kể từ ngày 21/9/2024, Công ty TNHH một thành viên H2 còn phải tiếp
tục thanh toán phần nợ lãi phát sinh theo lãi suất quá hạn quy định tại hợp đồng
cấp tín dụng số 16347.22.220.11647710.TD ký ngày 19/8/2022 các văn bản
nhận nợ kèm theo cho đến khi thanh toán xong khoản nợ cho Ngân hàng Q.
3/ Trường hợp Công ty TNHH một thành viên H2 không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng Q có quyn yêu cầu cơ quan
thẩm quyn phát mãi tài sản thế chấp là quyn sử dụng đất tài sản gắn lin
với đất tại thửa đất số MP 09, tbản đồ số 52 (TL 2005), địa chỉ số D đường T,
Khu phố D, phường T, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận
quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà tài sản khác gắn lin với đất số phát
hành xxxxxx677600165, số vào sổ cấp GCN: 763/2008.UB.GCN do Ủy ban nhân
dân Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 21/3/2008, cập nhật chuyển
nhượng cho ông Trần Huỳnh Thiên L ngày 12/8/2022 để thu hồi toàn bộ khoản
nợ tại ngân hàng. Hợp đồng thế chấp quyn sdụng đất tài sản gắn lin với đất
số 81237.22.220.11647710.BD ngày 19/8/2022.
4/ Toàn bộ số tin thu được từ việc phát mãi tài sản nêu trên được dùng để
thanh toán nghĩa vụ trả nợ của Công ty TNHH một thành viên H2 tại Ngân hàng
Q. Trường hợp số tin thu được từ việc phát mãi tài sản không đủ để thanh toán
hết nghĩa vtrả ncủa Công ty TNHH một thành viên H2 tại Ngân hàng Q thì
Công ty TNHH một thành viên H2 vẫn phải nghĩa vụ thanh toán tiếp stin
còn nợ cho Ngân hàng.
4
Đối với số tin chi phí xem xét thẩm định tại chỗ, ngân hàng tự nguyện
chịu.
Ngày 09/8/2024, đại diện theo ủy quyn của nguyên đơn đơn yêu cầu
vắng mặt tại phiên tòa.
Công ty H2, ông Trần Huỳnh Thiên L đã được Tòa án tống đạt hợp lệ
thông báo v việc thụ vụ án, thông báo vphiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải giấy triệu tập tham gia phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải, quyết định đưa
vụ án ra xét xử, quyết định hoãn phiên tòa giấy triệu tập tham gia phiên tòa
nhưng vắng mặt không có lý do.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức tham gia phiên tòa
phát biểu ý kiến: V tố tụng: việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải
quyết vụ án kể từ khi thụ lý vụ án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử ngh
án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử là đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên,
Tòa án có vi phạm v thời hạn chuẩn bị xét xử. V nội dung: Yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn sở, đ nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của
nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa và căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] V quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyn giải quyết của Tòa án:
Đây là tranh chấp dân sự v hợp đồng tín dụng trong hoạt động kinh doanh giữa
02 tổ chức đăng kinh doanh đu mục đích lợi nhuận nên căn cứ khoản
1 Điu 30 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 vụ án thuộc thẩm quyn giải quyết
của Tòa án. Căn cứ vào kết quả xác minh của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
H thì bị đơn Công ty H2 có địa chỉ tại thành phố T, Thành phố Hồ Chí Minh. Do
đó, căn cứ điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015 vụ án thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố
Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
[2] Ngân hàng Q đơn yêu cầu vắng mặt tại phiên tòa, Công ty H2
ông Trần Huỳnh Thiên L đã được Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa lần
thứ hai nhưng vắng mặt không do nên căn cứ điểm b khoản 2 Điu 227,
khoản 1 khoản 3 Điu 228 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án tiến hành xét
xử vắng mặt đối với các đương sự.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn v việc yêu cầu bị đơn trả số
tin còn nợ và tin lãi:
Bị đơn Công ty H2 người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Trần
Huỳnh Thiên L đã được Tòa án triệu tập nhiu lần nhưng không đến Tòa, không
có lời khai, không cung cấp tài liệu chứng cứ để xác nhận hoặc phản bác yêu cầu
của nguyên đơn. Do đó căn cứ vào các tài liệu chứng cứ do phía nguyên đơn cung
5
cấp có cơ sở xác định giữa Ngân hàng Q và Công ty H2 đã ký Hợp đồng cấp tín
dụng số 16347.22.220.11647710.TD ngày 19/8/2022 với nội dung Công ty H2
đ nghị vay số tin 10.000.000.000 đồng, Ngân hàng đã giải ngân cho Công ty
H2 số tin 9.975.000.000 đồng theo các văn bản nhận nợ sau:
- Văn bản nhận nợ số LD2305441867 ngày 23/02/2023 với số tin vay
1.500.000.000 đồng, thời hạn cho vay đến ngày 23/8/2023, lãi suất cho vay tại
ngày giải ngân đến ngày 22/5/2023 là 12,5%/năm, lãi suất cho vay thời gian tiếp
theo điu chỉnh định kỳ 03 tháng/lần, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong
hạn.
- Văn bản nhận nợ số LD2305520188 ngày 24/02/2023 với số tin vay
3.875.000.000 đồng, thời hạn cho vay đến ngày 24/8/2023, lãi suất cho vay tại
ngày giải ngân đến ngày 23/5/2023 là 12,5%/năm, lãi suất cho vay thời gian tiếp
theo điu chỉnh định k03 tháng/lần, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong
hạn.
- Văn bản nhận nợ số LD2305512366 ngày 24/02/2023 với số tin vay
1.700.000.000 đồng, thời hạn cho vay đến ngày 24/8/2023, lãi suất cho vay tại
ngày giải ngân đến ngày 23/5/2023 là 12,5%/năm, lãi suất cho vay thời gian tiếp
theo điu chỉnh định k03 tháng/lần, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong
hạn.
- Văn bản nhận nợ số LD2305864908 ngày 27/02/2023 với số tin
2.900.000.000 đồng, thời hạn cho vay đến ngày 28/8/2023, lãi suất cho vay tại
ngày giải ngân đến ngày 26/5/2023 12%/năm, lãi suất cho vay thời gian tiếp
theo điu chỉnh định k03 tháng/lần, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong
hạn.
Xét hình thức nội dung thoả thuận của các bên tại hợp đồng cấp hạn
mức n dụng, các văn bản nhận nợ nêu trên phù hợp với quy định tại Điu 91,
Điu 95 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được sửa đổi bổ sung năm 2017
Điu 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 nên đã làm phát sinh quyn nghĩa vụ
của các bên.
Sau khi được Ngân hàng cho vay, Công ty H2 đã thanh toán được
227.499.544 đồng tin lãi và 01 đồng tin gốc trả tự động qua hệ thống vào ngày
03/7/2024 ngưng không thanh toán cho đến nay. Tính đến ngày 20/9/2024
Công ty H2 còn nợ số tin 12.304.058.034 đồng, trong đó: Nợ gốc
9.974.999.999 đồng, nợ lãi quá hạn là 2.329.058.035 đồng.
Do Công ty H2 đã vi phạm thỏa thuận với Ngân hàng, không trả nợ đúng
hạn nên nay Ngân hàng yêu cầu Công ty H2 thanh toán toàn bộ số tin còn nợ
như trên là có cơ sở nên được Hội đồng xét xử chấp nhận.
Ngoài ra, kể từ ngày 21/9/2024 cho đến khi thanh toán xong toàn bộ số
tin còn nợ, Công ty Huỳnh N còn phải tiếp tục chịu tin lãi phát sinh theo
thỏa thuận tại hợp đồng cấp hạn mức tín dụng và các văn bản nhận nợ đã ký.
6
[4] Xét yêu cầu của nguyên đơn v việc trong trường hợp bị đơn chậm
thực hiện nghĩa vtrả nợ thì nguyên đơn được quyn yêu cầu quan thi hành
án có thẩm quyn phát mãi tài sản đã thế chấp để thu hồi nợ:
Để đảm bảo cho hợp đồng n dụng ông Trần Huỳnh Thiên L Ngân hàng
Q đã ký kết hợp đồng thế chấp số công chứng 0020891, quyển số 08/2022 TP/CC-
SCC/HĐGD được Văn phòng C chứng nhận ngày 19/8/2022 đăng giao dịch
bảo đảm tại Chi nhánh Văn phòng Đ ngày 19/8/2022. Tài sản thế chấp quyn
sử dụng đất và tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số MP 09, tờ bản đồ số 52 (TL
2005), địa chỉ số D đường T, Khu phố D, phường T, Quận A, Thành phố Hồ Chí
Minh theo Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà và tài sản
khác gắn lin với đất số phát hành xxxxxx677600165, số vào sổ cấp GCN:
763/2008.UB.GCN do Ủy ban nhân dân Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 21/3/2008, cập nhật chuyển nhượng cho ông Trần Huỳnh Thiên L ngày
12/8/2022. Tài sản thế chấp còn bao gồm công trình xây dựng (bổ sung, nâng cấp,
cải tạo, sửa chữa) đã, đang, sẽ hình thành sau thời điểm ký hợp đồng này gắn lin
với tài sản thế chấp và các trang thiết bị kèm theo công trình xây dựng.
Tòa án đã tiến hành xác minh tại Công an phường T, Quận A được cung
cấp thông tin tại tài sản thế chấp không có ai cư trú. Ngoài ra, Tòa án cũng đã
tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ đối với tài sản thế chấp ghi nhận tại tài
sản thế chấp 03 công trình xây dựng tạm, đã mục nát, thể tháo dỡ. Ngân
hàng trình bày tại thời điểm cho vay các công trình này đã tồn tại như hiện nay.
Do đó, không ảnh hưởng đến tài sản thế chấp.
Xét thỏa thuận của các bên tại điu 2 của hợp đồng thế chấp các bên đã thỏa
thuận v nghĩa vụ được bảo đảm là toàn bộ các nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, các chi
phí, phí, các khoản tin phạt, bồi thường thiệt hại, hoàn trả các nghĩa vụ tài
chính khác (nếu có) đối với Hợp đồng cấp tín dụng số 16347.22.220.11647710.TD
ngày 19/8/2022. Hợp đồng thế chấp đã được 02 bên kết và thực hiện đăng
giao dịch bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật nên hợp đồng thế chấp đã
phát sinh hiệu lực. vậy, trong trường hợp Công ty H2 không thanh toán hoặc
thanh toán không đầy đủ khoản nợ thì Ngân hàng quyn yêu cầu phát mãi tài
sản thế chấp đthu hồi toàn bộ khoản nợ đúng theo quy định tại Điu 299
Điu 303 Bộ luật dân sự năm 2015 nên được chấp nhận.
[5] V chi phí tố tụng: Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 4.000.000
đồng, Ngân hàng Q tự nguyện chịu nên ghi nhận.
[6] V án phí dân sự sơ thẩm:
Do yêu cầu của Ngân hàng Q được chấp nhận nên bị đơn Công ty H2 phải
chịu án phí dân sự sơ thẩm là 120.304.058 đồng.
Hoàn tin tạm ứng án phí cho Ngân hàng Q.
Ý kiến đ nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức
phù hợp nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
7
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu
39, Điu 157, Điu 158, điểm b khoản 2 Điu 227, khoản 1 khoản 3 Điu 228,
Điu 271, Điu 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ Điu 299, Điu 303, Điu 463 Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Điu 91, Điu 95 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, đã được
sửa đổi bổ sung năm 2017;
- Căn cứ Luật Thi hành án n sự năm 2008, đã được sửa đổi bsung năm
2014;
- Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1/ Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần Q:
1.1 Buộc Công ty TNHH một thành viên H2 nghĩa vụ thanh toán cho
Ngân hàng thương mại cổ phần Q số tin còn nợ của Hợp đồng cấp tín dụng số
16347.22.220.11647710.TD ngày 19/8/2022 các văn bản nhận nợ số
LD2305441867 ngày 23/02/2023, số LD2305520188 ngày 24/02/2023, số
LD2305512366 ngày 24/02/2023 số LD2305864908 ngày 27/02/2023 với số
tin 12.304.058.034 (mười hai tỷ ba trăm lẻ bốn triệu không trăm năm mươi
tám ngàn không trăm ba mươi bốn) đồng, trong đó: Nợ gốc 9.974.999.999 (chín
tỷ chín trăm bảy mươi bốn triệu chín trăm chín mươi chín ngàn chín trăm chín
mươi chín) đồng, nợ lãi quá hạn 2.329.058.035 (hai tỷ ba trăm hai mươi chín
triệu không trăm năm mươi tám ngàn không trăm ba mươi lăm) đồng.
1.2 Công ty TNHH một thành viên H2 còn phải tiếp tục chịu lãi, lãi quá
hạn kể từ ngày 21/9/2024 cho đến khi Công ty TNHH một thành viên H2 thanh
toán xong toàn bộ khoản nợ theo quy định tại hợp đồng cấp hạn mức tín dụng
các văn bản nhận nợ đã ký nêu trên.
1.3 Ngay sau khi Công ty TNHH một thành viên H2 thanh toán xong các
khon n cho Ngân hàng thương mại cổ phần Q thì Ngân hàng thương mại cổ
phần Q có trách nhim:
+ Gii chp tài sản đã thế chấp theo hợp đồng thế chấp số công chứng
0020891, quyển số 08/2022 TP/CC-SCC/HĐGD được Văn phòng C chứng nhận
ngày 19/8/2022 và đăng ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh Văn phòng Đ ngày
19/8/2022.
+ Trả lại cho ông Trần Huỳnh Thiên L bản chính Giấy chứng nhận quyn
sử dụng đất, quyn sở hữu nhà tài sản khác gắn lin với đất số phát hành
xxxxxx677600165, số vào sổ cấp GCN: 763/2008.UB.GCN do Ủy ban nhân dân
8
Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 21/3/2008, cập nhật chuyển nhượng
cho ông Trần Huỳnh Thiên L ngày 12/8/2022.
1.4 Trong trường hợp ng ty TNHH một thành viên H2 không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng thương mại cổ phần
Q thì Ngân hàng thương mại cổ phần Q được quyn yêu cầu cơ quan Thi hành án
có thẩm quyn xử lý tài sản bảo đảm là quyn sử dụng đất và tài sản gắn lin với
đất tại thửa đất số MP 09, tờ bản đồ số 52 (TL 2005), địa chỉ số D đường T, Khu
phố D, phường T, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận quyn
sử dụng đất, quyn sở hữu nhà tài sản khác gắn lin với đất số phát hành
xxxxxx677600165, số vào sổ cấp GCN: 763/2008.UB.GCN do Ủy ban nhân dân
Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 21/3/2008, cập nhật chuyển nhượng
cho ông Trần Huỳnh Thiên L ngày 12/8/2022 để thu hồi nợ.
2/ Ghi nhận sự tự nguyện của Ngân hàng thương mại cổ phần Q v việc
chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là 4.000.000 (bốn triệu) đồng. Ngân hàng
thương mại cổ phần Q đã nộp đủ số tin này.
3/ Án phí dân sự sơ thẩm:
3.1 Công ty TNHH một thành viên H2 phải nộp 120.304.058 (một trăm
hai mươi triệu ba trăm lẻ bốn ngàn không trăm năm mươi tám) đồng án phí dân
sự sơ thẩm.
3.2 Hoàn lại cho Ngân hàng thương mại cổ phần Q số tin tạm ứng án phí
59.266.037 (năm mươi chín triệu hai trăm sáu mươi sáu ngàn không trăm ba mươi
bảy) đồng Ngân hàng thương mại cổ phần Q đã nộp theo biên lai thu tin tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2023/0005838 ngày 18/10/2023 của Chi cục thi
hành án dân sự thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
4/ V quyn kháng cáo: Các đương sự quyn làm đơn kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật Thi hành
án dân sự năm 2008, đã được sửa đổi bổ sung năm 2014 thì người được thi hành
án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyn thỏa thuận thi hành án, quyn
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo
quy định tại các Điu 6, 7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, đã được
sửa đổi bổ sung năm 2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định ti
Điu 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, đã được sửa đổi bổ sung năm 2014.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND TP.HCM;
- VKSND TP. Thủ Đức;
- Chi cục THADS TP. Thủ Đức;
- Các đương sự;
- Lưu: VP, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Lệ Thủy
9
Tải về
Bản án số 4511/2024/KDTM-ST Bản án số 4511/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 4511/2024/KDTM-ST Bản án số 4511/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất